• Hội thảo đánh giá giữa kỳ thực hiện Dự án “Tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non” - Tải về

    Ngày: 17 / 08 / 2015

    Thư mời từ Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Hội thảo đánh giá giữa kỳ thực hiện Dự án “Tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non” - Tải về

    Ngày: 17 / 08 / 2015

    Thư mời từ Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc

  • Hội thảo đánh giá giữa kỳ thực hiện Dự án “Tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non” - Tải về

    Ngày: 17 / 08 / 2015

    Thư mời từ Trường Mầm non Hợp Hòa

  • Hội thảo, tập huấn chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non” - Tải về

    Ngày: 24 / 07 / 2015

    Thư mời từ Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Hội thảo, tập huấn chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non” - Tải về

    Ngày: 24 / 07 / 2015

    Thư mời từ Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc

  • Hội thảo, tập huấn chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non” - Tải về

    Ngày: 24 / 07 / 2015

    Thư mời từ Trường Mầm non Hợp Hòa

Trang riêng

Liên kết web

Lượt truy cập

Đang online:
Hôm qua:
Tổng truy cập:

Quy chế chi tiêu nội bộ

 

PHÒNG GD & ĐT TAM DƯƠNG

     TRƯỜNG MN HỢP HOÀ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

      Số :  01/ QĐ - MNHH                                Hợp Hoà, ngày 05 tháng 02 năm 2016                                      

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON HỢP HOÀ

V/v ban hành quy chế chi tiêu nội bộ và sử dụng tài sản công của nhà trường    năm 2016

 

- Căn cứ thông tư số 97/2010/TT - BTC của Bộ Tài Chính hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp có thu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.

- Căn cứ nghị quyết số 32/2010/NĐ - CP ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Chính Phủ về việc quy định tài chính áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp.

- Căn cứ thông tư số 97/2010/TT - BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài Chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu các hội nghị đối với cơ quan nhà nước, và các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Căn cứ quyết định số 06/2011/QĐ - UBND ngày 07/01/2011của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc” Về việc thực hiện nghị quyết số 32/2010/NQ - HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu các hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

- Căn cứ quyết định số 31/2012/QĐ - UBND ngày 05/10/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc “ Quy định, nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, bồi dưỡng đội tuyểntham dự các kỳ thi quốc gia, quốc tế và khu vực tỉnh Vĩnh Phúc”.

- Căn cứ quyết định số 12/QĐ -TP ngày 18/01/2016 của trưởng phòng GD-ĐT Tam Dương về việc giao dự toán thu chi NSNN năm 2016.

Hiệu trưởng trường mầm non Hợp Hoà.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ và sử dụng tài sản công tại Trường mầm non Hợp Hoà huyện Tam Dương năm 2016.

Điều 2 : Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký. Toàn thể cán bộ giáo viên công nhân viên trường mầm non Hợp Hoà căn cứ  quyết định thi hành ./.

 

Nơi nhận

- Phòng GD&ĐT

- Phòng TC Huyện

- KBNN Huyện

- Như điều 3 (Thực hiện)

- Lưu VP.        

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

Trương Thị Hiền

 

 

 

 

 

 

PHÒNG GD & ĐT TAM DƯƠNG

     TRƯỜNG MN HỢP HOÀ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

                                                          Hợp Hoà, ngày 05 tháng 02  năm 2016

 

 

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ

( Kèm theo quyết định số 02/ QĐ - MNHH  ngày 05/02/2016 của hiệu trưởng trường Mầm Non Hợp Hoà)

 

I. mục đích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.

- Tạo quyền tự chủ trong quản lý và chi tiêu tài chính cho thủ trưởng cơ quan.

- Tạo quyền chủ động cho cán bộ, công chức trong cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Sử dụng tài sản công đúng mục đích có hiệu quả.

- Thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong chi tiêu.

II. Nguyên tắc căn cứ xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ

- Quy chế chi tiêu nội bộ được công khai, dân chủ thảo luận rộng rãi trong đơn vị, có ý kiến tham gia của cá nhân và các tổ chức trong đơn vị.

- Quy chế chi tiêu nội bộ quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong cơ quan nhằm sử dụng nguồn kinh phí có hiệu quả.

- Mọi việc chi tiêu phải đảm bảo có đủ hóa đơn chứng từ hợp lệ, hợp pháp.

- Tiêu chuẩn, định mức trong quy chế chi tiêu nội bộ: Được xây dựng trên cơ sở các quy định của cấp trên ban hành và mức giao kinh phí cho nhà trường của cấp trên hàng năm. Mặt khác thủ trưởng đơn vị có thể quy định mức chi bằng hoặc thấp hơn mức chi do nhà nước quy định sao cho phù hợp với tình hình thực tế và nguồn ngân sách được giao khoán hàng năm.

III. Nội dung xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.

- Trường MN Hợp Hoà là đơn vị thực hiện chế độ tự chủ xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ ở 1 số khoản chi sau:

A, phần thu

- Từ ngân sách nhà nước cấp năm 2016

- Thu tiền học phí nhà trẻ năm học 2015-2016

- Nhà trường: các khoản vận động từ phụ huynh học sinh đóng góp

B, Phần chi:

I. NỘI DUNG CHI CỦA KINH PHÍ ĐƯỢC GIAO:

1. Các khoản thanh toán cá nhân bao gồm: chi lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương, phúc lợi tập thể và các khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy định.

2. Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn bao gồm: Chi thanh toán dịch vụ công, chi thuê mướn, chi văn phòng phẩm, thông tin, tuyên truyền, liên lạc, mua sắm tài sản, phương tiện, vật tư, trang thiết bị, chi sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.

3. Chi hội nghị côgn tác phí trong nước chi các đoàn đi công tác và đón các đoàn khách đến giao dịch và làm việc.

4. Các khoản chi khác có tính chất thường xuyên, bao gồm: Chi theo tờ trình nội dung kế hoạch và dự toán của chuyên môn, nghiệp vụ sau khi được hiệu trưởng phê duyệt.

II. CÁC KHOẢN CHI THANH TOÁN CHO CÁ NHÂN:

1. Than htoán tiền lương, tiền công cho người lao động theo hợp đồng đã được thoả thuận giữa người lao động và thủ trưởng cơ quan ký hợp đồng lao động và thủ trưởng cơ quan ký hợp đồgn lao động ( đối với bảo vệ và nhân viên tạp vụ).

2. Thanh toán tiền làm thêm giờ : Thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước (Thông tư số 15/2003/TT-BTLĐTBXH, ngày 03/06/2003 về hướng dẫn thực hiện làm thêm giờ theo quy định của Nghị định số 109/2002/NĐ-CP) Trường hợp do công việc đột xuất, cấp bách mà trong giờ hành chính không giải quyết xong, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ đề xuất với hiệu trưởng bố trí làm thêm giờ để  hoàn thành công việc theo tiến độ.

3. Chi các khoản đóng góp theo lương: nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định hiện hành của Nhà nước.

4. Chi khen thưởng thường xuyên đột xuất theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

5. Duyệt chế độ nghỉ ốm, nghỉ sản căn cứ vào đơn vị BHXH huyện duyệt.

III. CÁC KHOẢN CHI CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ:

1. Về chế độ công tác phí:

- Căn cứ thông tư số 97/2010/TT - BTC ngày 6 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài Chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và dơn vị sự nghiệp công lập.

- Thực hiện theo quyết định số 06/2011/QĐ- UBND ngày 07/01/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn  vị trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc.

a. Công tác phí khoán:

* Các trường hợp được khoán công tác phí phải đảm bảo yêu cầu sau:

- Phải là CB đi công tác thường xuyên có số ngày công tác tối thiểu là 10 ngày/ tháng. thì được khoán tối đa không qua 300.000đ/ tháng.

- Đối với hiệu trưởng,  P. Hiệu trưởng kế toán là: 300.000đ/tháng

- Thủ quỹ: 100.000đ/tháng; văn thư 200.000 đ/tháng.

- Các đối tượng khác đi công tác, tập huấn, do cấp trên cử đi điều động thì được thanh toán chế độ công tác phí theo giấy đi đường, vé tàu, vé xe, trường hợp đi công tác bằng xe máy thì vận dụng hỗ trợ tiền xăng cho phù hợp tương ứng với giá cước vận tải hành khách tại địa phương.

- Trường hợp đi công tác cách trụ sở cơ quan 15km trở lên thì được thanh toán tiền khoán tự túc phương tiện theo giá 500đ/ 1km.

- Trường hợp đi công tác ở trong tỉnh từ 20 km trở lên thì dược thanh toan theo giá  hóa đơn thực tế, hoặc do chủ tài khoản khoán chi nhưng định mức không được vượt quá: 200.000đ/lượt/người.

- Trường hợp đã nhận công tác phí khoán theo quy định nhưng được cử đi làm nhiệm vụ đột xuất thì vẫn được thanh toán các tiền công tác phí, tiền phụ cấp lưu trú theo quy định.

- Trong những trường hợp cụ thể thủ trưởng đơn vị có thể xem xét tăng hoặc giảm mức chi tùy theo ngân sách của cơ quan. nhưng không được vượt quá mức quy định của nhà nước.

b. Phụ cấp lưu trú:

- CB được cử đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 20km trở lên thì được thanh toán tiền phụ cấp  lưu trú, Khoán chi cụ thể:

+ Từ 20km  đến 30Km là 100.000đ/ ngày/ người.

+ Từ 31km  đến 40Km là 120.000đ/ ngày/ người.

+ Từ 41km  đến 50Km là 130.000đ/ ngày/ người.

+ Từ 51km  trở lên mức khoán là 140.000đ/ ngày/ người đến 150.000đ/ ngày/ người. Không chi quá 150.000đ/ người/ ngày.

         c. Tiền thuê phòng nghỉ:

 áp dụng theo thông tư số 97/2010/TT - BTC ngày 06/07/2010 của Bộ tài chính và quyết định số 06/2011/ QĐ - UBND ngày 07/01/2011 của chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc. CB giáo viên được cơ quan cử đi công tác được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo các mức sau:

- Trên 30km thì được thanh toán phòng nghỉ theo quy định.

- Đi công  tác ở quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh: mức chi tối đa không quá 350.000đ/ngày/người.

- Đi công tác ở quận thuộc thành phố trực thuộc TW: mức chi tối đa không quá 250.000đ/ngày/người.

- Đi công tác tại thành phố thuộc tỉnh và các huyện còn lại: mức chi từ 60.000đ đến không quá 200.000đ/ngày/người. Trường hợp cán bộ đi công tác do phải hoàn thành công việc đến cuối ngày, hoặc do chỉ đăng ký được phương tiện đi lại từ 18h đến 24h, thì được thanh toán tiền nghỉ của nửa ngày nghỉ đêm tối đa bằng 50% mức khoán phòng tương ứng.

- Thanh toán theo hóa đơn thực tế:

+ Đối với các đối tượng lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1.25 đến 1.3 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức danh thuộc cơ quan quản lý của Đảng, mặt trận và các đoàn thể được thanh toán tiền thuê phòng tối đa không quá 1.200.000đ/ ngày/ phòng.

+ Đối với các cán bộ công chức còn lại được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa 900.000đ/ ngày/ phòng.

- Đi công tác các vùng còn lại:

+ Đối với các đối tượng lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1.25 đến 1.3 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các chức danh thuộc cơ quan quản lý của Đảng, mặt trận và các đoàn thể được thanh toán tiền thuê phòng tối đa không quá 1.000.000đ/ ngày/ phòng.

+ Đối với các cán bộ công chức còn lại được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa 600.000đ/ ngày/ phòng.

- Trường hợp đi công tác một mình, hoặc đoàn công tác có lẻ người khác giới thì được thanh toán tối đa không quá 600.000đ/ ngày/ phòng theo tiêu chuẩn 2 người/ phòng.

* Các văn bản làm căn cứ thanh toán chi.

- Người được cấp có thẩm quyền cử đi công tác phải có đầy đủ hồ sơ hợp lý thì mới được thanh toán cụ thể như sau:

1. Văn bản hoặc kế hoạch công tác có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng, cơ quan đơn vị có thẩm quyền.

2. dự trù kinh phí đề nghị chi chế độ do người đi công tác lập.

3. Giấy xác nhận có thực hiện nhiệm vụ của cơ quan nơi đến công tác.

4. Bảng kê chi tiết ngày làm việc thực tế và số Km đi trên đường.

Và các chứng từ liên quan khác nếu có.

* Lưu ý: Chỉ chi trả tiền theo số ngày đi công tác thực tế mà đơn vị xác nhận có làm nhiệm vụ, ngoài ra cơ quan chỉ chi trả chế độ cho các trường hợp đi làm nhiệm vụ cho cơ quan. Không chi trả chế độ cho những trường hợp đi làm nhiệm vụ mang tính chất cá nhân như: đi  học nâng cao trình độ chuyên môn cho bản thân, học tập trung mà không liên quan đến nhà trường…

2. Về chi hội nghị:

* Áp dụng theo thông tư số 97/2010/TT - BTC ngày 06/07/2010 của Bộ tài chính và quyết định số 06/2011/ QĐ - UBND ngày 07/01/2011 của chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

Họp tổng kết năm không quá 1 ngày.

Họp tổng kết, sơ kết chuyên môn từ 1 đến 2 ngày tùy theo tính chất nội dung cụ thể.

Tập huấn triển khai nhiệm vụ từ 1 đến 3 ngày tùy theo tính chất nội dung cụ thể.

Các cuộc họp khác không quá 2 ngày.

a, Chi hỗ trợ các buổi hội thảo chuyên đề, giải toán tuổi thơ chi hỗ trợ từ 50.000đ  đến 100.000đ/lần/người. Hồ sơ căn cứ chi( Kế hoạch do tổ chuyên môn lập, danh sách các thành viên tham gia hội thảo, Dự trù kinh phí,)

b, Tiền thuê hội trường, và các trang thiết bị cần thiết phục vụ hội nghị như:

( Máy chiếu, tăng âm, loa, đài, míc…) theo giá thực tế tại thời điểm thuê.

c, Tiền tài liệu: bút, giấy…theo giá cả thực tế tại thời

Các tin khác

Video

BiiOjHyNMX4
Hội thi Bếp ăn một chiều
Văn nghệ cuối tháng

Thư viện ảnh

Chào mừng ngày nhà giáo việt nam 20/11 Trung thu năm 2106 Văn nghệ tháng 3