Ngày đăng : 21-09-2016
PHẦN II
CÁCH SỬ DỤNG BỘ TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 1 CGD
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thông viết thạo, không tái mù.
2. Nắm chắc luật chính tả.
3. Nắm chắc hệ thống cấu trúc ngữ âm Tiếng Việt.
II. CẤU TRÚC
1. Tập 1: Âm và Chữ
2. Tập 2: Vần
3. Tập 3: Luyện tập tổng hợp (tự học)
III. NỘI DUNG
1. Bài 1: Tiếng
- Lần đầu tiên học sinh biết tiếng là một khối âm thanh toàn vẹn như một “khối liền” được tách ra từ lời nói. Tiếp đó, bằng phát âm, các em biết tiếng giống nhau và tiếng khác nhau hoàn toàn. Sau đó, các em phân biệt các tiếng khác nhau một phần.
- Đến đây, tiếng được phân tích thành các bộ phận cấu thành: phần đầu, phần vần, thanh. Trên cơ sở đó, các em biết đánh vần một tiếng theo cơ chế hai bước:
- Bước 1: b/a/ba (tiếng thanh ngang).
- Bước 2: ba/huyền/bà (thêm các thanh khác).
2. Bài 2: Âm
- Học sinh học cách phân tích tiếng tới đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, đó là âm vị (gọi tắt là âm). Qua phát âm, các em phân biệt được phụ âm, nguyên âm, xuất hiện theo thứ tự của bảng chữ cái TiếngViệt. Khi nắm được bản chất mỗi âm, các em dùng kí hiệu để ghi lại. Như vậy, CGD đi từ âm đến chữ.
- Trong thực tế, một âm có thể viết bằng nhiều chữ, và chữ có thể có nhiều nghĩa, nên khi viết, phải viết đúng luật chính tả. Do đó, các luật chính tả được đưa vào ngay từ lớp 1.
3. Bài 3: Vần
* Bài này giúp học sinh nắm được:
- Cách cấu tạo 4 kiểu vần Tiếng Việt.
- Cấu trúc vần Tiếng Việt: Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối.
- Phát triển kiến thức về ngữ âm, phát triển năng lực phân tích và tổng hợp ngữ âm để tạo ra tiếng mới, vần mới.
* Các kiểu vần:
Kiểu 1: Vần chỉ có âm chính: la
Kiểu 2: Vần có âm đệm và âm chính: loa
Kiểu 3: Vần có âm chính và âm cuối: lan
Kiểu 4: Vần có âm đệm, âm chính và âm cuối: loan
4. Bài 4: Nguyên âm đôi
1. Các Nguyên âm đôi: iê, uô, ươ
* Khái niệm nguyên âm đôi
Khái niệm nguyên âm:
- Các nguyên âm đơn (một âm tiết): a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u,... (11 ng/âm đơn)
- Nguyên âm đôi: đó là một nguyên âm mang tính chất của 2 âm: /iê/; /uô/; /ươ/ (3 nguyên âm đôi).
2. Cách ghi nguyên âm đôi
Nguyên âm đôi |
Không có âm cuối |
Có âm cuối |
/iê/ /uô/ /ươ/ |
ia (lia, hia...) ua (mua, thua..) ưa (ma, tha..) |
iê (liên,tiết...) uô (muôn, muốt..) ươ (lượn, thướt..) |
Bài 5: Luyện tập tổng hợp
1. Phần LTTH bao gồm:
- Hệ thống tri thức ngữ âm và các luật chính tả.
- Hệ thống bài đọc
2. Phần LTTH nhằm mục đích:
- Ôn tập lại các kiến thức về cấu trúc ngữ âm Tiếng Việt
- Rèn các kĩ năng N- N- Đ- V (chú trọng Đ- V) cho HS.
IV. QUY TRÌNH DẠY HỌC
Loại 1: Tiết lập mẫu
Việc 1: Chiếm lĩnh ngữ âm
1.1: Giới thiệu vật liệu mẫu
1.2: Phân tích ngữ âm
1.3: Vẽ mô hình
Việc 2: Viết
2.1: Giới thiệu cách ghi âm bằng chữ in thường
2.2: Giới thiệu cách ghi âm bằng chữ viết thường
2.3: Viết tiếng có âm (vần) vừa học
2.4: Viết vở Em tập viết
Việc 3: Đọc
3.1: Đọc trên bảng
3.2: Đọc trong sách
Việc 4: Viết chính tả
4.1: Viết bảng con/Viết nháp
4.2 : Viết vào vở chính tả
Loại 2: Tiết Dùng mẫu
* Quy trình: Giống quy trình của tiết lập mẫu
* Mục đích
* Yêu cầu GV
Loại 3: Tiết Luyện tập tổng hợp
Việc 1: Ngữ âm
- Đưa ra một số tình huống về ngữ âm TV và LCT.
- Vận dụng làm một số bài tập ngữ âm và LCT
- Tổng kết kiến thức ngữ âm theo hệ thống đã sắp xếp.
Việc 2: Đọc
Bước 1: Chuẩn bị
- Đọc nhỏ
- Đọc bằng mắt
- Đọc to
Bước 2: Đọc bài
- Đọc mẫu
- Đọc nối tiếp
- Đọc đồng thanh
- Đọc hiểu (Tìm hiểu bài)
Việc 3: Viết
3.1.Viết bảng con
3.2.Viết vở Em Tập viết
Việc 4: Chính tả
4.1. Ôn LCT (nếu có)
4.2. Nghe – viết
V. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Cấu trúc:
- Tuần chuẩn bị (2 tuần)
- Chương trình gồm 35 tuần
- Mỗi tuần gồm 10 tiết (5 cặp tiết)
- Mỗi 1 cặp tiết tương ứng với 1 tiết dạy học (70phút)