Tin tức : Chuyên môn

Giáo án thi tỉnh tuần 30

BÀI SOẠN

LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ

 

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng

- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác

- Biết đặt câu với từ tìm được ở BT1

- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn

2. Năng lực

- HS có năng lực tự học và giải quyết vấn đề. Biết chia sẻ và cộng tác.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết yêu thương và kính trọng Bác Hồ.

- HS tự tin và yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- Máy chiếu, các hình ảnh về Bác Hồ.

- Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học   

HĐ của HS

Hỗ trợ của GV

1. Khởi động

- HS nghe giai điệu bài hát: “Ai yêu các nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh ” và trả lời câu hỏi:

 + Bài hát nói về ai?

2. Bài mới

*NV1: HĐ cá nhân

V1: HS làm bài vào vở nháp. Tìm một số từ ngữ:

    + Nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi.

    + Nói lên tình cảm của các cháu thiếu nhi với Bác Hồ.

V2: HS chia sẻ các từ mình tìm được với bạn.

V3: HS nêu miệng các từ vừa tìm.

 

*NV2: Đặt câu với từ tìm được ở BT1.

V1: HS đọc lại các từ ngữ ở BT1.

V2: HS tự đặt câu với một từ ngữ ở BT.

V3: HS chia sẻ bài làm với bạn.

V4: HS chia sẻ bài làm trước lớp.

 

*NV3: Ghi lại hoạt động trong mỗi tranh bằng một câu.

V1: HS quan sát tranh vẽ và nhắc lại yêu cầu cầu của BT.

V2: HS suy nghĩ và viết câu vào vở.

V3: HS chia sẻ bài với bạn.

V4: HS chia sẻ bài trước lớp.

3. HĐ ứng dụng

- Biết làm những việc để tỏ lòng kính yêu và biết ơn Bác Hồ.

 

 

 

 

 

 

 

Tình huống: HS có thể gặp khó khăn khi tìm các từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ.

Cách giải quyết: GV gợi ý hoặc cho HS quan sát một số hình ảnh nói về tình cảm của Bác với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác.

 

 

Tình huống1: Một số HS  đặt câu chưa đúng và chưa hay.

Cách giải quyêt: GV sửa lỗi về cách dùng từ khi đặt câu.

 

 

 

Tình huống: Một số HS đặt câu chưa nói lên hoạt động của thiếu nhi trong mỗi tranh.

Cách giải quyết: GV gợi ý và sửa hoặc có thể cho HS cả lớp tìm và sửa lỗi sai trong câu của bạn.

Rút kinh nghiệm tiết dạy

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

_______________________________________________

 

BÀI SOẠN

TOÁN LỚP 3

PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng

- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng).

- Biết giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.

- Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ.

2. Năng lực

- HS biết chia sẻ và cộng tác với bạn.

- Biết tìm kiếm sự trợ giúp của bạn, tự thực hiện nhiệm vụ học tập.

3. Phẩm chất

- HS tự tin và yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học   

HĐ của HS

Hỗ trợ của GV

1. Kiểm tra bài cũ

- HS thực hiện phép tính: 9675 – 6743 vào bảng con.

- HS nhận xét bài của bạn.

2. Bài mới

HĐ1: Nhận biết phép trừ các số trong phạm vi 100 000

V1: HS thực hiện vào vở nháp phép tính:

                     96754 – 67438

V2: HS chia sẻ cách thực hiện phép tính với bạn.

V3: HS chia sẻ trước lớp và nêu lại cách thực hiện phép tính.

 + Lưu ý : Đây là phép trừ có nhớ trong phạm  vi 100 000.

V4: Rút ra cách thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000.

HĐ2: Thực hành

*NV1: HĐ cá nhân

V1: Mỗi HS tự lấy một VD về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 000.

V2: Một số HS nêu VD.

V3: HS tự thực hiện các phép trừ trên bảng vào bảng con.

V4: HS chia sẻ bài làm với bạn và chia sẻ trước lớp cách thực hiện phép trừ.

*NV2: HĐ các nhân

V1: HS làm bài vào phiếu học tập.

V2: HS chia sẻ bài làm với bạn và trước lớp.

V3: HS nêu lại cách thực hiện phép trừ.

*NV3: HĐ cá nhân

V1: HS đọc bài toán.

V2: HS giải bài toán vào vở + 1 HS phiếu to và gắn lên bảng giải.

V3: HS chia sẻ bài với bạn.

V4: HS chia sẻ bài trước lớp.

3. HĐ ứng dụng

- HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000.

 

 

 

 

 

 

 

Tình huống 1: Một số HS khi thực hiện phép trừ hàng đơn vị, hàng nghìn không trừ được phải mượn và quên không trả dẫn đến kết quả sai.

Cách giải quyết: GV cho HS cộng tác nhóm.

Tình huống 2: Một số HS có thể thực hiện phép trừ từ trái sang phải.

Cách giải quyết: GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép tính

 

 

 

Tình huống: Có thể một số HS lấy VD về phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100 000.

Cách giải quyết: GV nhắc lại yêu cầu cho HS rõ hơn.

 

 

GV theo dõi và giúp đỡ HS nếu các em gặp khó khăn.

 

 

 

 

Tình huống: Một số HS gặp khó khăn khi đổi đơn vị đo từ m ra km.

Cách giải quyết: GV cho HS nêu lại mối quan hệ giữa m và km.

Rút kinh nghiệm tiết dạy

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

c1hoangvan

Xem thêm...

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Đang online:

Hôm nay:

Tổng lượng truy cập: