Kế hoạch thực hiện chương trình mẫu giáo 5-6 tuổi
PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG TRƯỜNG MẦM NON KIM LONG Số:10/KH-MN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Kim Long, ngày 21 tháng 8 năm 2015 KẾ HOẠCH Thực hiện chương trình giáo dục trẻ 5-6 tuổi Năm học 2015-2016 Căn cứ Quyết định số 2134/QĐ-CT ngày 06/8/2015 của chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc “Ban hành kế hoạch, thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Phúc”; Căn cứ chương trình giáo dục trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi; Căn cứ bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi và điều kiện thực tế của trường, trường mầm non Kim Long xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục trẻ 5-6 tuổi năm học 2015-2016 như sau: Phần I. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU TRONG NĂM HỌC I. Đặc điểm tình hình 1. Thuận lợi: Trường MN Kim Long là trường trung tâm của xã, luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của phòng giáo dục và đào tạo và sự tạo điều kiện về cơ sở vật chất của UBND xã, trường có hai điểm trường, giao thông thuận tiện cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp đáp ứng với yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ. Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường luôn đoàn kết. 100% giáo viên có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn. Cán bộ, giáo viên được tiếp cận và thực hiện chương trình giáo dục mầm non nhiều năm học. Cán bộ giáo viên trong trường được bồi dưỡng thông qua các lớp học bồi dưỡng chuyên môn do sở giáo dục, phòng giáo dục tổ chức. Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, ham học hỏi có trình độ tay nghề cao và 100 % giáo viên trong tổ đạt trình độ đạt trên chuẩn. Phụ huynh, các ban ngành đoàn thể luôn ủng hộ các hoạt động của nhà trường, của nhóm lớp. 100% các lớp 5-6 tuổi được sở, phòng trang bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi theo thông tư 02/TT-BGD. 2. Khó khăn: Nhà trường được xây dựng lâu năm nên cơ sở vật chất còn hạn chế: Chưa có phòng chức năng riêng cho trẻ hoạt động, phòng học chật hẹp. Nhà trường có 04 lớp 5-6 tuổi nhưng phân chia ở 02 khu, sĩ số trẻ ở mỗi lớp không đồng đều nên công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện chương trình giáo dục mầm non ở các nhóm lớp gặp nhiều khó khăn. Việc ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên còn nhiều hạn chế. II. Mục tiêu 1. Mục tiêu chung - Danh hiệu thi đua của tổ: Đạt danh hiệu tập thể LĐTT. - CSTĐ cơ sở: 01 giáo viên - Lao động tiên tiến: 03 giáo viên 2. Mục tiêu cụ thể * Về số lượng: - Huy động 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp. - 100% trẻ được đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi. * Về chất lượng: - 4/4 lớp = 100% các lớp chăm sóc giáo dục theo chương trình giáo dục mầm non theo quy định. - Tỷ lệ bé chăm: 98% - Tỷ lệ bé ngoan: 100% - Chất lượng khảo sát: 100% đạt tốt. - 100% trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non. - Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 4,0 %. - Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi xuống dưới 5,0 %. Phần II: KẾ HOẠCH GIÁO DỤC I. Mục tiêu 1. Phát triển thể chất * Phát triển vận động - Trẻ thực hiện đúng, thuần thục các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. - Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp được vận động của các nhóm cơ lớn + Trẻ bật xa được tối thiểu 50cm; nhảy được xuống từ độ cao 40cm; + Trẻ ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4m; Truyền, bắt bóng qua đầu, qua chân,... + Trẻ trèo được lên xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất. - Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp được vận động các nhóm cơ nhỏ: + Thực hiện được vận động uốn ngón tay, bàn tay, xoay cổ tay, gập mở lần lượt từng ngón tay. + Trẻ tự mặc, cởi được áo quần; + Trẻ phối hợp cử động của các ngón tay để tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ; Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản; Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn… - Trẻ có thể phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động + Trẻ nhảy lò cò được ít nhất 5 bước han tục, đổi chân theo yêu cầu; + Trẻ đập và bắt được bóng bằng 2 tay; + Trẻ đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m)… - Trẻ thể hiện được sức mạnh, sự nhanh nhẹn và dẻo dai của cơ thể Trẻ chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây; chạy được liên tục 150m không hạn chế thời gian; Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút. * Giáo dục dinh dưỡng, sức khoẻ: - Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng + Trẻ biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn; + Trẻ tự rửa mặt, chải răng hàng ngày; biết bỏ rác đúng nơi quy định, không nhổ bậy ra lớp. + Trẻ biết che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp; Có ý thức giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng; + Trẻ biết ra nắng đội mũ, đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh + Trẻ kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày và các dạng chế biến đơn giản biết ăn nhiều loại thức ăn; + Trẻ biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe. - Trẻ có hiểu biết và thực hành an toàn cá nhân + Trẻ nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm; + Trẻ biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm; Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm; Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép; + Trẻ biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm; + Trẻ biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc. 2. Phát triển nhận thức * Khám phá khoa học: - Trẻ thích tìm hiểu và khám phá các sự vật, hiện tượng, hay đạt câu hỏi, thể hiện được hiểu biết của mình về môi trường tự nhiên - Trẻ gọi tên được nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung; - Trẻ nhận ra được sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên; - Trẻ nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống và dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra. - Thể hiện được hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình. - Trẻ phân loại được các đối tượng theo dấu hiệu khác nhau, loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại, nhận biết được mối quan hệ đơn giản bằng các cách khác nhau. * Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán - Trẻ quan tâm đến con số, đếm được đối tượng, nhận biết số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10. - Trẻ biết gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm - Trẻ tách được 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm; - Trẻ nhận biết được các số được sử dụng trong cuộc sống hang ngày; - Trẻ biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu. - Bước đầu trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc. - Trẻ biết cách đo độ dài và nói kết quả đo. - Trẻ chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu; - Trẻ xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác. - Trẻ gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự; Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày; - Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ. * Khám phá xã hội: - Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, thực hiện được một số công việc theo cách riêng của mình. - Trẻ nói được họ tên, tuổi, công việc của các thành viên trong gia đình. - Trẻ nói được địa chỉ của gia đình. - Trẻ nói được tên trường, lớp, cô giáo, các bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi. - Trẻ giải thích được mối quan hệ nguyên nhân – kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày; - Trẻ phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng; - Trẻ kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống; - Trẻ kể được một số nghề phổ biến trong xã hội và nghề truyền thống của địa phương. - Trẻ thể hiện được sự sáng tạo của bản thân: Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát; Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau; Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác. - Trẻ kể được tên một số lễ hội: ngày khai giảng, tết trung thu...qua trò chuyện - Trẻ kể được về đình, chùa di tích của địa phương. 3. Phát triển ngôn ngữ * Trẻ nghe hiểu lời nói: + Trẻ nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, giận, ngạc nhiên, sợ hãi; + Trẻ nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành động; Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể. + Trẻ hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi; + Trẻ nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ. * Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp + Trẻ nói rõ ràng; Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày; + Trẻ biết sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp; + Trẻ biết sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân, để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động; + Trẻ có thể kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được; + Trẻ kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định. Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện. + Đọc được biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca dao,… + Trẻ biết điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp. Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện; + Trẻ biết hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói. Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống. Không nói tục, chửi bậy. * Làm quen với việc đọc-viết: + Trẻ thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh. Thể hiện sự thích thú với sách. Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách. + Trẻ nhận ra được ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống. + Bước đầu trẻ có một số hành vi như người đọc sách. Trẻ thực hiện hoạt động “Đọc” theo truyện tranh đã biết. Biết kể chuyện theo tranh. + Trẻ biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói. Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái; + Trẻ biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình, biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới; + Trẻ nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt. 4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội - Trẻ nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình. khả năng và sở thích riêng của bản thân - Trẻ biết ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân. Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân. - Trẻ làm được một số công việc đơn giản hảng ngày. Cố gắng thực hiện công việc đến cùng. Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc. Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày. Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. - Trẻ nhận biết được các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác. - Trẻ biết bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt. Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp; - Trẻ thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc; - Trẻ có khả năng thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh. Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích. - Trẻ có mối quan hệ tích cực với bạn bè và người lớn. Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi. Có nhóm bạn chơi thường xuyên - Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần gũi. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn. - Trẻ biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động. - Trẻ chú ý lắng nghe ý kiến của người khác. Trao đổi ý kiến của mình với các bạn. Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè. Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn. Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác. - Trẻ nhận ra được việc mình làm có ảnh hưởng đến người khác. Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn. - Trẻ biết đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết. Biết nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường. Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày: Bỏ rác đúng nơi quy định, biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường, tiết kiệm điện, nước. - Trẻ nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân. Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình. Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn. 5. Phát triển thẩm mỹ - Trẻ biết bộc lộ cảm xúc qua lời nói, hành động khi nghe các âm thanh gợi cảm, ngắm nhìn vẻ đẹp của sự vật, hiện tượng. - Trẻ nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc. Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em. Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc. - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản. - Trẻ biết phối hợp các kỹ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. - Trẻ phối hợp các kỹ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. - Trẻ phối hợp được các kỹ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối. - Trẻ có khả năng phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. - Trẻ nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình. II. Nội dung 1. Giáo dục phát triển thể chất * Giáo dục phát triển vận động: - Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp; - Tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phất triển các tố chất vận động: + Đi và chạy: Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m); Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây; Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian; … + Bò, trườn, trèo: Bò bằng bàn tay, bàn chân 4-5m; Bò dích dích qua 7 điểm, Trườn kết hợp trèo qua ghế dài. Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất,… + Tung, ném, bắt: Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4 m, Đập và bắt được bóng bằng 2 tay; Ném xa bằng 1 tay, 2 tay, truyền bắt bóng qua đầu, qua chân. + Bật, nhảy: Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu; Bật xa tối thiểu 50cm; Nhảy xuống từ độ cao 40 cm; Bật liên tục vào vòng, bật tách khép chân… - Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay, mắt và sử dụng một số đồ dung, dụng cụ: Bẻ, nắn, lắp ráp, ghép hình, tô, vẽ hình, tô, đồ theo nét, sử dụng kéo, bút, cài cởi áo, kéo khoá, xâu, luồn, buộc dây. * Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ: - Nhận biết, phân loại một số thực phẩmt thông thường theo 4 nhóm. Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống. Nhận biết được các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ chất, đủ lượng với sức khoẻ. - Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt như: Tập luyện kỹ năng đánh răng, lau mặt, tập rửa tay bằng xà phòng, đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng vệ sinh đúng cách. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khoẻ và an toàn: Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng, nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. 2. Giáo dục phát triển nhận thức *Khám phá khoa học: - Khám phá khoa học về các bộ phận của cơ thể con người; + Trẻ khám phá chức năng của các giác quan, một số bộ phận của cơ thể và cho trẻ làm quen cách chăm sóc bản thân (sử dụng một số đồ dùng vệ sinh cá nhân, giữ gìn quần áo sạch) - Khám phá khoa học về đồ vật: + Trẻ khám phá đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng đồ chơi và phương tiện giao thông quen thuộc, làm quen một vài chất liệu (gỗ, nhựa, kim loại). + Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau của đồ dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng. - Khám phá khoa học về thực vật. Trẻ khám phá về đặc điểm nổi bật và ích lợi của cây, quá trình phát triển của cây, một vài mối liên hệ đơn giản giữa cây với môi trường sống, cách chăm sóc cây và bảo vệ chúng, đồng thời trau rồi kĩ năng quan sát, so sánh, nhận xét và phỏng đoán của trẻ, hình thành ở trẻ tình cảm, thái độ đúng đắn đối với cây cỏ, hoa lá. - Khám phá khoa học về động vật. Tạo cơ hội cho trẻ khám phá về một số đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số con vật quen thuộc, Sự thay đổi trong quá trình phát triển của con vật, một vài mối liên hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống, cách chăm sóc, bảo vệ chúng, đồng thời trau dồi óc quan sát, so sánh, nhận xét của trẻ, hình thành ở trẻ tình cảm, thái độ đúng đắn đối với các con vật. - Khám phá khoa học về các hiện tượng tự nhiên. + Tạo cơ hội cho trẻ khám phá về các hiện tượng thời tiết (nắng, mưa, nóng, lạnh: ảnh hưởng của nắng, mưa, nóng, lạnh đến sinh hoạt của trẻ) và các mùa trong năm, sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa. Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên sắp xảy ra. Cho trẻ gọi tên các ngày trong tuần, phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai... + Tạo cơ hội cho trẻ khám phá một số nguồn nước và ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày. Trẻ được tiềm hiểu về lợi ích của nước đối với đời sống con người và con vật, cây cối. *Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán - Làm quen với tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm. + Đếm nhận biết số lượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng; + Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10; + Gộp hai nhóm đối tượng và đếm; + Tách một nhóm thành 2 nhóm bằng các cách khác nhau. - Ghép thành cặp đối tượng có liên quan. - So sánh, phân loại và xếp theo quy tắc; sắp xếp theo quy tắc, tạo ra quy tắc sắp xếp. - Đo lường: Đo độ dài một vật bằng đơn vị đo khác nhau; đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. - Hình dạng: Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật. Nhận dạng các khối hình đó trong thực tế. + Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. Toạ ra một số hình học bằng các các cách khác nhau. - Định hướng không gian và định hướng thời gian: Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác, so với vật nào đó làm chuẩn; Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai. Gọi tên các ngày trong tuần. *Khám phá xã hội: - Tìm hiểu về bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng + Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình. + Họ tên, công việc của bố mẹ, các thành viên trong gia đình và địa chỉ gia đình, nhu cầu của gia đình. + Những đặc điểm nổi bật của trường, lớp mầm non, công việc của các cô, các bác trong trường. + Họ tên các bạn, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường. - Tìm hiểu một số nghề phổ biến: Tên gọi, công cụ, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. - Làm quen với danh lam thắng cảnh, lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương: Trẻ được tìm hiểu về đình làng, chùa, các danh lam ở địa phương. 3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ * Nghe: - Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa. - Nghe hiểu và làm theo 2-3 yêu cầu. - Nghe hiểu câu đơn, câu mở rộng, câu phức. - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với trẻ. - Nghe các bài hát, bài thơ, câu chuyện, ca dao, đồng dao, tục ngũ, câu đố...phù hợp với độ tuổi * Nói: - Phát âm theo các âm có chứa các âm khó. - Dùng lời nói bày tỏ tình cảm. - Nói rõ ràng mạch lạc. Sử dụng đúng từ và câu trong giao tiếp. - Nói lễ phép, chủ động và tự tin - Kể lại truyện được nghe theo trình tự, kể chuyện theo đồ vật, theo tranh, kể lại sự việc theo trình tự. - Tạo tình huống, cơ hội cho trẻ trò chuyện, khởi xướng trò chuyện. * Làm quen với đọc, viết: - Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống. Dùng các ký hiệu và hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân. - Nhận dạng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt. - Sao chép một số ký hiệu, chữ cái, tên mình. - Trẻ được tiếp xúc với chữ và sách truyện. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau - Làm quen với cách đọc và viết tiếng việt: Hướng đọc, viết từ trái sang phải, từ dòng trên, xuống dòng dưới. - Tư thế ngồi ngay ngắn, cầm bút đúng cách. - Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện. 4. Giáo dục Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội * Giáo dục phát triển tình cảm: - Phát triển ý thức về bản thân: Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân; nói được điều bé thích, không thích và khả năng của bản thân; - Thể hiện sự tự tin, tự lực: Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn tự tin bày tỏ ý kiến, thực hiện công việc được giao; chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày. - Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với bạn bè và người thân, với sự vật hiện tượng xung quanh. - Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói, trò chơi, hát, vận động, vẽ, nặn, xếp hình. - Thích nghe kể chuyện, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. Quan tâm đến cảnh đẹp của quê hương, đất nước,... * Giáo dục phát triển kỹ năng xã hội: - Cho trẻ biết với một số quy định của lớp và gia đình và nơi công cộng (để đồ dung, đồ chơi đúng chỗ, trật tự khi ăn, ngủ, đi bên phải lề đường). - Giáo dục hành vi và qui tắc ứng sử xã hội: Sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép, lắng nghe ý kiến của người khác; yêu mến, quan tâm đến thành viên trong gia đình, quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn; Nhận biết và bày tỏ thái độ với được hành vi “đúng”-“sai”; “tốt”-“xấu”. Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận. - Giáo dục trẻ quan tâm bảo vệ môi trường: Thích quan sát thiên nhiên, chăm sóc con vật và cây cối, bỏ rác đúng nơi qui định, tiết kiệm điện, nước, giữ gìn vệ sinh môi trường. 5. Giáo dục phát triển thẩm mỹ - Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi xung quanh và trong các tác phẩm nghệ thuật: + Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm các bài hát bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật; + Tiếp xúc với các tác phẩm nghệ thuật tạo hình, âm nhạc. - Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc, tạo hình: + Âm nhạc: Nghe các bài hát, bản nhạc khác nhau; Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của bài hát, bản nhạc; Hát đúng giai điệu, lời ca, thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát trẻ em; vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của bài hát, bản nhạc, sử dụng các dụng cụ gõ đệm. + Tạo hình: Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra sản phẩm. Phối hợp các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng, đường nét, nhận xét sản phẩm. - Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia hoạt động nghệ thuật: Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích. đặt lời cho giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn); tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản theo ý thích. III. Dự kiến thực hiện các chủ đề: TT Chủ đề Số tuần Dự kiến thời gian 1 Rèn nề nếp thói quen 1 Từ 31/8-04/9/2015 2 Trường mầm non- tết trung thu 4 Từ 7/9-02/10/2015 - Trường mầm non của bé (2 tuần) - Bé vui tết trung thu - Lớp học của bé 3 Bản thân 3 Từ 5/10-23/10/2015 - Tôi là ai - Cơ thể của tôi - Tôi cần gì lớn lên và khỏe mạnh 4 Gia đình 3 Từ 26/10-13/11/2015 - Gia đình tôi - Ngôi nhà gia đình ở - Nhu cầu của gia đình 5 Nghề nghiệp 6 Từ 16/11-25/12/2015 - Các nghề phổ biến quen thuộc - Ngày nhà giáo Việt Nam - Nghề dịch vụ - Nghề sản xuất - Nghề truyền thống của địa phương - Ngày thành lập QĐNDVN 6 Thế giới động vật 4 Từ 28/12-22/01/2016 - Con vật nuôi trong gia đình - Con vật sống trong rừng - Con vật sống dưới nước - Côn trùng (chim) Kết thúc học kỳ ngày 08/01/2016. Bắt đầu học kỳ II ngày 11/01/2016 7 Thế giới Thực vật + Tết và mùa xuân 5 Từ 25/01-04/3/2016 - Một số loại cây - Tết nguyên đán - Lễ hội mùa xuân - Một số loại rau, củ, quả - Một số loại hoa (Nghỉ tết nguyên đán từ 8/02–12/2/2016) 8 Giao thông 4 Từ 07/3-01/4/2016 - Ngày vui 8/3 - Phương tiện giao thông đường bộ - Phương tiện giao thông đường sắt, thuỷ, hàng không - Luật giao thông đường bộ 9 Nước và một số hiện tượng tự nhiên 2 Từ 04/4-15/4/2016 - Nước và Một số hiện tượng tự nhiên - Các mùa trong năm 10 Quê hương - Đất nước - Bác Hồ - Trường tiểu học. 4 Từ 18/4- 20/5/2016 - Đất nước Việt Nam kỳ diệu - Quê hương em - Trường Tiểu học - Bác Hồ Kính yêu Ôn tập 01 tuần từ 04-06/5/2016) 11 Ôn tập Từ 23/5-27 /5/2016 12 Tổng tuần thực học 35 tuần Trên đây là kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục trẻ 5-6 tuổi năm học 2015- 2016 của trường mầm non Kim Long, giáo viên căn cứ vào tình hình cụ thể của lớp mình phụ trách để xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục trẻ cho phù hợp./. Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT (b/c); - CBQL, GV phụ trách lớp 5-6 tuổi; - Lưu: VT, HS. KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Lệ Hằng