Kế hoạch thực hiện chương trình mẫu giáo 4-5 tuổi

PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG TRƯỜNG MẦM NON KIM LONG Số: 09/KH-MN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Kim Long, ngày 21 tháng 8 năm 2015 KẾ HOẠCH Thực hiện chương trình giáo dục trẻ 4-5 tuổi Năm học 2015-2016 Căn cứ Quyết định số 2134/QĐ-CT ngày 06/8/2015 của chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc “Ban hành kế hoạch, thời gian năm học 2015-2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Phúc”; Căn cứ chương trình giáo dục trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi và điều kiện thực tế của trường, trường mầm non Kim Long xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục trẻ 4-5 tuổi năm học 2015-2016 như sau: Phần I. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU TRONG NĂM HỌC I. Đặc điểm tình hình 1. Thuận lợi Trường mầm non Kim Long luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo về chuyên môn của cán bộ sở giáo dục và đào tạo Vĩnh phúc, Nghiệp vụ mầm non phòng giáo dục và đào tạo Huyện Tam Dương; Được sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ của chính quyền địa phương. Cán bộ, giáo viên được tiếp cận và thực hiện chương trình giáo dục mầm non nhiều năm học. Cán bộ giáo viên trong trường được bồi dưỡng thông qua các lớp học bồi dưỡng chuyên môn do sở giáo dục, phòng giáo dục tổ chức. Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, ham học hỏi có trình độ tay nghề cao và 100% giáo viên trong tổ đạt trình độ đạt chuẩn, trên chuẩn. Phụ huynh, các ban ngành đoàn thể luôn ủng hộ các hoạt động của nhà trường, của nhóm lớp. 2. Khó khăn Nhà trường được xây dựng lâu năm nên cơ sở vật chất còn hạn chế: Chưa có phòng chức năng riêng cho trẻ hoạt động, phòng học chật hẹp. Nhà trường có 04 lớp 4-5 tuổi nhưng phân chia ở 02 khu, sĩ số trẻ ở mỗi lớp không đồng đều nên công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện chương trình giáo dục mầm non ở các nhóm lớp gặp nhiều khó khăn. Các trang thiết bị dạy học theo thông tư 02/TT-BGD còn thiếu nhiều so với quy định. Một số giáo viên mới còn hạn chế trong việc nắm bắt nội dung, phương pháp, hình thức thực hiện chương trình giáo dục mầm non, việc ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên còn nhiều hạn chế. II. Mục tiêu 1. Mục tiêu chung - Danh hiệu thi đua của tổ: Đạt danh hiệu tập thể LĐTT. - CSTĐ cơ sở: 01 giáo viên - Lao động tiên tiến: 03 giáo viên 2. Mục tiêu cụ thể * Về số lượng: Phấn đấu huy động 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp. * Về chất lượng: - 4/4 lớp = 100% các lớp chăm sóc giáo dục theo chương trình giáo dục mầm non theo quy định. - Tỷ lệ bé chăm: 98% Trở lên - Tỷ lệ bé ngoan: 100% - Chất lượng khảo sát: 100% đạt T+K - Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 4,0 %. - Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi xuống dưới 5,0 %. Phần II: KẾ HOẠCH GIÁO DỤC I. Mục tiêu 1. Phát triển thể chất * Phát triển vận động - Trẻ thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài tập thể dục theo hiệu lệnh. - Trẻ giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: đi trên ghế thể dục hoặc trên vặch kẻ thẳng trên sàn. - Trẻ kiểm soat được vận động khi thay đổi hướng. - Phối hợp được tay, mắt trong vận động tung bắt bóng, tự đập, bắt bóng. - Thể hiện được sự nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp (Chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng, ném trúng đích ngang, bò trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc cách nhau 2m) không chệch ra ngoài. - Trẻ thực hiện được các vận động xoay tròn cổ tay, gập, mở các ngón tay. - Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động như: vẽ, cắt, xếp chồng, tự cài, cởi cúc,... * Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ - Trẻ nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá,trứng, sữa, rau,..) - Trẻ biết được tên một số món ăn hằng ngày và lợi ích của ăn uống vệ sinh. - Trẻ bước đầu thực hiện được một số công việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt; có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở. - Trẻ có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở. - Trẻ nhận ra và biết tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, phích nước nóng,...)khi được nhắc nhở. - Trẻ biết tránh những nơi nguy hiểm như hồ, ao, giếng,...biết tránh một số hành động nguy hiểm: cười đùa khi ăn uống, tự lấy thuốc uống, leo trèo bàn ghế, lan can, nghịch vật sắc nhọn... . - Trẻ nhận ra được một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ. 2. Phát triển nhận thức * Khám phá khoa học: - Trẻ thích tìm hiểu, khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh. - Trẻ biết phối hợp các giác quan để xem xét, tìm hiểu, khám phá sự vật, hiện tượng. - Trẻ Phân loại được các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu. - Trẻ nhận biết được mối quan hệ của một số sự vật, hiện tượng đơn giản. - Trẻ thể hiện được hiểu biết về đối tượng bằng các cách khác nhau: Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự giống nhau, khác nhau của đối tượng được quan sát, thể hiện một số điều quan sát được qua hoat động chơi, âm nhạc, tạo hình... * Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán: - Bước đầu trẻ quan tâm đến chữ số và số lượng ở xung quang - Trẻ đếm được các đối tượng trong phạm vi 10. - Trẻ biết cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng cách cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói được kết quả.. - Trẻ biết tách một nhóm đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn. - Trẻ có biểu tượng về số trong phạm vi 5. - Trẻ nhận ra quy tắc sắp xếp của 3 đối tượng và sao chép lại - Trẻ biết sử dụng dụng cụ để đo độ dài của hai đối tượng, nói được kết quả đo và so sánh. - Trẻ biết so sánh sự giống và khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,... biết sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo các hình đơn giản. - Trẻ nhận biết được vị trí của đồ vật so với người khác. Mô tả được các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày. * Khám phá xã hội: - Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân - Trẻ nói được họ tên, công việc của các thành viên trong gia đình. - Trẻ nói được địa chỉ của gia đình. - Trẻ nói được tên trường, lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi. - Trẻ kể được tên, công việc, công cụ và nói được sản phẩm, ích lợi của một số nghề phổ biến: nghề nông, nghề XD...khi được hỏi, trò chuyện. - Trẻ kể được tên một số lễ hội: ngày khai giảng, tết trung thu...qua trò chuyện - Trẻ kể được về đền, chùa các di tích của địa . 3. Phát triển ngôn ngữ * Nghe hiểu lời nói: + Trẻ thực hiện được 2,3 yêu cầu liên tiếp. + Trẻ hiểu được nghĩa của một số từ khái quát: quần áo, đồ chơi, hoa, quả,... + Trẻ nghe, hiểu khi người khác nói và trao đổi được câu hỏi của người đối thoại. * Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày: + Trẻ nói rõ để người nghe hiểu được. + Bước đầu sử dụng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, phủ định. + Trẻ đọc thuộc được bài thơ, ca dao, đồng dao. + Trẻ kể lại được sự việc theo trình tự. + Bước đầu trẻ kể truyện có mở đầu và kết thúc. + Trẻ bắt chước được giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong chuyện. + Trẻ biết sử dụng các từ lịch sự, lễ phép trong giao tiếp với cô giáo và các bạn. * Làm quen với việc đọc-viết: + Trẻ biết chọn sách để xem, biết cầm sách đúng chiều và giở từng trang sách để xem. Biết đọc vẹt theo tranh minh hoạ. + Trẻ nhận ra được các ký hiệu thông thường trong cuộc sống như: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm,... + Trẻ có biểu tượng ban đầu về ký hiệu để “viết”: tên, thiệp chúc mừng,... 4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội - Trẻ nói được điều bé thích, không thích, những việc bé có thể làm được. - Trẻ biết tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích. Cố gắng hoàn thành công việc được giao. - Trẻ nhận biết được cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, giọng nói, cử chỉ, tranh ảnh. - Bước đầu biết biểu lộ cảm xúc vui, buốn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. - Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ và thích nghe kể chuyện, xem tranh, đọc thơ về Bác Hồ. - Trẻ thực hiện được một số quy định: biết xếp, cất đồ chơi, chơi đoàn kết với bạn, vâng lời bố mẹ, cô giáo,biết chào hỏi, nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở,... - Trẻ biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung - Trẻ bước đầu quan tâm đến môi trường: thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây, con vật thân quen; bỏ rác đúng nơi quy định, không ngắt lá, bẻ cành, ngắt hoa; có ý thức tiết kiệm điện, nước. 5. Phát triển thẩm mỹ - Bước đầu trẻ biết bộc lộ cảm xúc qua lời nói, hành động khi nghe các âm thanh gợi cảm, ngắm nhìn vẻ đẹp của sự vật, hiện tượng. - Trẻ hát đúng theo giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ. - Trẻ vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc. - Trẻ biết phối hợp các nguyên liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. - Trẻ biết vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành những bức tranh có màu sắc và bố cục. - Trẻ biết xé, cắt theo đường thẳng, đường cong và dán thành sản phẩm có màu sắc và bố cục. - Trẻ thực hiện được các kỹ năng làm lõm, lăn dọc, xoay tròn, ấn bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để tạo ra sản phẩm. - Trẻ biết phối hợp các kỹ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. - Trẻ nhận xét được các sản phẩm tạo hình. - Trẻ biết thể hiện sự sáng tạo khi tham gia vào các hoạt động âm nhạc, tạo hình theo ý thích. II. Nội dung 1. Giáo dục phát triển thể chất * Giáo dục phát triển vận động: - Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp; - Tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phất triển các tố chất vận động: + Đi và chạy: Đi bằng gót chân; đi khuỵu gối, đi lùi; đi trên ghế thể dục hoặc đi trên vặch thẳng trên sàn; đi chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn; chạy chậm 60-80m… + Bò, trườn, trèo: bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4 m; bò dích dắc qua 5 điểm; bò chui qua cổng ống dài 1,2x0,6m; trườn theo hướng thẳng, trèo qua ghế, trèo lên xuống 5 gióng thang. + Tung, ném, bắt: tung bóng lên cao và bắt; tung bắt bóng với người đối diện; đập và bắt bóng tại chỗ; ném xa bằng 1 tay, 2 tay, ném trúng đích bằng 1 tay; chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân. + Bật, nhảy: Bật liên tục về phía trước, bật xa 35-40cm, bật tách khép chân qua 5 ô; nhảy lò cò 3m, bật qua vật cản cao 10-15cm,.... - Tập các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay, mắt và sử dụng một số đồ dung, dụng cụ: Gấp giấy, lắp ghép hình, tô, vẽ hình, sử dụng kéo, bút, cài cởi cúc… * Giáo dục dinh dưỡng sức khoẻ: - Nhận biết một số món ăn, thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khoẻ; - Tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt như: làm quen cách đánh răng, lau mặt, tập rửa tay bằng xà phòng,… - Giáo dục trẻ biết giữ gìn sức khoẻ và an toàn: Nhận biết trang phục theo thời tiết, nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng, nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. 2. Giáo dục phát triển nhận thức *Khám phá khoa học: - Khám phá khoa học về các bộ phận của cơ thể con người; + Trẻ khám phá chức năng của các giác quan, một số bộ phận của cơ thể và cho trẻ làm quen cách chăm sóc bản thân (sử dụng một số đồ dùng vệ sinh cá nhân, giữ gìn quần áo sạch) - Khám pha khoa học về đồ vật: + Trẻ khám phá đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng đồ chơi và phương tiện giao thông quen thuộc, làm quen một vài chất liệu (gỗ, nhựa, kim loại). + Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau của 2-3 đồ dùng, đồ chơi, phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1-2 dấu hiệu. - Khám phá khoa học về thực vật: Trẻ khám phá về đặc điểm nổi bật và ích lợi của cây, một vài mối liên hệ đơn giản giữa cây với môi trường sống, cách chăm sóc cây và bảo vệ chúng, đồng thời trau rồi kĩ năng quan sát, so sánh, nhận xét và phỏng đoán của trẻ, hình thành ở trẻ tình cảm, thái độ đúng đắn đối với cây cỏ, hoa lá. - Khám phá khoa học về động vật: Tạo cơ hội cho trẻ khám phá về một số đặc điểm nổi bật và ích lợi của một số con vật quen thuộc, một vài mối liên hệ đơn giản giữa con vật với môi trường sống, cách chăm sóc, bảo vệ chúng, đồng thời trau dồi óc quan sát, so sánh, nhận xét của trẻ, hình thành ở trẻ tình cảm, thái độ đúng đắn đối với các con vật. - Khám phá khoa học về các hiện tượng tự nhiên: + Tạo cơ hội cho trẻ khám phá về các hiện tượng thời tiết (nắng, mưa, nóng, lanh: ảnh hưởng của nắng, mưa, nóng, lạnh đến sinh hoạt của trẻ) và các mùa trong năm. + Tạo cơ hội cho trẻ khám phá một số nguồn nước và ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày. Trẻ được tiềm hiểu về lợi ích của nước đối với đời sống con người và can vật, cây cối. *Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán: - Làm quen với tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm. + Đếm nhận biết số lượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng; + Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5; + Gộp hai nhóm đối tượng và đếm; + Tách một nhóm thành 2 nhóm. - Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi; - So sánh, phân loại và xếp theo quy tắc; sắp xếp theo quy tắc. - Đo lường: Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo; đo dung tích bằng 1 đơn vị đo. - Hình dạng: So sánh sự giống nhau và khác nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật. + Chắp ghép các hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu. - Định hướng không gian và định hướng thời gian: Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác; Nhận biết các buổi sáng, trưa, chiều, tối. *Khám phá xã hội: - Tìm hiểu về bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng đồng + Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân. + Họ tên, công việc của bố mẹ, các thành viên trong gia đình và địa chỉ gia đình, nhu cầu của gia đình. + Tên cô giáo, công việc của cô giáo. + Họ tên các bạn, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường. - Tìm hiểu một số nghề phổ biến: Tên gọi, công cụ, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. - Làm quen với danh lam thắng cảnh, lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương: Trẻ được tìm hiểu về đình làng, chùa, danh lam ở địa phương. 3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ * Nghe: - Hiểu các từ chỉ đặc tính, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm. - Nghe hiểu và làm theo 2-3 yêu cầu. - Nghe hiểu câu đơn, câu mở rộng, câu phức. - Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với trẻ. - Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố...phù hợp với độ tuổi * Nói: - Phát âm theo các âm có chứa các âm khó. - Dùng lời nói bày tỏ tình cảm - Nói rõ ràng mạch lạc. Sử dụng đúng từ và câu trong giao tiếp - Nói lễ phép, chủ động và tự tin - Kẻ lại chuyện đã được nghe. - Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh * Làm quen với đọc, viết: - Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống. - Trẻ được tiếp xúc với chữ và sách truyện. - Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau - Làm quen vói cách đọc và viết tiếng việt: Hướng đọc, viết từ trái sang phải, từ dòng trên, xuống dòng dưới. - Tư thế ngồi ngay ngắn, cầm bút đúng cách. - Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện. 4. Giáo dục Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội * Giáo dục phát triển tình cảm: - Phát triển ý thức về bản thân: Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân; nói được điều bé thích, không thích và khả năng của bản thân; - Thể hiện sự tự tin, tự lực: Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi, cố gắng thực hiện công việc được giao; - Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật hiện tượng xung quanh: Vui, buồn, sợ hái, tức giận… - Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói, trò chơi, hát, vận động, vẽ, nặn, xếp hình. - Thích nghe kể chuyện, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ. *Giáo dục phát triển kỹ năng xã hội: - Cho trẻ biết với một số quy định của lớp và gia đình và nơi công cộng (để đồ dung, đồ chơi đúng chỗ, trật tự khi ăn, ngủ, đi bên phải lề đường). - Giáo dục hành vi và qui tắc ứng sử xã hội: Sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép, lắng nghe ý kiến của người khác; yêu mến, quan tâm đến thành viên trong gia đình, quan tâm, giúp đỡ bạn; phân biệt được hành vi “đúng”-“sai”; “tốt”-“xấu”. - Giáo dục trẻ quan tâm bảo vệ môi trường: Thích quan sát thiên nhiên, chăm sóc con vật và cây cối, bỏ rác đúng nơi qui định, tiết kiệm điện, nước.giữ gìn vệ sinh môi trường. 5. Giáo dục phát triển thẩm mỹ - Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi xung quanh và trong các tác phẩm nghệ thuật: + Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm các bài hát bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật; + Tiếp xúc với các tác phẩm nghệ thuật tạo hình, âm nhạc - Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc, tạo hình: + Âm nhạc: Nghe các bài hát, bản nhạc khác nhau; hát đúng giai điệu, lời ca, thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát; vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của bài hát, bản nhạc, sử dụng các dụng cụ gõ đệm. + Tạo hình: Sử dụng một số kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng, đường nét, nhận xét sản phẩm. - Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia hoạt động nghệ thuật: Lựa chọn các dụng cụ âm nhạc, tự chộn nguyên vật liệu, dụng cụ để tạo ra sản phẩm theo ý thích, nói lên ý tưởng tạo hình của mình, đặt tên cho sản phẩm. III. Dự kiến thực hiện các chủ đề TT Chủ đề Số tuần Dự kiến thời gian 1 Rèn nề nếp thói quen 1 Từ 31/8- 04/9/2015 2 Trường mầm non- tết trung thu 4 Từ 7/8 - 02/10/2015 - Trường mầm non của bé (2 tuần) - Bé vui tết trung thu. - Lớp học của bé 3 Bản thân 3 Từ 05/10 - 23/10/2015 - Tôi là ai - Cơ thể của tôi - Tôi cần gì lớn lên và khỏe mạnh 4 Gia đình 3 Từ 26/10 - 13/11/2015 - Gia đình tôi - Ngôi nhà gia đình ở - Nhu cầu của gia đình 5 Nghề nghiệp 4 Từ 16/11- 11/12/2015 - Ngày nhà giáo Việt Nam - Các nghề phổ biến quen thuộc - Nghề sản xuất - Nghề truyền thống của địa phương (hoặc nghề dịch vụ) 6 Thế giới động vật 5 Từ 14/12-15/01/2016 - Con vật nuôi trong gia đình - Ngày thành lập QĐNDVN - Con vật sống trong rừng - Con vật sống dưới nước Kết thúc học kỳ ngày 08/01/2016. Bắt đầu học kỳ II ngày 11/1/2016 - Chim (côn trùng) 7 Thế giới Thực vật + Tết và mùa xuân 5 Từ 18/01-26/02/2016 - Một số loại cây - Một số loại rau, củ. - Một số loại quả - Têt và mùa xuân - Hoa đẹp quanh bé (Nghỉ tết nguyên đán từ 8/02– 12/2/2016) 8 Giao thông 5 Từ 29/02 - 01/4/2016 - Phương tiện giao thông đường bộ - Ngày vui 8/3 - Phương tiện giao thông đường sắt, đường hàng không - Phương tiện giao thông đường thuỷ - Luật giao thông 9 Nước và một số hiện tượng tự nhiên 3 Từ 04/4-22/4/2016 - Nước - Một số hiện tượng tự nhiên - Các mùa trong năm 10 Quê hương - Đất nước - Bác Hồ 3 Từ 25/4- 20/5/2016 - Đất nước Việt Nam diệu kỳ - Quê hương em - Bác Hồ Kính yêu (Ôn tập 01 tuần từ 04-06/5/2016) 11 Ôn tập Từ 23/5-27/5/2016 12 Tổng tuần thực học 35 tuần Trên đây là kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục trẻ 4-5 tuổi năm học 2015 – 2016 của trường mầm non Kim Long, giáo viên căn cứ vào tình hình cụ thể của lớp mình phụ trách để xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ 4-5 tuổi cho phù hợp./. Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT (b/c); - CBQL, GV phụ trách lớp 4-5 tuổi; - Lưu: VT, HS. KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Lệ Hằng

Tải tệp đính kèm