Ngày: 23/09/2016
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. CẦN THƠ
TRƯỜNG THPT TRUNG AN
TỔ: SINH HỌC - CÔNG NGHỆ - HÓA HỌC
Địa chỉ: Trung An - Huyện Cờ Đỏ - Thành Phố Cần Thơ
Điện thoại: 07103. 857377
Email: c3trungan@cantho.moet.edu.vn
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN VÀO BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ 10
BẢO QUẢN NÔNG SẢN SAU THU HOẠCH
(RAU - HẠT - CỦ - QUẢ)
Giáo viên: Nguyễn Văn Thẳng
Ngày sinh: 14/04/1986
Môn: Công Nghệ 10
Điện thoại: 0939. 017315
Email: thaythang86@gmail.com
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ CẦN THƠ
TRƯỜNG THPT TRUNG AN
----------O----------
PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Văn Thẳng.
Ngày sinh: 14 tháng 04 năm 1986.
Môn: Công nghệ 10.
Điện thoại: 0939017315 – 0939860414.
Email: thaythang86@gmail.com
MỤC LỤC
BẢO QUẢN NÔNG SẢN SAU THU HOẠCH.. 1
I. TÊN CHỦ ĐỀ: BẢO QUẢN NÔNG SẢN SAU THU HOẠCH.. 1
II. NỘI DUNG CÁC MÔN HỌC ĐƯỢC TÍCH HỢP TRONG CHỦ ĐỀ.. 1
1. Mối liên hệ giữa nội dung dạy học nội môn và liên môn. 1
2. Ý nghĩa của việc thực hiện chủ đề liên môn, tích hợp theo phương pháp dạy học dự án 2
4. Định hướng năng lực được hình thành. 2
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ THEO PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC DỰ ÁN.. 3
V. THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ THEO PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC DỰ ÁN.. 4
1. Xác định chủ đề và các tiểu chủ đề của dự án. 5
2. Xác định các nội dung, nhiệm vụ cần thực hiện ở mỗi tiểu chủ đề. 5
3. Xây dựng kế hoạch thực hiện dự án. 7
4. Thực hiện dự án theo kế hoạch. 13
5. Tổng hợp kết quả thực hiện dự án. 13
6. Báo cáo, giới thiệu sản phẩm của dự án. 13
1. Đánh giá kiến thức, kĩ năng thu được sau dự án. 14
2. Đánh giá kết quả dự án (Dựa theo đánh giá RUBRIC). 14
MỘT SỐ CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG THU ĐƯỢC SAU DỰ ÁN 16
2. Câu hỏi - bài tập kiểm tra đánh giá theo các mức độ mô tả. 17
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ DỰ ÁN.. 22
PHIẾU ĐIỀU TRA (Tiểu chủ đề 1) 23
PHIẾU ĐIỀU TRA (Tiểu chủ đề 2). 24
PHIẾU ĐIỀU TRA (Tiểu chủ đề 3). 25
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN VÀO BÀI GIẢNG CÔNG NGHỆ 10
(RAU - HẠT - CỦ - QUẢ)
- Đối tượng tham gia thực hiện chủ đề: học sinh lớp 10.
- Thời điểm thực hiện: học kỳ 2.
- Thời lượng thực hiện: 3 tiết trong kế hoạch dạy học và 1 tuần thực hiện ở gia đình cộng đồng, ngoài giờ chính khóa.
- Phương pháp chính để thực hiện chủ đề: phương pháp dạy học theo dự án.
*Nội môn: Chủ đề này được xây dựng dựa trên chương trình Công nghệ 10 với các nội dung sau đây:
- Bài 40: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông sản
- Bài 41: Bảo quản hạt, củ làm giống
- Bài 42: Bảo quản lương thực, thực phẩm
*Liên môn: Trong chương trình môn Sinh học 10 có:
Môn tích hợp |
Bài học |
Kiến thức tích hợp |
|
Sinh học |
Phần 2: Sinh học tế bào |
Bài 3 |
Vai trò của nước đối với tế bào |
Bài 4, 5 |
Chức năng của cabohydrat, lipit, protein |
||
Bài 14 |
Các yếu tố ảnh hưởng đến enzym |
||
Phần 3: Sinh học vi sinh vật |
Bài 22 |
Hô hấp và lên men |
|
Bài 23 |
Quá trình phân giải polisaccarit ở vi sinh vật |
||
Bài 27 |
Các yếu tố lí học ảnh hưởng đến VSV |
- Học sinh cần sử dụng những kiến thức phần 2 Sinh học 10: về thành phần hóa học của tế bào để làm rõ chất lượng nông sản lệ thuộc vào thành phần hóa học có trong nông sản, nên cần phải có công tác bảo quản chất lượng nông sản.
- Học sinh có những kiến thức về vi sinh vật ở phần 3 Sinh học 10 để làm rõ nguyên nhân và nguyên lý hoạt động của tác nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng nông sản.
à Qua đó, học sinh hiểu rõ hơn vai trò của công tác bảo quản nông sản là cần thiết.
à Phần tích hợp trên, tích hợp vào đặc điểm của các loại nông sản vào bài 41.
Với kiến thức liên môn hỗ trợ giúp cho học sinh hiểu được công tác bảo quản nông sản và ứng dụng được vào đời sống. Từ những xác định trên, nội dung chính của chủ đề được xác định như sau:
+ Hiểu được mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông sản, biết được đặc điểm của nông sản.
- Hiểu được mục đích, phương pháp và quy trình bảo quản hạt giống, củ giống.
- Biết được quy trình bảo quản nông sản sau thu hoạch.
- Học sinh có điều kiện, cơ hội để tìm hiểu và liên kết các kiến thức, kỹ năng liên quan với nhau trong quá trình thực hiện dự án trên.
- Học sinh có điều kiện trải nghiệm, vận dụng kiến thức kỹ năng đã học vào đời sống hằng ngày.
Việc tích hợp với môn Sinh học 10 giúp cho học sinh hiểu rõ hơn đặc điểm của nông sản. Từ đó, các em cảm thấy hứng thú hơn trong việc tìm hiểu các phương pháp bảo quản trong cộng đồng, đưa ra phương pháp bảo quản phù hợp với từng loại nông sản để hạn chế kinh phí và bảo vệ sức khỏe cho bản thân, gia đình và địa phương.
- Biết phản ánh những vấn đề về bảo quản nông sản trong kinh doanh.
- Góp phần phát triển những năng lực, phẩm chất cho học sinh:
à Năng lực tự học.
à Năng lực tìm tòi và giải quyết vấn đề.
à Năng lực hợp tác và làm việc nhóm.
à Năng lực sáng tạo.
à Năng lực tự giác, tự chủ, tự lập, kiên trì.
- Hiểu được mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản.
- Hiểu được đặc điểm của nông sản.
- Biết được mục đích và phương pháp bảo quản hạt, củ giống, lương thực, thực phẩm.
- Hiểu được quy trình bảo quản hạt giống, củ giống, lương thực, thực phẩm.
- Phân biệt được quy trình bảo quản nông sản làm giống với quy trình bảo quản nông sản dùng làm lương thực, thực phẩm tiêu dùng.
- Phân biệt được một số loại kho bảo quản thóc, ngô.
- Phân biệt được một số phương pháp bảo quản lương thực thực phẩm.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống bảo quản lương thực thực phẩm trong thực tế.
- Ý thức bảo quản giống cây trồng cho sản xuất.
- Ý thức bảo quản và sử dụng hợp lí lương thực, thực phẩm.
- Ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân, gia đình và những người xung quanh.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động của dự án.
- Yêu thích môn học.
- Năng lực tự học, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Báo cáo các phương pháp bảo quản nông sản trong cộng đồng thông qua thuyết trình hoặc trình chiếu.
- Đề xuất được phương pháp bảo quản cho các loại nông sản phổ biến.
- Đề xuất được phương pháp bảo quản cho các loại lúa, đậu, bắp làm giống.
Thời gian thực hiện: 3 tiết và 7 ngày
Thời gian |
Nội dung |
Phương pháp thực hiện |
Đồ dùng |
Kết quả/ sản phẩm (dự kiến) |
Tiết 1 (khoảng 15 phút) |
1. Lựa chọn chủ đề, phát triển các tiểu chủ đề và các nội dung thực hiện dự án. |
Phương pháp thảo luận nhóm, kỹ thuật tia chóp. |
Máy tính, máy chiếu. |
Xác định được chủ đề, tiểu chủ đề và các nội dung thực hiện dự án. |
Tiết 1 (30 phút giờ chính khóa) |
2. Hướng dẫn tổ chức cho học sinh lập kế hoạch dự án. |
Thảo luận nhóm. |
Giấy, bút. |
Bản kế hoạch thực hiện dự án đã được các thành viên trong nhóm học sinh thảo luận xây dựng thảo luận và thống nhất thông qua. |
4 ngày (ngoài giờ học chính khóa) |
3. Thực hiện kế hoạch dự án |
- Nghiên cứu tài liệu (đặc điểm nông sản, phương pháp bảo quản nông sản) - Điều tra thực tế, phỏng vấn |
- Tài liệu, sách tham khảo. - Sổ ghi chép. - Máy ảnh, máy quay…
|
Thông tin, ảnh, video |
3 ngày (ngoài giờ học chính khóa) |
4. Tổng hợp thông tin |
- Phương pháp làm việc nhóm. - Phân tích, tổng hợp kết quả. |
Máy tính, giấy… |
- Bản báo cáo kết quả thực hiện dự án của nhóm có hình ảnh hoặc video. - Bản tóm tắt trình bày trước lớp dạng Slide hoặc trên giấy. |
Tiết 2 + 3 (giờ học chính khóa) |
5. Báo cáo kết quả thực hiện dự án |
- Thuyết trình - Thảo luận - Tự đánh giá và đánh giá |
Máy tính, máy chiếu, giấy… |
- Báo cáo thực hiện dự án của nhóm đã được bổ sung. - Đánh giá của cá nhân, nhóm, giáo viên. |
- Tài liệu và các nguồn cung cấp thông tin:
+ SGK, SGV Công nghệ 10.
+ Sách tham khảo: Bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch.
+ Trang web về bảo quản nông sản.
- Thiết bị:
+ Máy tính có kết nối mạng Internet.
+ Máy chiếu projecter.
- Xác định những kiến thức đã biết và chưa biết của học sinh: những kiến thức có liên quan đến chuyên đề.
- Xây dựng bộ câu hỏi định hướng:
*Câu hỏi khái quát:
?: Tại sao cần phải bảo quản nông sản sau thu hoạch?
?: Những yếu tố nào của môi trường ảnh hưởng tới chất lượng nông sản?
?: Bảo quản nông sản bằng những phương pháp nào?
*Câu hỏi bài học:
?: Hãy nêu mục đích và ý nghĩa của công tác bảo quản nông sản?
?: Hãy nêu đặc điểm của nông sản?
?: Ở địa phương em, bảo quản nông sản (hạt, củ, quả) bằng phương pháp nào?
- Lập kế hoạch đánh giá:
TT |
Nội dung đánh giá |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
1 |
Đánh giá kiến thức. |
Kiểm tra viết bằng phương pháp trắc nghiệm và tự luận. |
2 |
Kỹ năng làm việc nhóm. |
Đánh giá quá trình và đánh giá đồng đẳng. |
3 |
Kỹ năng thuyết trình. |
Quan sát và nghe nhóm trình bày báo cáo, giới thiệu sản phẩm. |
4 |
Kỹ năng tự học. |
Đọc thông tin học sinh thu thập được từ việc đọc tài liệu và tìm hiểu thực tế. |
5 |
Kỹ năng giải quyết vấn đề. |
Dựa vào hiệu quả giải quyết các vấn đề, đặt ra nhiệm vụ cho cá nhân, nhóm. |
- Phiếu điều tra do giáo viên gợi ý về: phương pháp bảo quản, các kho bảo quản, đặc điểm của nông sản.
- Mẫu vật trực quan 100 hạt (lúa, ngô, đậu) – nhóm 1, 2; 6 củ (khoai lang, khoai mì) – nhóm 3, 4; 6 quả (quýt,…) và rau – nhóm 5, 6. Lưu ý, mỗi loại mẫu vật cần tìm được 2 trạng thái: chất lượng tốt và không tốt (bị sâu, ẩm mốc, nảy mầm,…).
- Máy ảnh, điện thoại di động, máy quay phim.
- Hình ảnh: hình một số loại hạt được đóng gói để bảo quản, máy sấy, các loại nhà kho.
- Nghiên cứu một số phương pháp bảo quản nông sản tại địa phương.
- Giáo viên nêu tên chủ đề:
BẢO QUẢN NÔNG SẢN SAU THU HOẠCH
(Rau - hạt - củ - quả)
- Giáo viên dùng kỹ thuật động não và kỹ thuật sơ đồ tư duy để học sinh xác định tiểu chủ đề của chủ đề nêu trên dựa vào nội dung bài 40, 41, 42, SGK Công nghệ 10.
Sau khi giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 40, 41, 42, SGK Công nghệ 10 và yêu cầu thực tế xác định 3 tiểu chủ đề:
Tiểu chủ đề 1: Mục đích ý nghĩa của công tác bảo quản nông sản và đặc điểm của nông sản
Tiểu chủ đề 2: Các phương pháp và phương tiện bảo quản nông sản
Tiểu chủ đề 3: Tìm hiểu quy trình bảo quản nông sản
à Chia học sinh trong lớp thành 6 nhóm: mỗi nhóm khoảng 6 học sinh.
Tiểu chủ đề |
Tiểu chủ đề 1 |
Tiểu chủ đề 2 |
Tiểu chủ đề 3 |
Nhóm thực hiện |
Nhóm 1 & 2 |
Nhóm 3 & 4 |
Nhóm 5 & 6 |
- Với mỗi tiểu chủ đề, giáo viên giao cho các nhóm học sinh tự đề xuất nội dung, nhiệm vụ thực hiện dự án dựa vào mục tiêu, nội dung chính của chủ đề nêu trên. Để xác định rõ các nội dung, nhiệm vụ của từng tiểu chủ đề của dự án, giáo viên gợi ý cho học sinh sử dụng kỹ thuật 5W1H và sơ đồ tư duy như:
+ WHAT: (cái gì?): Những công việc cần thực hiện của tiểu chủ đề là gì?
+ WHY: (tại sao?): Tại sao phải thực hiện những công việc này?
+ WHERE: (ở đâu?): Thực hiện công việc được đề xuất này ở đâu?
+ WHEN: (khi nào?): Khi nào thì công việc được hoàn thành?
+ WHO: (ai?): Ai sẽ thực hiện công việc này?
+ HOW: (như thế nào?): Làm thế nào để công việc của tiểu chủ đề có hiệu quả?
- Các nhóm học sinh thảo luận và tập hợp ý kiến của các thành viên trong nhóm vào biên bản thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu 1 trong 2 nhóm thực hiện cùng tiểu chủ đề báo cáo, nhóm còn lại bổ sung, góp ý các nội dung, nhiệm vụ thực hiện dự án. Ngoài ra, các nhóm thực hiện các tiểu chủ đề khác cũng có thể bổ sung ý kiến nếu có.
- Giáo viên kết luận: Mỗi tiểu chủ đề cần được xác định được nội dung và nhiệm vụ sau:
Tiểu chủ đề 1: Mục đích ý nghĩa của công tác bảo quản nông sản và đặc điểm của nông sản
Các nhiệm vụ cần thực hiện:
- Đọc tài liệu và SGK công nghệ 10 bài 40 để tìm hiểu đặc điểm của các loại nông sản, ý nghĩa, mục đích và yêu cầu đối với công tác bảo quản nông sản rau, củ, quả.
- Thu thập các loại rau, củ, quả ở địa phương của học sinh bằng mẫu thực tế, hoặc chụp ảnh. Điều tra, tìm hiểu đặc điểm của từng loại rau, củ, quả.
- Điều tra, tìm hiểu các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của từng loại rau, củ, quả mà em thu thập được ở địa phương. Loại rau, củ, quả nào là được trồng phổ biến và có hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Điều tra tìm hiểu giữa chất và lượng, người dân địa phương chú trọng tiêu chí nào hơn.
- Ảnh hưởng môi trưởng đến chất lượng củ, quả và hạt, rau ở địa phương (loại tác nhân nào gây hậu quả lớn nhất).
Tiểu chủ đề 2: Các phương pháp và phương tiện bảo quản nông sản
Các nhiệm vụ cần thực hiện:
- Điều tra và tìm hiểu các phương pháp bảo quản hạt, củ, quả và rau ở địa phương. Chụp 1 số hình ảnh hay quay phim về phương pháp bảo quản và phương tiện bảo quản của người dân địa phương.
- Phân loại và nêu chú thích các hình ảnh cho đúng, các hình ảnh cần phải được phân loại phù hợp theo các nội dung: phương pháp bảo quản, phương tiện bảo quản.
- Nghiên cứu trên internet về các phương tiện bảo quản hiện đại hiện nay, so sánh ưu và nhược điểm của hai loại phương tiện bảo quản truyền thống (bảo quản dân gian) và phương tiện bảo quản hiện đại.
Tiểu chủ đề 3: Tìm hiểu quy trình bảo quản nông sản
Các nhiệm vụ cần thực hiện:
- So sánh được ưu điểm và nhược điểm giữa hai quy trình bảo quản nông sản truyền thống và hiện đại về mặt chất lượng, thời gian bảo quản. Phân tích xem: hiệu quả kinh tế của hai quy trình này có khác nhau không?
- Nghiên cứn SGK bài 41, 42 để tìm hiểu tiêu chuẩn hạt, củ làm giống. Điều tra và tìm hiểu các quy trình bảo quản hạt, củ, rau, quả ở địa phương theo hai hướng dùng để làm giống và làm lương thực thực phẩm.
Căn cư vào nội dung, nhiệm vụ của mỗi tiểu chủ đề, các nhóm xác định công việc cần làm, thời gian dự kiến, phương tiện, vật liệu, kinh phí, phương phap tiến hành và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của nhóm như sau:
Tiểu chủ đề 1: Mục đích ý nghĩa của công tác bảo quản nông sản và đặc điểm của nông sản
Nhóm 1: Phân công nhiệm vụ thực hiện
STT |
Nội dung và nhiệm vụ |
Phương pháp, phương tiện thực hiện, vật liệu và kinh phí |
Sản phẩm và thời hạn hoàn thành |
Phân công thực hiện |
1 |
Chuẩn bị các mẫu vật nông sản. |
100 hạt bắp, 100 hạt lúa, 100 hạt đậu (10.000VNĐ) |
Các mẫu vật |
Mỹ Hòa |
2 |
Tìm hiểu về mục đích, ý nghĩa của việc bảo quản nông sản và đặc điểm của nông sản. |
Tìm hiểu trên Internet, SGK, khảo sát thực tế |
Nội dung về mục đích, ý nghĩa và đặc điểm của nông sản |
Mỹ Hạnh và Minh Anh |
3 |
Đi khảo sát thực tế. |
Máy ảnh, điện thoại, máy ghi âm |
Hình ảnh, nội dung về tiêu chuẩn của nông sản |
Minh Anh và Mỹ Hạnh |
4 |
Làm Powerpoint. |
Laptop |
Bài trình chiếu (Powerpoint) |
Mỹ Hòa và Trung Hiếu |
5 |
Đánh bài Word. |
Laptop |
Bài báo cáo (Word) |
Bá Duy |
6 |
Hỗ trợ về thiết bị. |
Laptop |
Laptop |
Chí Đại |
7 |
Thuyết trình. |
Laptop và máy chiếu |
Trình bày trước lớp |
Bá Duy và Trung Hiếu |
8 |
Ảnh hưởng của môi trường đối với việc bảo quản nông sản |
Tìm hiểu trên Internet, SGK, khảo sát thực tế |
Nội dung về ảnh hưởng của môi trường đối với nông sản |
Chí Đại |
Nhóm 2: Phân công nhiệm vụ thực hiện
STT |
Nội dung, nhiệm vụ. |
Phương pháp, phương tiện thực hiện, vật liệu và kinh phí. |
Sản phẩm, thời hạn hoàn thành. |
Phân công thực hiện. |
1 |
Đọc tài liệu SGK công nghệ 10 bài 40 để tìm hiểu đặc điểm của các loại nông sản, ý nghĩa, mục đích và yêu cầu đối với công tác bảo quản nông sản rau, củ và quả. |
- Phương pháp: đọc tài liệu, xem SGK. -Phương tiện: sách, giấy bút. -Vật liệu: tài liệu, SGK. |
- Sản phẩm: tìm hiểu được đặc điểm của các loại nông sản, ý nghĩa, mục đích và yêu cầu đối với công tác bảo quản nông sản rau, củ và quả. - Thời gian: 2 ngày. |
Đặng Thị Thúy Loan. |
2 |
Điều tra, tìm hiểu đặc điểm của từng loại rau, củ và quả. |
- Phương pháp: đọc tài liệu, xem SGK, xem trên internet, hỏi người dân địa phương. - Vật liệu: sách, máy tính, giấy bút. |
- Sản phẩm: tìm hiểu được đặc điểm của từng loại rau, củ và quả. - Thời gian: 2 ngày.
|
Đỗ Nguyễn Duy Linh. |
3 |
Điều tra, tìm hiểu loại rau, củ và quả nào được trồng phổ biến và có hiệu quả kinh tế cao ở địa phương. |
- Phương pháp: đọc tài liệu, xem trên internet, hỏi người dân địa phương. - Vật liệu: máy tính, giấy bút. |
- Sản phẩm: tìm hiểu được loại rau, củ và quả nào được trồng phổ biến và có hiệu quả kinh tế cao ở địa phương. - Thời gian: 2 ngày. |
Dương Thị Ngọc Hương. |
4 |
Điều tra, tìm hiểu ảnh hưởng của môi trường đến chất lượng củ, quả, hạt và rau ở địa phương (loại tác nhân nào gây hậu quả lớn nhất). |
- Phương pháp: đọc tài liệu, xem trên internet, hỏi người dân địa phương. - Vật liệu: máy tính, giấy bút. |
- Sản phẩm: tìm hiểu được ảnh hưởng của môi trường đến chất lượng củ, quả, hạt và rau ở địa phương (loại tác nhân nào gây hậu quả lớn nhất). - Thời gian: 1 ngày. |
Trương Tấn Khang. |
STT |
Nội dung, nhiệm vụ. |
Phương pháp, phương tiện thực hiện, vật liệu và kinh phí. |
Sản phẩm, thời hạn hoàn thành. |
Phân công thực hiện. |
5 |
Điều tra, tìm hiểu chất lượng của từng loại rau, củ và quả ở địa phương |
- Phương pháp: hỏi người dân địa phương. - Vật liệu: giấy bút. |
- Sản phẩm: tìm hiểu được chất lượng của từng loại rau, củ và quả ở địa phương - Thời gian: 1 ngày.
|
Đặng Thị Thúy Loan; Đỗ Nguyễn Duy Linh; Dương Thị Ngọc Hương. |
6 |
Điều tra, tìm hiểu giữa chất và lượng, người dân địa phương chú trọng vào tiêu chí nào hơn. |
- Phương pháp: hỏi người dân địa phương. - Vật liệu: giấy bút. |
- Sản phẩm: tìm hiểu được giữa chất và lượng, người dân địa phương chú trọng vào tiêu chí nào hơn. - Thời gian: 1 ngày.
|
Trần Văn Hòa; Trương Tấn Khang; Dương Phúc Lộc.
|
7 |
Soạn bài word |
- Vật liệu: máy tính. |
- Sản phẩm: bài cáo cáo bằng word. - Thời gian: 1 ngày.
|
Trương Tấn Khang; Đỗ Nguyễn Duy Linh. |
8 |
Soạn bài Power Point |
- Vật liệu: máy tính. |
- Sản phẩm: bài cáo cáo bằng Power Point - Thời gian: 3 ngày.
|
Dương Thị Ngọc Hương; Đặng Thị Thúy Loan. |
9 |
Báo cáo kết quả (Nếu có) |
- Phương pháp: trình bày trước lớp |
|
Trần Văn Hòa; Dương Phúc Lộc. |
10 |
Họp nhóm và chỉnh sửa |
- Phương pháp: họp lại để có bài báo cáo hoàn chỉnh. |
- Sản phẩm: bài báo cáo hoàn chỉnh. |
Cả nhóm. |
Tiểu chủ đề 2: Các phương pháp và phương tiện trong bảo quản nông sản
STT |
Nội dung nhiệm vụ |
Phương Pháp, Phương tiện thực Tiện, vật liệu và kinh phí |
Sản phẩm, thời hạn hoàn thành |
Phân công thực hiện |
1 |
Chụp hay quay phim 1 số hình ảnh về phương pháp bảo quản và phương tiện bảo quản của người dân địa phương |
Chụp, quay phim,…; đi bộ hay đi bằng xe đạp; dùng điện thoại, máy ảnh,máy quay; không cần kinh phí |
Các hình ảnh, các đoạn phim và thông tin về phương pháp bảo quản và phương tiện bảo quản . Thời gian hoàn thành 2 ngày |
2 thành viên: - Võ Thị Yến Nhi - Nguyễn Hoàng Minh Phúc |
2 |
Phân loại và nêu chú thích các hình ảnh cho đúng và phân loại các hình ảnh phù hợp theo các nội dung: phương pháp bảo quản và phương tiện bảo quản. |
Dựa vào kiến thức và tư liệu, thông tin tìm được. Vật liệu: giấy, bút Không cần kinh phí. |
Phân loại và chú thích được các hình ảnh và nội dung phù hợp. Thời hạn hoàn thành 1 ngày |
2 thành viên: -Nguyễn Mộng Ngọc - Võ Thị Như |
3
|
Nghiên cứu trên internet về các phương tiện bảo quản hiện đại hiện nay và so sánh ưu nhược điểm của 2 loại phương tiện này: bảo quản dân gian và bảo quản hiện đại. |
Truy cập internet. Vật liệu là máy tính hoặc điện thoại. Kinh phí không đáng kể. |
Tìm được các phương pháp bảo quản hiện nay và so sánh được 2 loại phương tiện: bảo quản dân gian và bảo quản hiện đại. Thời gian thực hiện 1 ngày |
2 thành viên: - Hồ Tuấn Nghĩa - Lê Nhựt Minh |
Nhóm 3: Phân công nhiệm vụ thực hiện
Nhóm 4: Phân công nhiệm vụ thực hiện
TT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Phương pháp, phương tiện thực hiện, vật liệu và kinh phí |
Sản phẩm, thời hạn hoàn thành |
Phân công thực hiện |
1 |
Đi khảo sát người dân |
Đi bộ
|
Thông tin, hình ảnh bảo quản (2 ngày) |
Cả nhóm |
2 |
Tư liệu |
Internet Máy ảnh |
Phương pháp bảo quản dân gian và hiện đại (2 ngày) |
Mộng Thuỷ Kim Thoa |
3 |
Làm Power Point |
Laptop |
Bài Power Point (1 ngày) |
Anh Thư |
4 |
Làm Word |
Laptop |
Bài Word (1 ngày) |
Phúc Thiện |
5 |
Mua khoai |
10.000đ |
Khoai (3 ngày) |
Mỹ Tiên |
6 |
Thuyết trình |
Trình chiếu Power point |
|
Mạnh Thắng Phúc Thiện |
7 |
Tổng hợp |
|
(1 ngày) |
Phúc Thiện |
8 |
Họp nhóm |
|
(1 ngày) thứ 2 |
Cả nhóm |
Tiểu chủ đề 3: Tìm hiểu quy trình bảo quản nông sản
Nhóm 5: Phân công nhiệm vụ thực hiện
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Phương pháp, phương tiện thực hiện, vật liệu và kinh phí |
Sản phẩm, thời hạn hoàn thành |
Phân công thực hiện |
1 |
- Tìm kiếm quy trình bảo quản lúa |
Tham khảo thực tế, sách giáo khoa, máy tính có kết nối Internet, điện thoại di động kết nối mạng 3G hoặc wifi. |
Hình ảnh và nội dung về các quy trình bảo quản nông sản, thời gian hoàn thành giới hạn trong 7 ngày |
Tín |
2 |
- Tìm kiếm quy trình bảo quản khớm |
Trung |
||
3 |
- Tìm kiếm quy trình bảo quản khoai mì |
Tuyến |
||
4 |
- Tìm kiếm quy trình bảo quản rau muống |
Trúc |
||
5 |
- Tìm kiếm tiêu chuẩn của hạt, củ làm giống |
Mỹ Trân |
||
6 |
Word & Powerpoint |
Bài báo cáo (Word) và bài trình chiếu (Powerpoint) |
Minh Trân |
Nhóm 6: Phân công nhiệm vụ thực hiện
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Phương pháp, phương tiện thực hiện, vật liệu và kinh phí |
Sản phẩm, thời gian hoàn thành |
Phân công thực hiện |
1 |
- Nghiên cứu sách giáo khoa, tìm hiểu tiêu chuẩn nông sản. - Tìm kiếm hình ảnh liên quan đến qui trình thực hiện. |
- Phương pháp: đọc sách giáo khoa, tìm kiếm trên Internet.
|
- Có được tiêu chuẩn nông sản. - Thời gian thực hiện khoảng 2 ngày. |
Lê Khải Văn |
2 |
- Trình bày Words, Powerpoint và chuẩn bị mẫu vật: 6 trái cam, 0,5kg rau muống. |
- Phương tiện: xe đạp, tiền, máy vi tính. |
- Bài báo cáo (Words) và bài trình chiếu Powerpoint. - Các mẫu vật. |
Dương Thị Thảo Vy |
3 |
- Tìm hiểu quy trình bảo quản các loại nông sản theo phương pháp truyền thống( lúa, chuối, rau muống,...) |
- Nghiên cứu trên Internet. Thăm hỏi người dân xung quanh. |
- Biết được quy trình bảo quản nông sản truyền thống - Biết được ưu, nhược điểm; chất lượng và thời gian của quy trình đó. - Thời gian thực hiện khoảng 4 ngày. |
Lê Thị Tuyết Vi |
4 |
- Tìm hiểu quy trình bảo quản nông sản các loại theo phương pháp hiện đại (lúa, rau muống,...) |
- Nghiên cứu trên Internet. |
- Biết được quy trình bảo quản nông sản hiện đại. - Biết được ưu, nhược điểm; chất lượng và thời gian của quy trình đó. - Thời gian thực hiện khoảng 3 ngày. |
Nguyễn Triệu Võ |
5 |
- Phân tích hiệu kinh tế của hai quy trình truyền thống và hiện đại - Trả lời câu hỏi: Tại sao phải bảo quản nông sản sau thu hoạch |
- Tìm hiểu trên internet. |
- Thấy được hiệu quả kinh tế của hai quy trình. - Thời gian thực khoảng 3 ngày. |
Trần Thị Mỹ Xuân. |
- Học sinh thực hiện các nhiệm vụ đã được nhóm phân công, theo phương pháp và định hướng đã đưa vào bảng kế hoạch chung của nhóm.
- Trong quá trình thực hiện, học sinh nên tham vấn ý kiến của giáo viên để đảm bảo thực hiện được mục tiêu dự án.
- Công việc thực hiện chủ yếu của học sinh khi thực hiện bước này là
+ Tìm hiểu và thu thập thông tin bằng sách, báo, tài liệu trên mạng internet theo nguồn hướng dẫn của giáo viên.
+ Tìm hiểu, điều tra phỏng vấn những vấn đề thuộc nhiệm vụ của cá nhân, của nhóm. Ghi chép lại những điều quan sát, điều tra, phỏng vấn được.
+ Phân tích dữ liệu và giải thích các kết luận rút ra qua thực hiện dự án.
+ Tổng hợp để đưa thông tin vào báo cáo (thông tin có thể kênh chữ, sơ đồ, bảng biểu…. ).
- Các thành viên trong nhóm thường xuyên hợp tác nhau để trao đổi và chia sẻ, hỗ trợ nhau.
- Nhóm trưởng tập hợp các sản phẩm của các thành viên trong nhóm, sau đó phân công thư kí viết bản trình bày chung của nhóm.
- Các thành viên trong nhóm cùng nhau hoàn thiện sản phẩm dự án của nhóm.
*Sản phẩm
+ Một bài thuyết trình có mẫu vật: hình ảnh các loại nông sản hạt, củ, rau, quả (lúa, bắp, khoai lang, khoai ngọt, rau mồng tơi, cải xanh, mít, xoài,…) có chất lượng tốt và kém chất lượng. à Cần thiết phải có công tác bảo quản nông sản mang lại hiệu quả kinh tế cao.
+ Đoạn video quay lại quá trình điều tra các loại nông sản.
+ Bài trình chiếu PowerPoint….
+ Projecter.
- Toàn nhóm thực hiện nhiệm vụ phải hoàn tất các sản phẩm của dự án và chuẩn bị trình bày kết quả thực hiện.
- Giáo viên thường xuyên nhắc nhở học sinh để hướng dẫn và hỗ trợ kịp thời khi các em bị vướng mắc. Đồng thời, thu thập được thông tin cần thiết để có chứng cứ đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Giai đoạn này thực hiện ở tiết 2 và 3 trong giờ chính khóa hoặc sắp xếp trái buổi để có được hai tiết kế tiếp nhau, đủ thời lượng cho quá trình báo cáo của học sinh và đánh giá, xếp loại các nhóm báo cáo của giáo viên.
- Giáo viên chuẩn bị cơ sở vật chất cho buổi báo cáo (máy chiếu, máy tính, ảnh, porter, bàn trưng bày sản phẩm và xem lại báo cáo, sản phẩm thực hiên dự án của các nhóm.
- Giáo viên chỉ định một trong hai nhóm cùng một tiểu chủ đề báo cáo kết quả thực hiện dự án, trình bày các sản phẩm của nhóm. Các nhóm còn lại lắng nghe báo cáo.
Giai đoạn này thực hiện ở tiết 2 và 3 trong giờ chính khóa hoặc sắp xếp vào trái buổi để có được hai tiết kế tiếp nhau.
(Phần câu hỏi đặt ở phía cuối của chuyên đề)
à Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng dựa vào các tiêu chí đánh giá.
- Căn cứ vào mục tiêu của chủ đề, giáo viên xây dựng bảng tiêu chí đánh giá:
Số TT |
Tiêu chí |
ĐIỂM |
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|||
1 |
Kiến thức, kĩ năng thu được |
|
|
|
|
|
Dựa vào kết quả bài kiểm tra viết và kỉ năng thực hành |
2 |
Chỉ rõ những nhiệm vụ cần thực hiện của mỗi cá nhân |
|
|
|
|
|
Dựa vào kế hoạch của nhóm |
3 |
Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch |
|
|
|
|
|
Dựa vào sản phẩm hoàn thành |
4 |
Vận dụng kiến thức kiên môn trong dự án |
|
|
|
|
|
Dựa vào nội dung trình bài |
5 |
Đảm bảo tính tích hợp trong thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
Dựa vào nội dụng trình bày của cá nhân, nhóm |
6 |
Tích cực tự học và tham gia tham gia dự án |
|
|
|
|
|
Dựa vào quan sát |
7 |
Tích cực hỗ trợ, hợp tác với các bạn trong quá trình thực hiện dự án
|
|
|
|
|
|
Dựa vào quan sát |
8 |
Sản phẩm có tính khoa học |
|
|
|
|
|
Dựa vào sản phẩm được trình bày |
9 |
Sản phẩm thực sự có có tác dụng, ý nghĩa đối với thực tiển đời sống |
|
|
|
|
|
Dựa vào sản phẩm được trình bày |
10 |
Trình bày rõ, logic, hấp đẫn và trả lời được các vấn đề cần tìm hiểu của dự án |
|
|
|
|
|
Dựa vào phần trình bày của cá nhân, nhóm |
- Mỗi tiêu chí cho điểm từ 1- 5 điểm, thấp nhất là 1, cao nhất là 5.
- Tổng cộng số điểm của các tiêu chí là 50 điểm, được đánh giá xếp loại, quy đổi ra thang điểm 10 và được ghi nhận vào cột kiểm tra 15 phút trong sổ gọi tên ghi điểm của giáo viên.
+ Điểm đạt: 50. à Xếp loại: Xuất sắc. à 10 điểm.
+ Điểm đạt: 45 à 49 à Xếp loại: Tốt. à 9 điểm.
+ Điểm đạt: 35 à 44 à Xếp loại: Khá. à 8 điểm.
+ Điểm đạt: 25 à 34 à Xếp loại: Đạt. à 7điểm.
+ Điểm đạt: < 25 à Xếp loại: Chưa đạt à 5 điểm.
- Giáo viên tập hợp ý kiến tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng để đưa ra kết quả nhận xét, đánh giá chung. Chú ý tuyên dương, khích lệ những cá nhân, nhóm tích cực trình bày tốt, đạt kết quả dự án ở mức xuất sắc, tốt.
- Khi nhận xét giáo viên chú ý các đặc điểm sau:
+ Học sinh học tập tích cực khi tham gia dự án không?
+ Mục đích và nhiệm vụ được đặt ra trong kế hoạch có đạt được không? Đạt ở mức độ nào?
+ Sản phẩm của dự án có thực sự có tác dụng đối với thực tiển sản xuất ở địa phương hay không?
- Trong tương lai, dự án có thể thực hiện khác không?
- Hướng phát triển tiếp theo của dự án là gì?
Nội dung |
Loại câu hỏi/bài tập |
Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt) |
Thông hiểu (Mô tả yêu cầu cần đạt) |
Vận dụng thấp (Mô tả yêu cầu cần đạt) |
Vận dụng cao (Mô tả yêu cầu cần đạt) |
---|---|---|---|---|---|
Bảo quản hạt ,củ làm giống và bảo quản lương thực thực phẩm |
Câu hỏi/bài tập định tính |
Nêu được mục đích việc bảo quản hạt, củ giống, lương thực thực phẩm. (câu 1. 1) -Nêu được tiêu chuẩn lựa chọn củ, hạt giống. (câu 1. 2) |
Giải thích được tầm quan trọng của công tác bảo quản nông sản. (Câu 2. 1) |
|
|
Các phương pháp bảo quản hạt, củ làm giống và bảo quản lương thực thực phẩm |
Câu hỏi/bài tập định tính |
- Nêu được một số dạng kho bảo quản. (câu 1. 3) -Nêu được một số phương pháp bảo quản hạt, củ giống, lương thực thực phẩm. (câu 1. 4) |
- Phân biệt được một số loại kho bảo quản thóc, ngô. (câu 2. 2) - Phân biệt được một số phương pháp bảo quản lương thực thực phẩm(câu 2. 3, 2. 4) |
Vận dụng kiến thức đã học để bảo quản nông sản ở địa phương (câu 3.1) |
|
Quy trình bảo quản hạt ,củ làm giống và bảo quản lương thực thực phẩm |
Câu hỏi/bài tập định tính |
-Biết được quy trình bảo quản hạt giống, củ giống, lương thực thực phẩm. ( câu 1. 5, 1,6)
|
- Giải thích được quy trình bảo quản hạt giống, củ giống, lương thực thực phẩm. (câu 2. 5)
|
-Thiết kế quy trình bảo quản hạt, củ làm giống, lương thực thực phẩm theo đặc điểm gia đình (Câu 3. 2, 3. 3, 3. 4) |
- Xử lí một số tình huống bảo quản hạt củ giống và lương thực thực phẩm trong thực tế. (Câu 4. 1, 4. 2, 4. 3) |
Mức 1. NHẬN BIẾT
Câu 1. 1. Mục đích của công tác bảo quản nông sản là:
A. duy trì những đặc tính ban đầu B. để làm giống
C. buôn bán D. để nâng cao giá trị
Câu 1. 2: Tiêu chuẩn hạt giống:
A. Chất lượng cao, thuần chủng, sâu bệnh.
B. Chất lượng bình thường, thuần chủng, không sâu bệnh.
C. Chất lượng cao, không thuần chủng, không sâu bệnh.
D. Chất lượng cao, thuần chủng, không sâu bệnh.
Câu 1. 3. Các dạng kho bảo quản lương thực, thực phẩm:
A. nhà kho, chum vại. B. kho silô
C. đóng bao, chum vại. D. nhà kho, kho silô
Câu 1. 4: Có những phương pháp “bảo quản hạt giống” nào?
A. Phương pháp truyền thống, phương pháp hiện đại.
B. Phương pháp bảo quản bằng kho mát, kho lạnh với các thiết bị tự điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm thích hợp.
C. Phương pháp bảo quản trung hạn, bảo quản dài hạn.
D. Phương pháp bảo quản trong chum, vại, túi, bao.
Câu 1. 5: Thu hoạch à chặt cuống, gọt vỏ à làm sạch à thái lát à làm khô à đóng gói à bảo quản kín, nơi khô ráo à sử dụng, là quy trình bảo quản:
A. Thóc, ngô. B. Sắn lát khô.
C. Khoai lang tươi. D. Hạt giống.
Câu 1. 6: Quy trình bảo quản rau, hoa, quả tươi bằng phương pháp lạnh là:
A. Thu hái→ Chọn lựa → Làm sạch → Làm ráo nước → Bao gói → Bảo quản lạnh → Sử dụng.
B. Thu hái → Làm sạch → Chọn lựa → Làm ráo nước → Bao gói → Bảo quản lạnh → Sử dụng.
C. Thu hái → Chọn lựa → Làm sạch → Bao gói → Làm ráo nước → Bảo quản lạnh → Sử dụng.
D. Thu hái → Chọn lựa → Làm sạch → Làm ráo nước → Bảo quản lạnh → Bao gói → Sử dụng.
Mức 2. THÔNG HIỂU
Câu 2. 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là mục đích của việc phơi khô lúa sau thu hoạch?
A. giảm tỉ lệ nước trong hạt.
B. loại bỏ tạp chất để hạn chế của chuột, nấm, côn trùng.
C. không để cho hạt nảy mầm.
D. giảm chất lượng của lúa.
Câu 2. 2. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nhà kho silô?
A. dạng kho hình trụ, hình vuông hay hình sáu cạnh.
B. dưới sàn kho có gầm thông gió
C. tường kho xây bằng gạch, bê tông cốt thép hay bằng thép.
D. trang bị đồng bộ từ khâu nhập, xuất, làm sạch, sấy và thường được cơ giới hóa và tự động hóa.
Câu 2. 3. Quy trình bảo quản củ giống khác với bảo quản hạt giống là
A. không làm khô, bảo quản trong bao, túi kín, xử lí chống vsv hại
B. xử lí chống vsv gây hại, làm khô, xử lí ức chế nảy mầm
C. không bảo quản trong bao, túi kín, không làm khô, xử lí chống vsv gây hại, xử lí ức chế nảy mầm.
D. xử lí ức chế này mầm, bảo quản trong bao tải
Câu 2. 4: Để bảo quản quả dưa hấu, sầu riêng, bơ phải lựa chọn phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp đổ rời, thông gió tự nhiên. B. Phương pháp bảo quản lạnh.
C. Phương pháp chiếu xạ. D. Phương pháp dùng chất hóa học
Câu 2. 5. Tại sao không nên làm khô các loại hạt làm giống có dầu ở nhiệt độ cao?
Gợi ý trả lời:
Vì nếu làm khô ở nhiệt độ cao sẽ làm cho chất béo, protein,... trong hạt bị biến tính làm hư hỏng hạt.
Mức 3: VẬN DỤNG THẤP
Câu 3. 1. Nhà bác Ba vừa thu hoạch khoai lang. Bác muốn giữ lại một ít để làm giống. Em hãy tư vấn giúp bác cách lựa chọn và cách bảo quản khoai lang làm giống. |
Gợi ý trả lời:
à Tiêu chuẩn của các củ khoai dùng để bảo quản: Còn nguyên vẹn, không bị sâu bệnh, không non quá, không già quá,...
Quy trình: Lựa chọn, phân loại à Xử lí bảo quản à Xử lí ức chế nảy mầm à Phủ cát khô à Bảo quản à sử dụng.
Câu 3. 2. Nhà Hoa có 1 nhà kho (gia đình) dùng để chứa lúa. Nhưng khi kiểm tra, tách trấu ra thấy gạo vàng, bủn. Em hãy giải thích hiện tượng trên và cách khắc phục. |
Gợi ý trả lời:
Gạo bị vàng, bủn là do ảnh hưởng của yếu tố độ ẩm trong kho cao.
à Sấy khô lúa lại, tạo sự thông thoáng trong kho, có sự thông gió,...
Câu 3. 3. Một số nông dân trồng bắp ở xã Tân Hòa, sau thu hoạch những trái bắp được chọn vừa bẻ xong liền treo lên giàn để làm giống cho vụ sau. Theo em, cách làm trên có phù hợp không? Vì sao? Em hãy thiết kế quy trình bảo quản bắp giống phù hợp. |
Gợi ý trả lời:
- Không phù hợp.
- Vì bắp chưa đáp ứng được yêu cầu của công tác bảo quản hạt làm giống.
- Quy trình: Sau khi thu hoạch, nếu muốn dùng để làm giống thì bắp cần phải được tách hạt, phân loại, làm sạch à làm khô à Xử lí bảo quản à Bảo quản à Sử dụng.
Câu 3. 4. Khi An mở tủ lạnh để lấy nước đá, phát hiện ra những trái cà chua trên ngăn đá đã bị biến đổi màu sắc và không còn dùng được. Em hãy hướng dẫn bạn cách bảo quản cà chua để cà chua không bị hỏng, sử dụng lâu dài. |
Gợi ý trả lời:
Bảo quản cà chua trong ngăn đá là chưa phù hợp. à Bảo quản trong điều kiện lạnh theo các bước cơ bản sau: Rửa sạch à Để ráo nước à bao gói à Bảo quản ở ngăn mát trong tủ lạnh à Sử dụng.
Mức 4. VẬN DỤNG CAO
Câu 4. 1. Một lần An qua nhà bác Năm chơi, thấy Bác đang trong kho bảo quản thóc. Nhưng lượng thóc của Bác bị mọt ăn. Bác nghĩ khâu bảo quản của mình có vấn đề. Với những kiến thức đã học, An hãy tư vấn cho bác Năm về qui trình chi tiết bảo quản thóc, để giúp bác bảo quản tốt hơn ở những mùa sau. |
Gợi ý trả lời:
Câu 4. 1:
Bước 1: Thu hoạch.
Lúa mới thu hoạch có độ ẩm cao nên dễ nảy mầm, men mốc làm lúa bị hư. Để lúa không bị hỏng, trong vòng 48 giờ sau khi thu hoạch phải làm khô lúa để độ ẩm chỉ còn 20%. Khi lúa có độ ẩm từ 13 – 14% có thể bảo quản được từ 2 – 3 tháng, độ ẩm từ 12 – 12,5%, bảo quản được hơn 3 tháng.
Bước 2: Tuốt và làm sạch.
Sau khi đập, tuốt, cần loại bỏ tạp chất vô cơ (cát, sỏi, đá, kim loại…) cũng như tạp chất hữu cơ (lá tươi, lá khô, rơm rạ…) lẫn vào khi tuốt.
Bước 3: Phân loại.
Loại bỏ hạt xanh, hạt lép, hạt bị tróc vỏ, hạt vỡ trong quá trình vận chuyển, đập, tuốt… cũng như hạt sâu bệnh. Có thể sàng hoặc nhờ sức gió. Chỉ nên bảo quản những hạt lúa hoàn toàn tốt và chất lượng đảm bảo.
Bước 4: Làm khô.
- Phương pháp phơi nhanh: Phơi dưới ánh nắng chói chang, nhiệt độ lên đến 400 C. Chỉ cần phơi liên tục từ 8 – 9g sáng đến 4 – 5g chiều trong hai, ba ngày nắng tốt là có thể xay xát được.
- Phương pháp phơi lâu: Tuy tốn thời gian nhưng gạo ít tấm hơn. Lúa được trải thành luống, ngày đầu phơi 2g, ngày thứ hai 3g, ngày thứ ba 4g. Cứ 15 phút, các luống được cào, đảo theo các hướng khác nhau. Và tốt nhất là sau khi phơi nên để lúa nơi bóng mát, thoáng gió. Những ngày tiếp theo, lúa có thể phơi 5 – 6g cho đến khi có độ ẩm thích hợp.
- Phương pháp nhân tạo: Sấy lúa. Ưu điểm là lúa có thể được làm khô bất cứ lúc nào, độ ẩm được khống chế thích hợp, hiệu suất thu hồi gạo cao.
Bước 5: Làm nguội và bảo quản.
Vỏ trấu có tác dụng hạn chế tác động của ngoại cảnh như: nhiệt độ, độ ẩm và ngăn cản được sự xâm nhiễm của côn trùng, nấm mốc… Tuy nhiên, tốt hơn hết là sau khi phơi khô, quạt sạch, lúa được đem chế biến, sử dụng ngay hay đưa vào bảo quản. Trong quá trình bảo quản cần đảm bảo lúa không bị ẩm ướt, không bị men mốc xâm hại… Lúa sau khi phơi khô đến độ ẩm an toàn, loại bỏ tạp chất cần được bảo quản thích hợp trong các dụng cụ như: chum, bao, bồ, bịch, thùng phi, vựa, hòm… để bảo quản tại gia đình nhưng số lượng không lớn. Với số lượng lớn thì phải bảo quản trong kho với không gian lớn được xây dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật khi bảo quản.
Câu 4. 2. Vào dịp tết, nhà Bác Hai mua bưởi năm roi về để sử dụng với hai mục đích (thờ cúng và ăn). Em hãy bày cách cho bác lựa chọn và bảo quản bưởi cho hai mục đích trên. |
Gợi ý trả lời:
- Lựa chọn: Trước hết, chọn những quả bưởi có hình dáng đẹp, không sâu, bệnh, đủ độ chín sinh lý. Dùng dao hay kéo sắc cắt cuống quả dài 0,5cm, lấy vôi tôi chấm vào vết cắt có tác dụng khử trùng, chống thối.
- Bảo quản:
+ Bảo quản quả bưởi làm đồ thờ, tế lễ: Yêu cầu mã quả bưởi phải giữ được đẹp, bảo quản lượng quả ít dùng thùng cát tông hay thùng phuy 200 lít, cho một lớp cát khô, nhỏ dày 10-15cm, xếp 1 lớp quả bưởi lên trên, cứ một lớp cát dày 5-7cm lại xếp một lớp bưởi cho đến khi đầy thùng, lớp cát trên cùng dày 20cm. Nếu bảo quản lượng quả bưởi nhiều nên kè gạch ở một góc nhà hay gian nhà nơi khô ráo, sau đó cho 1 lớp cát lại xếp 1 lớp quả bưởi, các bước làm như giới thiệu ở phần trên. Cách này quả bưởi có thể giữ tươi lâu được 1,5-2 tháng sau thu hoạch.
+ Bảo quản quả bưởi dùng để ăn dần, cách này đơn giản, chỉ cần làm giàn bằng tre hay gỗ nhiều tầng, mỗi tầng cách nhau 25-30cm, xếp quả bưởi vào kín từng tầng, để giàn bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp. Cách này bảo quản bưởi Đoan Hùng, bưởi Diễn tới 3-4 tháng sau thu hoạch, tuy vỏ ngoài quả bưởi đã héo nhăn nheo nhưng lõi bưởi vẫn mọng nước, tôm không nát, ăn ngọt đậm đà hơn lúc mới thu hoạch, giá bán lại tăng gấp 1,5-2lần lúc thu hoạch.
Câu 4. 3. Vườn nhà Bác Ba trồng thanh long để phát triển kinh tế gia đình. Em hãy thiết kế qui trình thu hoạch,xử lí phòng bệnh, đóng gói, bảo quản và vận chuyển cụ thể để bác có thể đạt được hiệu quả kinh tế cao. |
Gợi ý trả lời:
a) Thu hoạch:
+ Từ những thay đổi sinh lý sinh hoá trong quá trình chín. Thanh long nên thu hoạch trong thời gian từ 28 - 30 ngày sau khi hoa nở để trái cây có chất lượng ngon và bảo quản lâu hơn cho xuất khẩu ở các thị trường châu Âu. Thu hoạch từ 32 - 35 ngày sau khi nở hoa cho thị trường trong nước và trong vùng.
+ Thu hoạch lúc sáng sớm, chiều mát, tránh ánh nắng gay gắt chiếu trực tiếp vào trái làm tăng nhiệt độ trong trái, mất nước nhanh, ảnh hưởng đến chất lượng và thời gian bảo quản.
+ Dụng cụ hái bằng kéo cắt tỉa cây sắc bén, khi cắt trái xong bỏ vào giỏ nhựa.
+ Sau khi hái đề thanh long trong bóng râm mát, vận chuyển ngay về nhà đóng gói càng sớm càng tốt, không để lâu ngoài vườn.
+ Không để trái xuống đất trong khi để tránh nhiễm nấm bệnh gây hỏng cuống khi bảo quản.
+ Không nên chất đầy giỏ khi vận chuyển, bao lót kỹ tránh tổn thương do va đập.
+ Khi vận chuyển đến nhà thu mua, giỏ phải được lót lớp giấy, lá và bao phủ trên mặt tránh va đập, nắng chiếu trực tiếp vào trái.
- Những điểm chung cần chú ý sau đây để đảm bảo chất lượng cung cấp cho nhà xuất khẩu.
+ Yêu cầu về chất lượng trái của các nhà nhập khẩu là: trái cây màu đỏ tươi và đồng đều, tai trái màu xanh và cứng.
+ Khi sử dụng các chất điều hòa sinh trưởng thực vật (các chất kích thích) vỏ thường dày, tai cứng và lớn. Nếu không sử dụng chất kích thích thì vỏ mỏng, tai nhỏ và mềm, trái nhỏ hơn. Trái có sử dụng chất kích thích bảo quan lâu hơn.
+ Tai trái bị biến đổi màu vàng và héo nhanh nếu bảo quản không thích hợp. Khi bảo quản ở nhiệt độ lạnh quá (<5°C) trái bị tổn thương, vỏ trái biến đổi thành màu đỏ nâu và thịt trái biến đổi từ màu trắng thành màu trắng mờ.
+ Nếu giữ trái quá lâu trên cây, trái dễ bị nứt, thịt và tai mềm, biến đổi màu và chịu lạnh kém.
b) Xử lý và phòng trừ bệnh.
+ Các loại nấm bệnh sau đây thường xuất hiện sau khi thu hoạch: Aspergillus avenaceus; Aspergills awamri; A. clavalus; fuaritum; penicillium charleri.
+ Biện pháp phòng trừ.
Nhúng trái trong dung dịch carbenadazim 500 phần triệu (500ppm) trong một phút.
+ Cách pha: Lấy 0,5g ram pha trong 1 lít nước khuấy đều.
+ Cách sử dụng các chất kích thích để giữ trái tươi lâu hơn như phun GA3 (a xit giberrelic) với liều lượng 30 - 50 ppm)
c) Đóng gói và bảo quản vận chuyển.
+ Phương pháp điều chỉnh thành phần không khí (MA); nguyên tắc phương pháp này là làm tăng nồng độ khí carbonic và giảm độ oxygen trong không khí - ung quanh trái để làm giảm cường độ hô hấp của trái. Trái được bao bằng bao polyetylen có đục 20 ă 30 lỗ bằng kim và hàn kín bao. Kỹ thuật này kết hợp với nhiệt độ lạnh (5°C), thanh long có thể bảo quản tươi 42 ngày.
+ Trái đựng trong thùng carton có vách ngăn, chú ý vách ngăn đừng quá chật để tránh phần gẫy tai của trái.
+ Điều kiện vận chuyển: Thanh Long nên được vận chuyển lúc trời mát, tốt nhất trong những containor lạnh 5°C và độ thông khí 20 - 25m3/ giờ.
+ Điều kiện bảo quản: Nhiệt độ 5°C, độ ẩm 90%.
(Dựa theo đánh giá RUBRIC)
Nhóm báo cáo:-----------------. Họ và tên các thành viên trong nhóm:
1. ____________________ 4. ______________________________
2. ____________________ 5. ______________________________
3. ____________________ 6. ______________________________
Số TT |
Tiêu chí |
ĐIỂM |
|
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|||
1 |
Kiến thức, kĩ năng thu được |
|
|
|
|
|
Dựa vào kết quả bài kiểm tra viết và kỹ năng thực hành |
2 |
Chỉ rõ những nhiệm vụ cần thực hiện của mỗi cá nhân |
|
|
|
|
|
Dựa vào kế hoạch của nhóm |
3 |
Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch |
|
|
|
|
|
Dựa vào sản phẩm hoàn thành |
4 |
Vận dụng kiến thức liên môn trong dự án |
|
|
|
|
|
Dựa vào nội dung trình bài |
5 |
Đảm bảo tính tích hợp trong thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
Dựa vào nội dụng trình bày của cá nhân, nhóm |
6 |
Tích cực tự học và tham gia dự án |
|
|
|
|
|
Dựa vào quan sát |
7 |
Tích cực hỗ trợ, hợp tác với các bạn trong quá trình thực hiện dự án |
|
|
|
|
|
Dựa vào quan sát |
8 |
Sản phẩm có tính khoa học |
|
|
|
|
|
Dựa vào sản phẩm được trình bày |
9 |
Sản phẩm thực sự có có tác dụng, ý nghĩa đối với thực tiển đời sống |
|
|
|
|
|
Dựa vào sản phẩm được trình bày |
10 |
Trình bày rõ, logic, hấp đẫn và trả lời được các vấn đề cần tìm hiểu của dự án |
|
|
|
|
|
Dựa vào phần trình bày của cá nhân, nhóm |
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
= |
- Mỗi tiêu chí cho điểm từ 1- 5, thấp nhất là 1, cao nhất là 5. Tổng cộng là 50 điểm:
Điểm |
50 |
45 à 49 |
35 à 44 |
25 à 34 |
< 25 |
Xếp loại |
Xuất sắc |
Tốt |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
Thang điểm 10 |
10 điểm |
9 điểm |
8 điểm |
7 điểm |
5 điểm |
- Kết quả điểm các tiêu chí: ------------------. Xếp loại: -----------------------------------.
- Điểm theo thang điểm 10: --------------------
(Áp dụng cho nhóm thực hiện tiểu chủ đề 1)
Ngày---------- tháng 01 năm 2016
1. Thông tin người đi điều tra
STT |
Họ và tên |
Lớp |
Nhóm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
2. Thông tin người được phỏng vấn
Họ và tên: ______________________________ Năm sinh: _______ Giới tính:______
Nghề nghiệp:__________________________________________________________
Địa chỉ:______________________________________________________________
3. Nội dung
- Tên nông sản: ________________________________________________________
Nhóm rau: . Nhóm củ: . Nhóm quả: . Nhóm hạt: . Nhóm khác: .
- Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng:
- Loại rau, củ, quả, hạt được trồng phổ biến và mang lại giá trị kinh tế cao:
- Giữa chất và lượng, người dân được phỏng vấn chú trọng với tiêu chí nào hơn?
Chất . Lượng .
- Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến công tác bảo quản rau, củ, quả, hạt ở địa phương bao gồm các yếu tố nào?
- Trong các yếu tố ảnh hưởng của điều kiện môi trường, yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất?
(Áp dụng cho nhóm thực hiện tiểu chủ đề 2)
Ngày---------- tháng 01 năm 2016
1. Thông tin người đi điều tra
STT |
Họ và tên |
Lớp |
Nhóm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
2. Thông tin người được phỏng vấn
Họ và tên: ______________________________ Năm sinh: _______ Giới tính:______
Nghề nghiệp:__________________________________________________________
Địa chỉ:______________________________________________________________
3. Nội dung
- Tên nông sản: ________________________________________________________
Nhóm rau: . Nhóm củ: . Nhóm quả: . Nhóm hạt: . Nhóm khác: .
- Phương pháp bảo quản:
- Phương tiện bảo quản:
(Áp dụng cho nhóm thực hiện tiểu chủ đề 3)
Ngày---------- tháng 01 năm 2016
1. Thông tin người đi điều tra
STT |
Họ và tên |
Lớp |
Nhóm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
2. Thông tin người được phỏng vấn
Họ và tên: ______________________________ Năm sinh: _______ Giới tính:______
Nghề nghiệp:__________________________________________________________
Địa chỉ:______________________________________________________________
3. Nội dung
- Tên nông sản: ________________________________________________________
Nhóm rau: . Nhóm củ: . Nhóm quả: . Nhóm hạt: . Nhóm khác: .
- Tiêu chuẩn nông sản trước khi bảo quản:
- Quy trình bảo quản: