Ngày đăng : 23-12-2015
Tiết 9 . KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÝ 8
I. Mục đích của đề kiểm
tra:
A. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 8 theo PPCT.
B. Mục đích:
- Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên.
- Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh.
II. Hình thức kiểm
tra:
Kết hợp TNKQ và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
III. Thiết lập ma trận
đề kiểm tra:
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Nội dung |
tổng số tiết |
lý thuyết |
tỉ lệ thực dạy |
trọng số |
||
LT |
VD |
LT |
VD |
|||
Bài 1 -> bài 6 |
6 |
6 |
4,2 |
1,8 |
70 |
30 |
Tổng |
6 |
6 |
4,2 |
1,8 |
70 |
30 |
2. Đề kiểm tra:
2.1 Tính số câu hỏi cho các chủ đề.
Cấp độ |
Nội dung |
Trọng số |
Số lượng câu (chuẩn cần KT) |
Điểm số |
||
T.số |
TN |
TL |
||||
Cấp độ 1,2 (lí thuyết) |
Bài 1 -> 6 |
70 |
8 |
7 (3,5đ) Tg: 14’ |
1 (3đ) Tg: 7’ |
6,5 |
Cấp độ 3,4 (vận dụng) |
Bài 1 -> 6 |
30 |
4 |
1 (0,5đ) Tg: 2’ |
3 (4đ) Tg: 22’ |
3,5 |
TỔNG |
100 |
12 |
8(4đ) |
4(6đ) |
10 |
Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||||||
1/ Chuyển động cơ học, vận tốc , chuyển động không
đều, chuyển động đều
|
- Nêu được dấu hiệu để
nhận biết chuyển động cơ.. - Nêu được tốc độ trung
bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. - Nêu được ý nghĩa của
tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động vµ nêu
được đơn vị đo tốc độ. |
- Phân biệt được chuyển
động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. - Nêu được ví dụ về
chuyển động cơ. - Nêu được ví dụ về
tính tương đối của chuyển động cơ -Viết công thức, nêu đơn vị tính vận
tốc |
- Vận dụng được công thức
v = - Tính được tốc độ trung bình của
chuyển động không đều. |
-. Tính được
tốc độ trung bình của một chuyển động không đều. |
|
|||||
Số câu hỏi |
2 |
|
3 |
2 |
|
|
|
1 |
8 (5,5đ) 55% |
|
Số điểm |
1đ |
|
1,5đ |
2đ |
|
|
|
1đ |
||
Tỉ lệ % |
10% |
|
15% |
20% |
|
|
|
10% |
||
2/ Biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính,
lực ma sát. |
- Nêu được lực là đại
lượng vectơ. Nêu được hai lực cân bằng là gì? - Nêu được ví dụ
về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
|
- Nêu được ví dụ
về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. - Nêu được ví dụ
về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. |
- Biểu diễn được
lực bằng vectơ. -Giải
thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. |
|
|
|||||
Số câu hỏi |
3 |
|
|
1
|
|
2
|
|
|
6 4,5đ |
|
Số điểm |
1,5đ |
|
|
1đ |
|
2đ |
|
|
||
Tỉ lệ % |
15% |
|
|
10% |
|
20% |
|
|
45% |
|
TS câu hỏi |
5 |
6 |
2 |
1 |
14 10 |
|||||
TS điểm |
2,5® |
4,5đ |
2đ |
1đ |
||||||
Tỉ lệ % |
25% |
45% |
20% |
10% |
100% |
|||||
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
ĐỀ BÀI:
I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em
chọn. (4 điểm - mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả
sau, câu nào không đúng?
a. Ô tô chuyển động so với mặt đường. b. Ô tô đứng yên so với người
lái xe.
c. Ô tô chuyển động so với người lái xe. d. Ô tô chuyển động so với cây bên
đường.
Câu 2: Cặp lực nào sau đây là
hai lực cân bằng:
a.
Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
b.
Hai lực cùng phương, ngược chiều.
c.
Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
d.
Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng,
ngược chiều.
Câu 3: Hành khách đang ngồi
trên ô tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứng tỏ ô tô đang:
a.
Đột ngột giảm vận tốc b.
Đột ngột tăng vận tốc.
c.
Đột ngột rẽ trái d.
Đột ngột rẽ phải.
Câu 4 : Một người đi được quãng
đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết
thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung
bình của người này trên cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng?
a. b.
c.
d. Công thức b và c đúng.
Câu 5: Đơn vị của vận tốc là :
a. km.h b. m/s c.
m.s d. s/m
Câu 6: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?
a. Chuyển động của một ô tô đi từ Quảng Ngãi đi Đà Nẵng.
b. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
c. Chuyển động của quả banh đang lăn
trên sân.
d. Chuyển động của đầu cánh quạt
đang quay .
Câu 7 : Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật
trên mặt phẳng nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực
ma sát nhỏ hơn?
a. Lăn vật b.
Kéo vật.
c. Cả hai cách như nhau d. Không so sánh được.
Câu 8 : Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h.
Quãng đường người đó đi được là :
a. 2 km. b. 6 km c.
12 km d. 24 km.
II. Phần tự luận : 6 điểm
Câu 1: (3 điểm)
a/ Nêu 1 ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó hãy chỉ
rõ đâu là vật mốc.
b/ Nếu có hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật
đang chuyển động thì vật đó sẽ như thế nào?
c/ Tại sao nói chuyển động có tính
tương đối?
Câu 2 : (1 điểm) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều
từ trái sang phải và có độ lớn 2000 N (1 cm ứng với 500N)
Câu 3 : (1 điểm) Búp bê đang đứng trên xe lăn, đột ngột đẩy xe về phía trước.
Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Câu 4 : (1 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc
2 m/s. Ở quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung
bình của người đó trên cả hai quãng đường.
……………………………………………….
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
ĐỀ 1:
I. Trắc nghiệm : 4 điểm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
c |
d |
d |
b |
b |
b |
a |
d |
II. Phần tự luận
: 6 điểm
Câu 1: (3 điểm)
Đáp án |
Điểm |
- HS nêu đúng ví dụ, chỉ rõ được vật mốc. |
1,5 điểm |
- Hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang
chuyển động thì vật đó sẽ chuyển động thẳng đều. |
0,5 điểm |
- Tại vì một vật có thể là chuyển động so với vật
này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác tùy thuộc vật được chọn làm mốc. |
1 điểm |
Câu 2 : (1 điểm)
F = 2000N
500N
Câu 3 : (1 điểm)
- Búp bê sẽ ngã về phía sau. Vì khi đẩy xe, chân búp
bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên phần đầu của búp bê chưa kịp
chuyển động, vì vậy búp bê ngã về phía sau.
Câu 4 : (1 điểm) Tóm tắt:
S1= 3km Giải
v1 = 2 m/s = 7,2 km/h Thời gian người đó đi quãng đường đầu là
S2 = 1,95 km t1 = s1 / v1 = 3 / 7,2 = 0,42 (h)
t2 = 0,5h Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường
Tính vtb
data/9967028377242736135/tintuc/files/12.2015/Ti%E1%BA%BFt 9.%20Ki%E1%BB%83m%20tra%201%20ti%E1%BA%BFt%20l%C3%AD%208.docx