Tin tức : Giáo dục THCS

Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp Trung học cơ sở huyện Thăng Bình năm học 2015-2016 (Đang cập nhật đến ngày 16/03/2016)

Ngày đăng : 15-03-2016

          Nhằm nâng cao hoạt động dạy tốt-học tốt trong nhà trường, khuyến khích phong trào tự rèn luyện, học tập nâng cao trình độ về mọi mặt của giáo viên trong giảng dạy; Đánh giá việc đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG, ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác sử dụng các đồ dùng dạy học; Công nhận và suy tôn giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi; tạo điều kiện để giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục giao lưu học tập, trao đổi kinh nghiệm về giảng dạy, tổ chức lớp học, khai thác sử dụng phương tiện, đồ dùng dạy học, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông; khuyến khích, động viên, tạo cơ hội và rèn luyện giáo viên, CBQLGD ý thức tự học tập, tự nghiên cứu, là tấm gương sáng cho học sinh noi theo để các cơ sở giáo dục phát hiện, tuyên dương và nhân rộng những điển hình tiên tiến, góp phần tạo động lực phát triển sự nghiệp giáo dục của mỗi địa phương và của toàn ngành; Đồng thời nhằm bồi dưỡng nghiệp vụ, cập nhật những phương pháp giảng dạy mới cho giáo viên, chọn ra những giáo viên giỏi để tham dự hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh năm học 2015-2016 do sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam tổ chức (chi tiết kế hoạch),

          Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp THCS huyện Thăng Bình bắt đầu khai mạc từ ngày 15/03/2016 với vòng thi Năng lực tại Trường THCS Trần Quý Cáp (chi tiết đề và đáp án). Tham gia Hội thi có 125 giáo viên của 21 trường THCS toàn huyện với 09 bộ môn: Toán, Lý, Hoá, Sinh, Văn, Sử, Địa, tiếng Anh và Thể dục.

Khai mạc phần thi Năng lực tại đơn vị trường THCS Trần Quý Cáp (xã Bình Quý-huyện Thăng Bình)

          Từ ngày 16/03/2016, mỗi thí sinh sẽ thực hiện 2 tiết dạy thực tế ở 02 khối lớp khác nhau, trong chương trình giảng dạy tại thời điểm diễn ra Hội thi (Tiết học tham gia thi giảng là tiết học lần đầu tiên được giảng cho học sinh tại lớp học đó) tại 04 cụm trường là:

          Cụm 1: Gồm các đơn vị THCS Hoàng Hoa Thám, THCS Nguyễn Bá Ngọc, THCS Nguyễn Duy Hiệu, THCS Nguyễn Công Trứ, THCS Lê Lợi và THCS Trần Quý Cáp (Đ/c Hiệu trưởng Trường THCS Trần Quý Cáp làm Trưởng tiểu ban, Hiệu trưởng các trường còn lại trong cụm làm uỷ viên. Chi tiết).

          Cụm 2: Gồm các đơn vị THCS Lê Quý Đôn, THCS Huỳnh Thúc Kháng, THCS Nguyễn Đình Chiểu, THCS Quang Trung và THCS Lê Đình Chinh (Đ/c Hiệu trưởng Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng làm Trưởng tiểu ban, Hiệu trưởng các trường còn lại trong cụm làm uỷ viên. Chi tiết).

          Cụm 3: Gồm các đơn vị THCS Phan Đình Phùng, THCS Nguyễn Hiền, THCS Ngô Quyền, THCS Chu Văn An và THCS Hoàng Diệu (Đ/c Hiệu trưởng Trường THCS Ngô Quyền làm Trưởng tiểu ban, Hiệu trưởng các trường còn lại trong cụm làm uỷ viên. Chi tiết).

          Cụm 4: Gồm các đơn vị THCS Lý Thường Kiệt, THCS Phan Bội Châu, THCS Phan Châu Trinh, THCS Nguyễn Tri Phương và THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Đ/c Hiệu trưởng Trường THCS Phan Châu Trinh làm Trưởng tiểu ban, Hiệu trưởng các trường còn lại trong cụm làm uỷ viên. Chi tiết).

          Hội thi được Phòng GD&ĐT tổ chức đều đặn 2 năm một lần với mục đích chọn ra những cá nhân, tập thể xuất sắc nhất trong phong trào thi đua dạy giỏi tại các trường. Hội thi không những khuyến khích giáo viên tìm tòi, áp dụng các phương pháp dạy học mới và hiệu quả, chia sẻ học hỏi kinh nghiệm giữa các giáo viên trong thời gian diễn ra hội giảng mà còn góp phần nâng cao năng lực của giáo viên trong các trường THCS, đáp ứng yêu cầu đổi mới theo tinh thần của Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

          Kết quả đạt được trong hội thi, một phần nào đã khẳng định nền tảng kiến thức vững chắc, khả năng xử lý tình huống sư phạm và quyết tâm cao của tập thể giáo viên của các đơn vị trường trong việc đổi mới phương pháp dạy và học, xây dựng môi trường sư phạm phù hợp với người học. Có được kết quả này, là nhờ sự động viên, quan tâm, tạo điều kiện của Lãnh đạo và HĐSP nhà trường. Những kinh nghiệm được rút ra từ Hội thi sẽ được các giáo viên chia sẻ tới đồng nghiệp để cùng nhau xây dựng tập thể sư phạm huyện nhà đa dạng và tích cực. Ngoài ra, kết quả từ Hội thi sẽ là nhân tố tích cực, tiếp tục thúc đẩy phong trào thi đua dạy tốt, học tốt trong toàn ngành ngày càng phát triển và vững mạnh.

THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG ĐĂNG KÝ BAN ĐẦU

TT Xã / thị trấn TRƯỜNG THCS Cụm số Số lượng
1 Bình Lãnh Hoàng Hoa Thám 1   8
2 Bình Trị Nguyễn Bá Ngọc 1   8
3 Bình Định Bắc Nguyễn Duy Hiệu 1   7
4 Bình Phú Lê Lợi 1   2
5 Bình Chánh Nguyễn Công Trứ 1   5
6 Bình Quý Trần Quý Cáp 1   8
7 Hà Lam Lê Quý Đôn 2   7
8 Bình Nguyên Huỳnh Thúc Kháng 2   5
9 Bình Phục Nguyễn Đình Chiểu 2   7
10 Bình Giang Quang Trung 2   3
11 Bình Dương Lê Đình Chinh 2   8
12 Bình Minh Phan Đình Phùng 3   5
13 Bình Đào Nguyễn Hiền 3   7
14 Bình Triều Ngô Quyền 3   8
15 Bình Sa Chu Văn An 3   7
16 Bình Hải Hoàng Diệu 3   4
17 Bình Tú Lý Thường Kiệt 4   7
18 Bình Trung Phan Bội Châu 4   10
19 Bình An Phan Châu Trinh 4   6
20 Bình Nam Nguyễn Bỉnh Khiêm 4   7
21 Bình Quế Nguyễn Tri Phương 4   5
    TỔNG CỘNG   134

 

DANH SÁCH GIÁO VIÊN THAM GIA THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP THCS NĂM HỌC 2015-2016

TT Họ và tên Nữ Môn thi
thực hành
Đơn vị công tác Điểm
năng lực
Cụm CM Ghi chú
01 Trà Tấn Hưởn   Toán Hoàng Hoa Thám 8.00 1  
02 Nguyễn Thanh Nhã   Sinh Hoàng Hoa Thám 8.25 1  
03 Trần Thị Phú x Anh Hoàng Hoa Thám 9.00 1  
04 Trần Thị Phục x Sử Hoàng Hoa Thám 8.25 1  
05 Phạm Thanh Quang   Hóa Hoàng Hoa Thám 8.25 1  
06 Hồ Tấn Tấn   Thể dục Hoàng Hoa Thám 8.50 1  
07 Nguyễn Tấn Thạnh   Hoàng Hoa Thám 8.00 1  
08 Phạm Thị Bích Tú x Văn Hoàng Hoa Thám 8.75 1  
09 Nguyễn Đăng Thương   Ngữ văn Lê Lợi 8.75 1  
10 Dương Bảy   Địa Nguyễn Bá Ngọc 8.50 1  
11 Nguyễn Thị Ngọc Bích x Vật lý Nguyễn Bá Ngọc 9.50 1  
12 Nguyễn Thị Mỹ Diện x Toán Nguyễn Bá Ngọc 9.75 1  
13 Trương Khương   Sử Nguyễn Bá Ngọc 8.00 1  
14 Nguyễn Thị Bích Thu x Văn Nguyễn Bá Ngọc 9.50 1  
15 Phạm Thị Tường Vân x Anh Nguyễn Bá Ngọc 8.50 1  
16 Phan Văn Lành   Ngữ văn Nguyễn Công Trứ 8.50 1  
17 Phan Hữu Phúc   Hóa học Nguyễn Công Trứ 9.00 1  
18 Châu Thị Thúy x Ngoại ngữ Nguyễn Công Trứ 9.75 1  
19 Lê Đức Trà   Toán Nguyễn Công Trứ 8.50 1  
20 Nguyễn Thị Kim Yến x Lịch sử Nguyễn Công Trứ 8.25 1  
21  Lê Thị Cúc x Văn Nguyễn Duy Hiệu 9.25 1  
22 Nguyễn Viết Đạo   Địa Nguyễn Duy Hiệu 9.00 1  
23 Nguyễn Thị Huệ x Anh văn Nguyễn Duy Hiệu 9.25 1  
24 Trần Thị Thu x Sinh Nguyễn Duy Hiệu 9.00 1  
25 Nguyễn Thị Phương Thúy  x Toán Nguyễn Duy Hiệu 8.25 1  
26 Lê Văn Tú   Hóa Nguyễn Duy Hiệu 9.50 1  
27 Nguyễn Thị Ánh x Địa Trần Quý Cáp 9.25 1  
28 Lương Văn Hiến   TD Trần Quý Cáp 8.00 1  
29 Nguyễn Thị Kim Hoa x Hóa Trần Quý Cáp 9.50 1  
30 Võ Thị Thùy Linh x Văn Trần Quý Cáp 8.00 1  
31 Lương Nguyễn Huyền Trân x T.Anh Trần Quý Cáp 9.25 1  
32 Phạm Văn Viện   Sử Trần Quý Cáp 8.00 1  
33 Phan Thị Vui x Toán Trần Quý Cáp 8.75 1  
34 Phan Thị Minh Hiếu x Anh văn Huỳnh Thúc Kháng 9.50 2  
35 Nguyễn Văn Nga   T.Dục Huỳnh Thúc Kháng 8.75 2  
36 Nguyễn Thị  Nguyên x Hóa Huỳnh Thúc Kháng 9.25 2  
37 Nguyễn Thị Nhơn x Toán Huỳnh Thúc Kháng 9.25 2  
38 Trần Vọng   Văn Huỳnh Thúc Kháng 8.00 2  
39 Nguyễn Văn Châu   Toán Lê Đình Chinh 9.00 2  
40 Hoàng Thị Mỹ Dung x Sinh Lê Đình Chinh 9.25 2  
41 Võ Tấn Hiển   Ngữ văn Lê Đình Chinh 9.75 2  
42 Võ Thị Kim Loan x Lịch sử Lê Đình Chinh 8.75 2  
43 Trần Thị Nga x Vật lý Lê Đình Chinh 10.00 2  
44 Phan Phước Phục   Tiếng anh Lê Đình Chinh 9.25 2  
45 Lâm Thanh Sơn   Địa lý Lê Đình Chinh 8.75 2  
46 Phan Đức Vị   Hóa học Lê Đình Chinh 9.25 2  
47 Nguyễn Thị Ái Diễm x Ngữ Văn Lê Quý Đôn 9.00 2  
48 Nguyễn Tấn Hóa   Thể dục Lê Quý Đôn 9.25 2  
49 Đinh Thị Như Hồng  x Vật Lý Lê Quý Đôn 8.50 2  
50 Vương Thị Hồng Phượng x Anh Văn  Lê Quý Đôn 9.50 2  
51 Võ Hưng Tiến   Hóa Lê Quý Đôn 8.75 2  
52 Lê Thị Mỹ Trang x Toán Lê Quý Đôn 9.00 2  
53 Huỳnh Quang Ánh   Toán Nguyễn Đình Chiểu 8.00 2  
54 Nguyễn Thị Dung x Lịch sử Nguyễn Đình Chiểu 9.25 2  
55 Phan Thị Minh Hoa x Sinh Nguyễn Đình Chiểu 8.25 2  
56 Võ Thị Hồng Hoa x Anh văn Nguyễn Đình Chiểu 9.25 2  
57 Nguyễn Thị Thu Hồng x Địa lý Nguyễn Đình Chiểu 8.75 2  
58 Vũ Thị Hồng Trân x Hóa  Nguyễn Đình Chiểu 8.75 2  
59 Nguyễn Minh Tú   Vật lý Nguyễn Đình Chiểu 9.00 2  
60 Nguyễn Thị Ngọc Hải x Ngữ văn Quang Trung 9.50 2  
61 Dương Phước Thịnh   Thể dục Quang Trung 9.00 2  
62 Phan Thị Thanh Thúy x Tiếng Anh Quang Trung 9.25 2  
63 Hồ Văn Huệ   Anh Chu Văn An 9.25 3  
64 Nguyễn Thị Hồng Kha x Văn Chu Văn An 8.00 3  
65 Nguyễn Văn Long   TD Chu Văn An 8.00 3  
66 Nguyễn Thị Hồng Thu x Toán Chu Văn An 8.75 3  
67 Nguyễn Ngọc Tứ   Sử Chu Văn An 8.00 3  
68 Dương Tấn Tự   Sinh Chu Văn An 8.75 3  
69 Võ Thị Tường An x Văn Hoàng Diệu 9.50 3  
70 Nguyễn Công Cảo   Sử Hoàng Diệu 8.00 3  
71 Nguyễn Văn Hà   Toán Hoàng Diệu 9.50 3  
72 Phan Văn Tứ   Địa Hoàng Diệu 8.75 3  
73 Nguyễn Văn Anh   Toán Ngô Quyền 8.50 3  
74 Lê Thị Chương x Ngữ văn Ngô Quyền 9.25 3  
75 Phan Thị Đời x Hóa Ngô Quyền 9.25 3  
76 Lê Thị Hoa x Sử Ngô Quyền 9.50 3  
77 Phan Thị Liễu x Tiếng Anh Ngô Quyền 8.75 3  
78 Nguyễn Nam   Địa lý Ngô Quyền 8.50 3  
79 Hồ Thanh Tâm   Sinh Ngô Quyền 10.00 3  
80 Nguyễn Thị Tâm x Vật lý Ngô Quyền 9.00 3  
81 Trần Thị Đi x Lịch sử Nguyễn Hiền 8.00 3  
82 Phan Văn Khoa    Thể dục Nguyễn Hiền 9.00 3  
83 Trương Thị Mãi x Hóa học Nguyễn Hiền 8.00 3  
84 Lê Văn Ngữ   Địa lý Nguyễn Hiền 9.25 3  
85 Lê Văn Quang   Sinh học Nguyễn Hiền 9.25 3  
86 Phan Thị Quyên  x Vật lý Nguyễn Hiền 9.00 3  
87 Nguyễn Văn Công   Thể dục Phan Đình Phùng 8.00 3  
88 Huỳnh Quang Duy   Toán Phan Đình Phùng 8.50 3  
89 Vương Văn Ngọc   Hóa Phan Đình Phùng 9.25 3  
90 Trương Thị Hồng Phương x Văn Phan Đình Phùng 9.00 3  
91 Lê Thị Lệ Thu x Sinh Phan Đình Phùng 9.50 3  
92 Phan Thị Bích Lài x Toán học Lý Thường Kiệt 8.25 4  
93 Vương Thị Hồng Phượng x Hóa học Lý Thường Kiệt 9.00 4  
94 Võ Tấn Tài   Thể dục Lý Thường Kiệt 9.00 4  
95 Võ Duy Thắng   Toán học Lý Thường Kiệt 9.75 4  
96 Võ Tấn Tiến   Ngữ văn Lý Thường Kiệt 9.50 4  
97 Nguyễn Văn Toàn   Lịch sử Lý Thường Kiệt 8.50 4  
98 Hồ Thị Huỳnh Trang x Tiếng Anh Lý Thường Kiệt 9.00 4  
99 Mai Đình Hiến   Sử Nguyễn Bỉnh Khiêm 8.75 4  
100 Đỗ Thị Ngọc Phượng x Văn Nguyễn Bỉnh Khiêm 9.75 4  
101 Đoàn Công Quảng   Toán Nguyễn Bỉnh Khiêm 8.50 4  
102 Trần Thanh Thủy   Sinh Nguyễn Bỉnh Khiêm 9.25 4  
103 Châu Xuân Tuyên   Thể dục Nguyễn Bỉnh Khiêm 8.25 4  
104 Lê Quốc Việt   Nguyễn Bỉnh Khiêm 9.75 4  
105 Nguyễn Thị Vĩnh x Anh Nguyễn Bỉnh Khiêm 9.75 4  
106 Trần Ngọc Ba   Thể dục Nguyễn Tri Phương 9.25 4  
107 Bùi Ngọc Diệp   Sinh Nguyễn Tri Phương 9.00 4  
108 Võ Thị Thu Hà x Anh Nguyễn Tri Phương 9.25 4  
109 Lê Thị Mỹ Lý x Hóa Nguyễn Tri Phương 8.00 4  
110 Nguyễn Văn Tiền   Toán Nguyễn Tri Phương 8.75 4  
111 Võ Thị Liên Hương x Hóa học Phan Bội Châu 8.25 4  
112 Huỳnh Kim Lân   Địa lý Phan Bội Châu 10.00 4  
113 Đoàn Ngọc Lê   Ngữ văn Phan Bội Châu 10.00 4  
114  Trần Văn Mãn    Anh văn Phan Bội Châu 9.00 4  
115 Nguyễn Văn Minh   Địa lý Phan Bội Châu 9.00 4  
116 Võ Duy Sơn   Toán Phan Bội Châu 10.00 4  
117 Ngô Công Trí   Vật lý Phan Bội Châu 8.00 4  
118  Nguyễn Đức Trung   Sinh học Phan Bội Châu 8.50 4  
119 Cao Tường Vi x Ngữ văn Phan Bội Châu 9.00 4  
120 Mai Thị Hồng x Sử Phan Châu Trinh 8.75 4  
121 Võ Thị Hồng Ngọc x Văn Phan Châu Trinh 9.75 4  
122 Võ Ngọc Sơn   Văn Phan Châu Trinh 9.25 4  
123 Lê Thị Sương x Sinh Phan Châu Trinh 9.25 4  
124 Ngô Thượng Trung   Hóa Phan Châu Trinh 8.00 4  
125 Trần Đình Vĩnh   Anh Phan Châu Trinh 8.00 4  

 

* Để biết thông tin Ban giảm khảo các cụm thi, mọi người có thể bấm vào link để xem chi tiết hoặc vào menu QUẢN LÝ-ĐIỀU HÀNH trên Cổng TTĐT Phòng.

 

 

 

 

 

 

 

 

pgdthangbinh

Xem thêm...
Van bản mới nhất