Tin tức Tin tức/(Trường MN Hợp Thịnh 1)/Tin mới /

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA TRƯỜNG MẦM NON HỢP THỊNH SỐ 1

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HIỆP HÒA

TRƯỜNG MẦM NON HỢP THỊNH SỐ 1

 

 

 

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

 

 

 

DANH SÁCH VÀ CHỮ  KÝ
THÀNH VIÊN H
ỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

 

TT

Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

Chữ ký

1

Hoàng Thị Tiếp

Hiệu trưởng, BTCB

Chủ tịch hội đồng

 

2

Đồng Thị Đề

Phó hiệu trưởng, PBTCB

Phó CTHĐ

 

3

Phạm Thị Mai

Phó hiệu trưởng, CTCĐ

thư ký hội đồng

 

4

Vũ Thị Hương

GV- Tổ trưởng tổ MG 4-5 tuổi

Thành viên hội đồng

 

5

Phạm Thị Kim Huệ

GV- Tổ phó tổ MG 4-5 tuổi

Thành viên hội đồng

 

6

Phạm Thị Loan

GV- kiêm thủ quỹ

Thành viên hội đồng

 

7

Đặng Thị Trang

Giáo viên

Thành viên hội đồng

 

8

La Thị Phượng

Giáo viên

Thành viên hội đồng

 

9

Nguyễn Thị Giang

Kế toán

Thành viên hội đồng

 

MỤC LỤC

NỘI DUNG

Trang

Danh sách và chữ ký thành viên hội đồng tự đánh giá

1

Mục lục

2

Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)

5

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá

6

Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU

8

Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ

12

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

12

II. TỰ ĐÁNH GIÁ

15

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

15

Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

15

Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

17

Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

18

Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà  trường.

19

Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.

21

Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.

22

Tiêu chí 7: Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

23

Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương.

25

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và tr

27

Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

27

Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên.

29

Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyền của giáo viên.

30

Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

31

Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được bảo đảm quyền lợi theo quy định.

33

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi

34

Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

35

Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu.

36

Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm yêu cầu.

37

Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định.

38

Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính quản trị bảo đảm yêu cầu.

39

Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.

41

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

43

Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

43

Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương.

44

Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

46

Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.

46

Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi.

48

Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi.

49

Tiêu chí 4: Trẻ có sự phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.

50

Tiêu chí 5: Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi.

51

Tiêu chí 6: Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi.

52

Tiêu chí 7: Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.

54

Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan tâm chăm sóc.

55

III. KẾT LUẬN CHUNG

           56

                                     DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Viết tắt

Chú thích

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBGVNV

Cán bộ giáo viên nhân viên

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

6

CSVC

Cơ sở vật chất

7

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

8

GDMN

Giáo dục mầm non

9

GVDG

Giáo viên dạy giỏi

10

HT

Hiệu trưởng

11

ĐTNCSHCM

Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

12

MN

Mầm non

13

PHT

Phó hiệu trưởng

14

GV,NV

Giáo viên, nhân viên

15

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

16

ĐDCMHS

Đại diện cha mẹ học sinh

17

ĐU-HĐND-UBND

Đảng ủy- Hội đồng nhân dân-Ủy ban nhân dân

18

HS

Học sinh

19 

GV

Giáo viên

20

ĐC

Đồng chí

21

CSGD

Chăm sóc giáo dục

                             BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

 Tiêu chuẩn 1:Tổ chức và quản lý nhà trường

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

X

 

6

x

 

2

X

 

7

x

 

3

x

 

8

x

 

4

x

 

 

 

 

5

x

 

 

 

 

 Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

5

x

 

2

x

 

 

 

 

3

x

 

 

 

 

4

 

x

 

 

 

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị 

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

4

x

 

2

x

 

5

 

x

         3

x

 

6

x

 

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

  Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

         1

       x

 

2

x

 

Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc giáo dục trẻ

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

5

x

 

2

x

 

6

x

 

3

x

 

7

x

 

4

x

 

8

x

 

       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số các chỉ số đạt: 83/87; đạt tỷ lệ: 95,4%

 

Tổng số các chỉ số không đạt: 4/ 87; đạt tỷ lệ: 4,6 %

Tổng số các tiêu chí đạt: 25/29; đạt tỷ lệ: 86,2%

Tổng số các tiêu chí không đạt: 4/29; đạt tỷ lệ: 13,8%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần I

CƠ SỞ DỮ LIỆU

Tên trường: Trường Mầm non Hợp Thịnh  số 1

Tên trước đây:  Trường Mầm non Hợp Thịnh

Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo Dục và Đào tạo huyện Hiệp Hòa

Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương

Tỉnh Bắc Giang

 

Họ và tên

hiệu trưởng

Hoàng Thị Tiếp

Huyện / quận / thị xã / thành phố

Huyện Hiệp Hòa

 

Điện thoại

0973898312

Xã / phường / thị trấn

Xã Hợp Thịnh

 

Fax

 

Đạt chuẩn quốc gia

Mức độ 1

 

Website

 

Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập)

2009

 

Số điểm trường

03

Công lập

Công lập

 

Thuộc vùng đặc biệt khó khăn

 

Tư thục

 

 

Trường liên kết với nước ngoài

 

Dân lập

 

 

Loại hình khác

 

1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Số nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Số nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Số nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi

02

02

02

01

01

Số lớp mẫu giáo 3-4 tuổi

01

01

01

02

03

Số lớp mẫu giáo 4-5 tuổi

03

03

03

03

04

Số lớp mẫu giáo 5-6 tuổi

04

04

04

04

03

Cộng

10

10

10

10

11

2. Số phòng học

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Tổng số

10

10

10

10

11

Phòng học kiên cố

2

2

2

2

2

Phòng học bán kiên cố

04

04

04

04

04

Phòng học tạm, nhờ

04

04

04

04

05

Cộng

10

10

10

10

11

          3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Hiệu trưởng

1

1

Kinh

 

1

 

 

Phó hiệu trưởng

2

2

Kinh

 

2

 

 

Giáo viên

20

20

Kinh

8

12

 

 

Nhân viên

6

6

Kinh

 

1

5

 

Cộng

29

29

 

8

16

5

 

b) Số liệu của 5 năm gần đây:

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014-2015

Năm học 2015- 2016

Năm học 2016- 2017

Tổng số giáo viên

16

17

16

15

15

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với nhóm trẻ)

10

10

10

14

19

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú)

0

0

0

0

0

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ bán trú)

21

21

23

23

25

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương

2

2

2

7

7

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh và tương đương trở lên

0

0

0

0

      0

     

4. Trẻ

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014-2015

Năm học

2015- 2016

Năm học 2016- 2017

Tổng số

288

312

311

324

374

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

- Trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi

0

0

0

0

0

- Trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi

38

40

42

27

39

Trẻ từ 3-4 tuổi

52

112

79

87

100

 Trẻ từ 4-5 tuổi

104

52

104

103

130

Trẻ từ 5-6 tuổi

94

108

86

107

105

Nữ

148

158

157

160

150

Dân tộc

0

0

0

0

0

Đối tượng chính sách

46

46

27

28

28

Khuyết tật

0

0

0

0

0

Tuyển mới

35

43

55

85

97

Học 2 buổi/ngày

288

312

311

324

374

Bán trú

288

312

311

324

374

Tỷ lệ trẻ/lớp MG

32

34

34

29

34

Tỷ lệ trẻ/nhóm trẻ

19

20

21

27

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần II

TỰ ĐÁNH GIÁ

          I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trường mầm non Hợp Thịnh số 1 được thành lập từ năm 2009. Tiền thân là trường mầm non Hợp Thịnh; trung tâm nhà trường đặt tại thôn Trung Tâm, tổng diện tích đất 4.800m2 do cô Hoàng Thị Tiếp làm hiệu trưởng.

Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của ĐU-HĐND-UBND xã Hợp Thịnh, của Phòng GD& ĐT Hiệp Hòa, trường MN  Hợp Thịnh số 1 đã không ngừng phát triển, đổi mới cả về chất lượng và số lượng. Quy mô trường lớp được mở rộng và xây dựng mới theo tiêu chuẩn trường MN đạt chuẩn Quốc gia. Cơ sở vật chất ngày một khang trang, sạch đẹp; có đầy đủ các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi, học liệu đáp ứng yêu cầu cho việc dạy và học. Môi trường giáo dục đảm bảo an toàn thân thiện, cảnh quan sư phạm luôn xanh, sạch, đẹp. Nhà trường triển khai và thực hiện tốt phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Công tác phát triển số lượng hàng năm luôn đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch giao. Việc nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ luôn được nhà trường luôn quan tâm; nhà trường không để xảy ra mất an toàn về vệ sinh thực phẩm. Ký hợp đồng thực phẩm với các nhà cung cấp đảm bảo tiêu chuẩn kinh doanh. Các đoàn thể hoạt động tích cực và có hiệu quả thiết thực trong việc thực hiện các phong trào thi đua và các hoạt động của nhà trường.

Hiện nay nhà trường duy trì 11 nhóm/lớp mẫu giáo, nhà trẻ với 344 HS. Trong đó: lớp mẫu giáo 3 tuổi 03 lớp, số HS 82 cháu; lớp 4 tuổi 04 lớp, số HS 123 cháu; lớp 5 tuổi 03 lớp, số HS 125 cháu; nhóm trẻ 24-36 tháng 01 nhóm, số HS 14 cháu.  Có 29 đồng chí là CBGVNV. Chia ra: CBQL nhà trường có 03 Đ/C, cả 03 Đ/C đều có trình độ đào tạo trên chuẩn và đều có đủ năng lực để triển khai các hoạt động giáo dục một cách hiệu quả, được lãnh đạo, GVNV và nhân dân tín nhiệm về phẩm chất đạo đức, lối sống, về chuyên môn, nghiệp vụ; GV nhà trường có 20 Đ/C: 100% đạt trình độ chuẩn, trong đó (có 06/20 đồng chí  trình độ chuẩn = 30%, trên chuẩn là 14/20 đạt 70% ; có 15 GV biên chế, 05 hợp đồng; 100% giáo viên được phân công giảng dạy đúng trình độ, năng lực và thực hiện tốt quy chế chuyên môn, luôn có ý thức tự học, tự rèn để nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Hàng năm đều có GVDG cấp huyện. Nhân viên nhà trường có 06 Đ/C. Trong đó có 01 nhân viên kế toán được biên chế, đạt trình độ cao đẳng; 04 cô nuôi, 01 cô có chứng chỉ sơ cấp, cả 04 cô nuôi đều có giấy chứng nhận kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm nên việc chế biến các món ăn cho trẻ rất đảm bảo VSATTP. Có 01 nhân viên bảo vệ do trường hợp đồng đã làm tốt nhiện vụ an ninh trật tự không để mất mát tài sản trong nhà trường.

Nhà trường xây dựng và triển khai thực hiện đầy đủ có hiệu quả chương trình GDMN theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tổ chức thường xuyên các hoạt động CSGD và các hoạt động ngoại khoá, ngày hội, ngày lễ. Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần đạt 98- 99%; bé ngoan đạt 94- 95%; 100% trẻ đến trường được học chương trình GDMN mới và được đánh giá theo các tiêu chí của từng độ tuổi. Qua kết quả khảo sát đánh giá có 88 - 95% trẻ đạt các yêu cầu trên các tiêu chí đánh giá.

100% trẻ được ăn bán trú, ăn phụ tại trường, được kiểm tra, theo dõi sức khỏe trên biểu đồ phát triển, được khám sức khoẻ định kỳ 2 lần/năm và tiêm chủng phòng bệnh, phòng dịch. Hàng năm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi giảm từ 1,5 đến 3,5%.

Nhà trường hàng năm xây dựng dự toán kinh phí, sử dụng và quản lý kinh phí ngân sách cụ thể theo dự toán kinh phí được cấp trên phê duyệt; xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ; thực hiện nghiêm túc việc công khai tài chính, kiểm tra tài chính theo quy định.

Công tác phối hợp ba môi trường giáo dục được nhà trường duy trì thường xuyên và thực hiện có hiệu quả.

 Để duy trì và khẳng định chất lượng về mọi mặt, trường MN Hợp Thịnh số 1 đã bám sát vào Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.

Nhà trường thành lập Hội đồng tự đánh giá, xác định rõ mục đích, phạm vi đánh giá; xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập, xử lý và phân tích các thông tin minh chứng, đánh giá mức độ đạt được của từng tiêu chí; viết và công bố báo cáo tự đánh giá trong toàn thể hội đồng nhà trường. Nhận thức sâu sắc mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc tự đánh giá chất lượng giáo dục, nhà trường đã thành lập Hội đồng tự đánh giá gồm 09 thành viên gồm CBQL, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn TNCSHCM, tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn, bộ phận hành chính như: Kế toán, thủ quỹ. Chủ tịch Hội đồng là đồng chí hiệu trưởng; ban thư ký gồm 03 đ/c và 03 nhóm công tác. Hội đồng đã xây dựng kế hoạch, thời gian biểu tự đánh giá cụ thể từng tuần, từng ngày, giao việc cụ thể đến từng cá nhân trong Hội đồng tự đánh giá. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ Hội đồng tự đánh giá đã nhận được sự đồng tình ủng hộ tích cực của CBGVNV trong trường, tạo không khí sôi nổi, hào hứng nên công việc đạt hiệu quả cao. Sau thời gian 16 tuần thực hiện thu thập thông tin, minh chứng, rà soát các hoạt động giáo dục, đối chiếu, mã hoá các thông tin minh chứng, hoàn thiện dự thảo báo cáo tự đánh giá, Hội đồng tự đánh giá đã tổ chức họp toàn thể CBGVNV của nhà trường để thảo luận, xin các ý kiến đóng góp cho dự thảo báo cáo. So sánh kết quả tự đánh giá với các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành, nhà trường đã hoàn thành báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục và công bố báo cáo tự đánh giá đã hoàn thiện trong nội bộ nhà trường.

Bên cạnh đó, khi rà soát các tiêu chuẩn nhà trường đã nhận thấy vẫn còn một số tồn tại: CSVC trang thiết bị dạy học chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân, số trẻ/lớp còn cao; thiết bị đồ dùng ở một số lớp mẫu giáo 3-4 còn chưa đủ; một số giáo viên còn hạn chế về ứng dụng CNTT trong dạy học, chưa đủ số lượng GVNV theo quy định nên cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động cũng như chất lượng của nhà trường.

Chính vì vậy nhà trường đã xác định rõ: Báo cáo tự đánh giá được coi như là một công cụ để thúc đẩy, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường trong năm học 2017-2018 và những năm tiếp theo. Để khắc phục những tồn tại, hạn chế; nhà trường đề ra một số biện pháp cụ thể như sau: Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với Cấp ủy, chính quyền địa phương đẩy nhanh tiến độ xây dựng 2 phòng học ở khu Gò Pháo, xây thêm 4 phòng học cho trẻ ở khu Trung Tâm; bổ sung trang thiết bị dạy và học cho các lớp chưa đủ, đáp ứng tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia mức độ 1.

Tổ chức có hiệu quả các buổi sinh hoạt chuyên môn, tọa đàm về cải tiến phương pháp dạy học, bồi dưỡng kiến thức giáo viên về tin học, ứng dụng CNTT trong dạy học; phát động phong trào tự học tự bồi dưỡng thường xuyên…thực hiện tốt hơn nữa việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; phong trào thi đua “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”. Khuyến khích xây dựng điển hình tiên tiến và nhân rộng trong nhà trường; đẩy mạnh công tác tuyên truyền xã hội hóa giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ban ngành đoàn thể và nhân dân địa phương. Quá trình tự đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường MN, nhà trường tự nhận thấy trường đạt 26/29 tiêu chí đạt yêu cầu = 89,6%;  3/29 tiêu chí không đạt yêu cầu chiếm 10,4%. Nhà trường tự đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.

II. TỰ ĐÁNH GIÁ

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy đầy đủ theo quy định của Điều lệ trường mầm non với 01 Hiệu trưởng, 02 Phó hiệu trưởng, có các tổ chuyên môn, văn phòng và các tổ chức chính trị xã hội (Chi bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên).

Cán bộ GV, NV luôn chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục cấp trên; thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành giáo dục và địa phương phát động.

Nhà trường thực hiện nghiêm túc công tác quản lý chuyên môn theo quy định của Bộ GD&ĐT; công tác quản lý chuyên môn, quản lý tài chính, tài sản theo đúng chức năng và nhiệm vụ.

Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác);

b) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng;

c) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, và các tổ chức xã hội khác.

1. Mô tả hiện trạng:

          Nhà trường có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo điều lệ trường mầm non gồm có 3 đồng chí: 01 Hiệu trưởng: Hoàng Thị Tiếp, 2 Phó Hiệu trưởng: Đồng Thị Đề, Phạm Thị Mai [H1-1-01-01]. Trong 5 năm có 01 đồng chí HT nghỉ hưu, 01 đồng chí HT thuyên chuyển công tác nên đã điều động 01 đồng chí thay thế. Trường có Hội đồng trường, được thành lập theo quyết định của UBND huyện Hiệp Hòa [H1-1-01-02]. Nhà  trường  có Hội  đồng  thi  đua khen thưởng [H1-1-01-03]. Hội đồng khác [H1-1-01-04].

          Có các tổ chuyên môn: Gồm tổ chuyên môn; tổ văn phòng [H1-1-01-05]. Có đầy đủ hồ sơ của cán bộ giáo viên [H1-1-01-06].

Trường có một chi bộ riêng  được thành lập theo Quyết định của Đảng ủy xã Hợp Thịnh ngày 10 tháng 09 năm 2001 và được kiện toàn ngày 05 tháng 10 năm 2015. Hiện tại chi bộ có 08 đảng viên trong đó có 1 Bí thư chi bộ, 01 Phó Bí thư) [H1-1-01-07]. Tổ chức Công đoàn nhà trường có 29 đoàn viên. Ban chấp hành công đoàn gồm 03 đồng chí (01 Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch, 01 ủy viên) [H1-1-01-08]. Chi đoàn thanh niên với 12 đoàn viên, 01 đồng chí Bí thư, 01 phó bí thư và 01 ủy viên [H1-1-01-9].

2. Điểm mạnh:

Trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo đúng quy định của Điều lệ trường mầm non, các hội đồng, các tổ chuyên môn được thành lập đầy đủ theo đúng hướng dẫn. Các tổ chức: Chi bộ Đảng, Công đoàn, Chi đoàn thanh niên hoạt động có hiệu quả.

3. Điểm yếu:

Chi đoàn thanh niên hoạt động chưa thường xuyên.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường tạo điều kiện để các tổ chức đoàn thể tiếp tục hoạt động có hiệu quả để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ trong nhà trường, đồng thời chỉ đạo Ban chấp hành chi đoàn thanh niên xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể chi tiết theo từng tháng và bố trí thời gian hợp lý để tổ chức sinh hoạt thường xuyên theo chỉ đạo của Ban chấp hành Đoàn xã.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

  a) Lớp học được tổ chức theo quy định;

  b) Số trẻ trong một nhóm, lớp theo quy định;

  c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.

1. Mô tả hiện trạng:

Trong những năm qua, số trẻ trong độ tuổi đến trường tăng dần, hiện nay toàn trường có 11 lớp mẫu giáo, số học sinh 344 cháu. Trong đó: Lớp MG 3- 4 tuổi có 03 lớp với 82 cháu; lớp MG 4-5 tuổi có 04 lớp với 123 cháu; lớp MG 5- 6 tuổi có 03 lớp với 125 cháu; nhóm trẻ 24-36 tháng 01 nhóm với 14 cháu. Học sinh đến trường được theo dõi trong sổ đăng bộ của nhà trường, sổ theo dõi trẻ trên nhóm, lớp [H1-1-02-01]; [H1.1.02.02].

Số lượng trẻ trong lớp cơ bản đảm bảo theo quy định. Tổng số trẻ toàn trường là 344 trẻ/11 lớp bình quân 31,2 trẻ/lớp,  [H1-1-02-01], [H1-1-02-02].

Trường có 3 điểm trường: 01 điểm chính đặt tại khu Trung Tâm, 2 điểm lẻ ở các khu: Gò Pháo, Đồng Đạo. Có 3 điểm được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xây dựng điểm trường [H1-1-02-03]. Nhà trường xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục theo từng giai đoạn được PGD phê duyệt [H1-1-02-04], mỗi điểm trường đều có sự phân công nhiệm vụ cho giáo viên và BGH phụ trách từng điểm trường [H1-1-02-05].

2. Điểm mạnh:

Các nhóm lớp đều được học 2 buổi/ngày.

Trung tâm trường, các điểm lẻ ở các khu đều đặt tại trung tâm thuận lợi cho các phụ huynh đưa đón trẻ đến trường. Các điểm trường đều có đại diện BGH và 01 GV trong khu được phân công theo dõi, nắm bắt tình hình.

3. Điểm yếu:

Số trẻ trên một số nhóm lớp còn cao hơn so với quy định.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục làm tốt công tác quản lý ở các điểm trường. Đồng thời hiệu trưởng tiếp tục tham mưu đẩy nhanh tiến độ xây dựng 2 phòng học ở khu Gò Pháo, xây dựng thêm phòng học ở khu Trung Tâm giảm số học sinh quá tải từ 2018- 2019.

5. Tự đánh giá: Đạt.

  Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

  a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;

  b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;

  c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.

1. Mô tả hiện trạng:

Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng của nhà trường có cơ cấu tổ chức đảm bảo theo quy định gồm: Giáo viên, nhân viên cấp dưỡng, kế toán, bảo vệ. Hàng năm có quyết định bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn và tổ Văn phòng [H1-1-03-01]. Có danh sách cán bộ, giáo viên, nhân viên của các tổ [H1-1-01-06], [H1-1-01-05]. 

Tổ chuyên môn, tổ Văn phòng đều có kế  hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học [H1-1-03-02] và sinh hoạt theo đúng kế hoạch đề ra được ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn đầy đủ [H1-1-03-03].

Nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn, tổ văn phòng thực hiện sinh hoạt tổ   theo tháng có biên bản sinh hoạt của tổ chuyên môn, tổ văn phòng[H1-1-03-04]. Kiểm tra đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác, nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ và quản lý sử dụng tài liệu, quản lý cơ sở vật chất,  tài chính nhà trường [H1-1-03-05]. Rà soát đồ dùng, đồ chơi thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường [H1-1-03-06]. Có biên bản tham gia đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, [H1-1-03-07].

           2. Điểm mạnh:

           Nhà trường có đủ các tổ chuyên môn và tổ văn phòng theo quy định. Tổ trưởng, tổ phó là những giáo viên đạt giáo viên giỏi các cấp có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, được các thành viên trong tổ tín nhiệm. Tổ chuyên môn sinh hoạt thường xuyên và hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục chung trong toàn trường.

          Thực hiện đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên hiệu quả, sát thực, công bằng.

          3. Điểm yếu:

          Nội dung sinh hoạt của tổ văn phòng chưa phong phú.

         4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

        Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung chương trình sinh hoạt của tổ, đánh giá trung thực khách quan đối với mỗi thành viên. Tích cực trong việc đề xuất khen thưởng và thiết lập các loại sổ có chất lượng, khoa học, chặt chẽ trong năm học 2017-2018.

          Chỉ đạo tổ văn phòng chủ động linh hoạt đưa các nội dung sinh hoạt phong phú và phù hợp hơn trong năm học 2017-2018.

          5. Tự đánh giá: Đạt  

Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà  trường.

a) Thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp Ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;

b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;

c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Tập thể CBGVNV tham gia các lớp học tập Nghị quyết của Trung ương, Nghị quyết của Đảng ủy. Chi bộ liên tục đạt danh hiệu “Trong sạch vững mạnh”, nhà trường đạt “Tập thể lao động tiên tiến” và các tổ chức đoàn thể đã được nhận giấy khen của các cấp có thẩm quyền. Nhà trường tổ chức quán triệt và chỉ đạo giáo viên thực hiện các hoạt động chuyên môn theo sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT về việc chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ thực hiện tốt hướng dẫn nhiệm vụ năm học của ngành [H1-1-04-01]; [H1-1-04-02]; [H1-1-04-03], [H1-1-04-04].

Thực hiện báo cáo chính xác, đúng thời gian quy định khi cơ quan cấp trên yêu cầu và cập nhật đầy đủ vào sổ lưu công văn đi, đến [H1-1-04-05].

Quy chế Dân chủ được xây dựng, bổ sung chỉnh sửa hàng năm thể hiện trong Hội nghị công chức viên chức sau khi được thống nhất thông qua [H1-1-04-06]. Ban Thanh tra nhân dân, ban chấp hành công đoàn thực hiện giám sát thường xuyên các hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ, các hoạt động thu, chi tài chính, ngân sách trong nhà trường đảm bảo nghiêm túc, khách quan không có dấu hiệu vi phạm [H1-1-04-07]; [H1-1-04-08].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường luôn thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Được nhận nhiều giấy khen của các cấp vì đã có thành tích tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; chấp hành tốt sự chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và của ngành không có cán bộ công chức, viên chức xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm. Thường xuyên báo cáo chính xác, đúng thời gian quy định của cấp trên.

  Có tinh thần đoàn kết, thống nhất cao khi xây dựng Nghị quyết hoạt động, công tác dân chủ, công khai trong nhà trường được thường xuyên chú trọng.

3. Điểm yếu:

  Việc cập nhật công văn đi, đến và  lưu trữ hồ sơ chưa khoa học.

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương.

  Phát huy tốt tinh thần đoàn kết, thống nhất cao khi xây dựng Nghị quyết hoạt động; làm tốt công tác dân chủ, công khai trong nhà trường.

  Kiểm tra đôn đốc việc sắp xếp vào sổ công văn đi đến của tổ văn phòng khoa học hơn trong năm học 2017- 2018.

5. Tự đánh giá:  Đạt.

Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.

a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non;

b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật lưu trữ;

c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điều 25 Điều lệ trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN- BGDĐT ngày 13/02/ 2014

[H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]. Hồ sơ quản lý nhân sự [H1-1-05-01]. Hồ sơ quản lý

chuyên môn,sổ dự giờ [H1-1-05-02]. Sổ theo dõi công văn đi đến [H1-1-04-05]. Hồ sơ quản lý bán trú [H1-1-05-03]. Sổ kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ [H1-1-05-04].

Các loại hồ sơ văn bản của nhà trường được lưu trữ đầy đủ theo đúng qui định của luật lưu trữ [H1-1-05-05]; [H1-1-05-06].

           Nhà trường thực hiện tốt các cuộc vận động, tổ chức, duy trì tốt các phong trào thi đua theo đúng hướng dẫn của ngành và các quy định của nhà nước, của địa phương [H1-1-05-07]. Có đầy đủ Quyết định khen thưởng giáo viên giỏi các cấp lao động tiến tiến…[H1-1-05-08].

 

2. Điểm mạnh:

Nhà trường luôn coi trọng công tác xây dựng kế hoạch, thường xuyên bổ sung, điều chỉnh khi cần thiết. Các cuộc vận động và công tác thi đua được triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả.

3. Điểm yếu:

Do công tác kiêm nhiệm nên kinh nghiệm của công tác văn thư lưu trữ còn một số hạn chế, việc lưu trữ hồ sơ những năm trước còn chưa khoa học.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tham mưu với cấp trên bố trí đủ cán bộ hành chính, có cán bộ văn thư vào năm 2018.

Duy trì tổ chức tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua, đổi mới hình thức tổ chức với nội dung đa dạng phong phú phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, của địa phương.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.

a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ theo quy định của Điều lệ trường mầm non;

b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường mầm non và các quy định khác của pháp luật;

c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.

1. Mô tả hiện trạng:

Hàng năm trong công tác quản lý các hoạt động giáo dục, nhà trường xây dựng kế hoạch năm học cụ thể được thực hiện theo đúng quy định của Điều lệ trường mầm non, bám sát kế hoạch chỉ đạo của Sở GD&ĐT Bắc Giang và của Phòng GD&ĐT Hiệp Hòa. Nhà trường có đầy đủ hệ thống hồ sơ theo quy định tại Điều 25 Điều lệ trường mầm non [H1-1-06-01]; [H1-1-02-01]; [H1-1-05-01]; [H1-1-05-02]; [H1-1-04-05]; [H1-1-03-06]; [H1-1-05-03]; [H1-1-05-04]; [H1-1-02-02]; [H1-1-04-02].

Chấp hành nghiêm túc quy trình đề bạt, bổ nhiệm cán bộ quản lý  bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn [H1-1-06-02]; [H1-1-01-06].

Nhà trường quản lý sử dụng có hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ cho các hoạt động giáo dục [H1-1-06-03]; [H1-1-03-05]. Có kết luận của công tác kiểm tra tài chính [H1-1-06-04].

2. Điểm mạnh:

Công tác quản lý chỉ đạo hoạt động giáo dục chặt chẽ, kịp thời, bám sát sự chỉ đạo của cấp trên đồng thời có sự điều chỉnh cho phù hợp với đơn vị chính vì vậy kết quả hoạt động giáo dục của nhà trường không ngừng tiến bộ.

 Công tác quản lý tài sản, cơ sở vật chất, đất đai tốt, không có sự lấn chiếm, tranh chấp. Không có sai phạm khi thu - chi sử dụng ngân sách nhà nước cũng như các khoản huy động từ nhân dân.

 Chấp hành đúng quy định về quy hoạch cán bộ, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ.

3. Điểm yếu:

Việc xây dựng kế hoạch chi tiêu nội bộ còn chưa cụ thể ở một số nội dung.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Đồng chí Hiệu trưởng và Kế toán tiếp tục cập nhật văn bản mới về quản lý hoạt động giáo dục, quản lý tài chính có hiệu quả.

          Xây dựng kế hoạch chi tiêu nội bộ cụ thể, chi tiết và sát thực từ năm học 2017-2018.

5. Tự đánh giá: Đạt.  

Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

a) Có phương án cụ thể đảm bảo an ninh trật tự trong nhà trường.

b) Có phương án cụ thể phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.

c) Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong phạm vi nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Hàng năm nhà trường đã xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự [H1-1-07-01]; có sự phối hợp với cơ quan công an địa phương để đảm bảo an ninh trật tự [H1-1-07-02]; có hợp đồng bảo vệ trông coi trường học [H1-1-07-03].

 Nhà trường xây dựng kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ và được triển khai đến 100% CBGV [H1-1-07-04]; chú trọng công tác phòng cháy, chữa cháy và đã xây dựng kế hoạch phòng chống cháy nổ được cấp trên kiểm tra đảm bảo đủ tiêu chuẩn [H1-1-07-05]; nhà trường có kế hoạch vệ sinh ATTP, phòng chống dịch bệnh ngộ độc thực phẩm [H1-1-07-06]. Có hợp đồng mua thực phẩm an tòan [H1-1-07-07].

Trong các năm học 100% CBGV, NV và trẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần [H1-1-07-08].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự; đội ngũ CBQL, GV, NV có chuyên môn nghiệp vụ và thường xuyên được tập huấn kỹ năng về chăm sóc nuôi dưỡng, phòng chống tai nạn thương tích, vệ sinh ATTP cho trẻ. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng dịch bệnh lây lan và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.

3. Điểm yếu:

Các phương tiện phòng chống cháy nổ chưa được kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên.

 Kinh phí phục vụ cho công tác y tế học đường hạn chế.

 

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường.

Đề nghị với trung tâm phòng cháy chữa cháy thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng giúp nhà trường các thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

Tham mưu với cấp trên hỗ trợ trang thiết bị phòng chống cháy nổ và các trang thiết bị cần thiết cho công tác y tế trường học.

5. Tự đánh giá: Đạt 

Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương.

         a) Có nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học và thực hiện đúng tiến độ đạt hiệu quả;

b) Trong năm học tổ chức ít nhất một lần cho trẻ 4 tuổi trở lên tham quan địa danh, di tích lịch sử, văn hóa địa phương hoặc mời nghệ nhân hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian;

         c) Phổ biến hướng dẫn cho trẻ các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp.

1. Mô tả hiện trạng:

 Hàng năm nhà trường có kế hoạch tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi, lồng ghép vào nội dung giáo dục, hưởng ứng các phong trào do ngành phát động  [H1-1-08-01]; [H1-1-06-01].

Nhà trường có tổ chức cho trẻ 4,5 tuổi trở lên thăm quan địa danh, di tích lịch sử nhưng chưa được thường xuyên [H1-1-08-02]; [H1-1-08-03].

Nhà trường có tài liệu phổ biến, hướng dẫn trẻ chơi một số trò chơi dân gian, các bài đồng dao, ca dao; trong kế hoạch chăm sóc giáo dục GV đã xây dựng lồng ghép trò chơi dân gian vào các hoạt động giáo dục [H1-1-08-04];  [H1-1-08-05].

 

2. Điểm mạnh:

Nhà trường thực hiện tốt có hiệu quả các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi cho trẻ.

GV biết lồng ghép tổ chức các trò chơi dân gian vào các hoạt động hàng ngày các hội thi “Bé với Đồng dao - Ca dao - Trò chơi dân gian” phù hợp.

3. Điểm yếu:

Việc tổ chức cho trẻ tham quan các địa danh, di tích lịch sử chưa thường xuyên, phong phú.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục để tổ chức tốt ngày hội, ngày lễ của trường theo quy định chung của ngành học mầm non.

Chỉ đạo giáo viên lựa chọn nội dung thực hiện các hoạt động văn nghệ, tham quan các địa danh và tổ chức các trò chơi dân gian, bài hát dân ca ở các chủ đề phong phú và phù hợp hiệu quả hơn.

Hàng năm nhà trường xây dựng kế hoạch và thống nhất với phụ huynh tổ chức cho trẻ đi thăm quan di tích lịch sử nhiều hơn.

5. Tự đánh giá: Đạt.

Kết luận về tiêu chuẩn 1

Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy đầy đủ theo quy định của Điều lệ trường mầm non; các bộ phận trong nhà trường đều hoạt động tốt theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; Xây dựng được nề nếp hoạt động tốt trong nhà trường. Nhà trường chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành và địa phương phát động. Hàng năm BGH và các bộ phận, cá nhân trong nhà trường đều xây dựng kế hoạch hoạt động theo năm, tháng, tuần theo quy định; thường xuyên điều chỉnh và cập nhật thông tin phù hợp theo từng giai đoạn, từng nhiệm vụ đặt ra và thực hiện đúng tiến độ đạt kết quả tốt. Các bộ phận, cá nhân trong nhà trường đều thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao và phối kết hợp tốt trong mọi công việc của nhà trường, đã đưa nhà trường ngày càng phát triển, tạo uy tín cao trong nhân dân và phụ huynh học sinh cũng như chính quyền địa phương và lãnh đạo cấp trên.

Bên cạnh những điểm mạnh nhà trường còn có một số hạn chế cần khắc phục kịp thời như công tác văn thư lưu trữ một số năm trước thực hiện chưa tốt; việc tổ chức cho trẻ đi thăm quan các di tích lịch sử, các địa danh còn ít.

Tiêu chuẩn 1 gồm 8 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt 8/8 = 100%

Số tiêu chí không đạt = 0

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ

Cơ bản đội ngũ CBQL của nhà trường có bề dày thành tích và kinh nghiệm chỉ đạo quản lý; được trang bị đủ kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. Đội ngũ GVNV nhà trường 100% đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn; các Đ/C đều nhiệt tình có ý thức phấn đấu vươn lên trong công tác, thường xuyên đổi mới phương pháp dạy học. Học sinh đến trường được chăm sóc tận tình, chu đáo; được ăn bán trú và được hưởng các quyền lợi theo quy định.

Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

a) Có thời gian công tác theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên; đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy định;

b) Được đánh giá hàng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non;

c) Có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững Chương trình Giáo dục mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn.

         

 

1. Mô tả hiện trạng:

Cán bộ quản lý nhà trường gồm 03 đồng chí. Đồng chí Hiệu trưởng Hoàng Thị Tiếp đã có 24 năm công tác trong ngành GDMN, thời gian làm CBQL 12  năm; đồng chí Đồng Thị Đề Phó hiệu trưởng có thời gian công tác 16 năm, được bổ nhiệm CBQL 07 năm; đồng chí Phó hiệu trưởng Phạm Thị Mai có thời gian công tác 15 năm, được bổ nhiệm CBQL 07 năm. Cả ba đồng chí cán bộ quản lý đều có trình độ chuyên môn trên chuẩn, 3/3 đồng chí được bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục và bồi dưỡng lý luận chính trị [H2-2-01-01].

CBQL nhà trường luôn gương mẫu, thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công; hàng năm được tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên và lãnh đạo cấp trên đánh giá đạt loại khá trở lên theo quy định Chuẩn hiệu trưởng trường Mầm non; được nhận nhiều giấy khen, bằng khen [H2-2-01-02]; [H2-2-01-03]; [H2-2-01-04].

Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững chương trình giáo dục mầm non, luôn hoàn thành và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao [H2-2-05-02]. Cả ba đồng chí đều sử dụng thành thạo công nghệ thông tin để ứng dụng trong quản lý và chuyên môn [H2-2-05-01].

2. Điểm mạnh:

Cán bộ quản lý có năng lực, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ trên chuẩn, có tinh thần đoàn kết và trách nhiệm cao trong công tác quản lý chỉ đạo theo quy định của Điều lệ trường mầm non, luôn hoàn thành và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Hàng năm được đánh giá, xếp loại khá, tốt, đạt nhiều danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua các cấp.

3. Điểm yếu:

          Đôi khi các đồng chí trong Ban giám hiệu giải quyết công việc còn chưa kiên quyết nên hiệu quả công việc chưa cao.

          

 

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Cán bộ quản lý nhà trường tiếp tục nâng cao tinh thần đoàn kết, trách nhiệm, tiếp tục tự học, tự bồi dưỡng để  nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhằm đạt được các danh hiệu thi đua vào những năm tiếp theo.

          Các đồng chí trong Ban giám hiệu thống nhất và kiên quyết hơn trong khi giải quyết công việc để đạt hiệu quả hơn vào năm học 2017-2018.

          5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên.

a) Số lượng giáo viên theo quy định;

b) 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên, trong đó có ít nhất 30 %  giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác;

c) Có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác và có kiến thức cơ bản về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.

          1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có 20 giáo viên/11 nhóm lớp đạt tỷ lệ 1,8 giáo viên/lớp; so với quy định chưa đảm bảo [H1-1-05-01]; [H1-1-04-02]; [H2-2-02-01].

           100%  giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, trong đó giáo viên đạt trình độ trên chuẩn 12/18 = 67 % [H1-1-05-01]; [H2-2-02-02]; [H2-2-04-02].

          20/20 giáo viên trong  nhà trường đều sinh sống hoặc làm việc tại quê hương Hiệp Hòa nên hiểu biết về văn hóa địa phương cũng như  nắm bắt tình hình thực tế của học sinh trong nhóm lớp [H2-2-02-03].

           2. Điểm mạnh:

Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn cao, được bố trí sắp xếp hợp lý, phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người. 100% giáo viên đều là người địa phương nên đều có hiểu biết về văn hóa, rất thuận lợi cho việc truyền đạt kiến thức cho trẻ, đội ngũ giáo viên nhiệt tình và đều có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, được phụ huynh tin tưởng gửi con đến lớp.

          3. Điểm yếu:

          Trình độ giáo viên không đồng đều phần lớn là đào tạo tại chức, một số giáo viên trẻ mới được tuyển dụng vào ngành còn thiếu kinh nghiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

        4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Tiếp tục chỉ đạo giáo viên vận dụng những kiến thức đã học vào công tác chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao hơn, nêu cao tinh thần trách nhiệm, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, duy trì niềm tin đối với phụ huynh học sinh.

           Tăng cường công tác bồi dưỡng giáo viên đặc biệt là giáo viên mới tuyển dụng vào ngành để nâng cao trình độ chuyên môn và kinh nghiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ trong năn học 2017-2018.

          5. Tự đánh giá: Đạt

          Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyền của giáo viên

a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50 % xếp loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;

b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (Quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;

c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường mầm non và của pháp luật.

          1. Mô tả hiện trạng:

          Hàng năm nhà trường tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVMN,  70% GV được xếp loại khá trở lên, không có GV xếp loại yếu kém [H1-1-05-01]; [H1-1-05-02]; [H2-2-03-01]; [H2-2-03-02].

100% giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn được phân công. Hàng năm nhà trường có số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện 7/20 = 35% tổng số giáo viên trong nhà trường [H2-2-03-03].

Giáo viên nhà trường được đảm bảo các điều kiện công công tác phù hợp với công việc được giao, có đủ tài liệu, giáo án, đồ dùng, trang thiết bị cần thiết để thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ [H1-1-04-08]. 100% giáo viên nhà trường được bảo vệ nhân phẩm danh dự, được hưởng mọi quyền lợi về vật chất và tinh thần theo quy định của pháp luật [H1-1-04-03]; [H1-1-04-02].

          2. Điểm mạnh:

          Tỷ lệ giáo viên xếp loại khá giỏi cao, không có trường hợp giáo viên xếp loại yếu kém; có giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện. Nhà trường đảm bảo quyền lợi và chế độ cho giáo viên theo đúng quy định vì vậy giáo viên thực sự yên tâm công tác. BGH, công đoàn nhà trường luôn quan tâm đến đời sống của giáo viên, khuyến khích, tạo điều kiện giáo viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

          3. Điểm yếu:

          Nhà trường chưa có giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp Tỉnh.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Động viên giáo viên tiếp tục tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, mạnh dạn đăng ký tham gia kỳ thi giáo viên giỏi các cấp để nâng tỷ lệ giáo viên giỏi cấp Huyện vào chu kỳ 2018-2020.

Tăng cường bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên giỏi cấp Huyện để có giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp Tỉnh vào chu kì 2019-2022.

          5. Tự đánh giá: Đạt

          Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

a) Số lượng nhân viên theo quy định;

b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, riêng nhân viên nấu ăn phải có chứng chỉ nghề nấu ăn;

c) Nhân viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao và được bảo đảm chế độ chính sách theo quy định.

          1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có tổng số là 06 nhân viên. Trong đó có 01 nhân viên kế toán, 04 nhân viên nuôi dưỡng, 01 bảo vệ, nhân viên y tế học đường của trường Trung học cơ sở kiêm nhiệm công tác y tế trường mầm non số 1; không có nhân viên văn thư, thủ quỹ [H1-1-05-01]; [H2-2-04-01].

           Nhân viên kế toán có trình độ cao đẳng, được bồi dưỡng nghiệp vụ thường xuyên theo công việc được giao; nhân viên y tế có trình độ trung cấp được tăng cường từ trường Trung học cơ sở Hợp Thịnh, 3/4 nhân viên nuôi dưỡng đều có giấy chứng nhận kỹ thuật chế biến món ăn, 1/4 cô nuôi có chứng chỉ sơ cấp chế biến các món ăn [H2-2-04-02].

 Nhân viên của nhà trường làm việc nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc được giao. Hàng năm các nhân viên trong nhà trường thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 36, 37 của Điều lệ trường mầm non [H2-2-04-03], nhà trường và công đoàn đã đảm bảo các quyền lợi của nhân viên  [H2-2-04-04].

2. Điểm mạnh:

Ðội ngũ nhân viên tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công như: Thực hiện việc thu chi theo đúng nguyên tắc tài chính, có chứng từ thu chi rõ ràng, hàng tháng đều đảm bảo chế độ cho người lao động được đầy đủ, kịp thời, đảm bảo tuyệt đối về VSATTP không để tình trạng ngộ độc xảy ra cho trẻ, đảm bảo an toàn về tài sản trong nhà trường.

          3. Điểm yếu:

Nhà trường còn thiếu nhân viên nhân viên văn thư và thủ quỹ nên công tác văn thư lưu trữ còn gặp nhiều khó khăn; còn 01 cô nuôi không có bằng cấp.

           4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Chỉ đạo GVNV tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. Động viên cô nuôi đi học lớp đào tạo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Tham mưu với cấp có thẩm quyền bổ sung nhân viên theo quy định.

 5. Tự đánh giá: Không đạt

          Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được đảm bảo quyền lợi theo quy định.

          a) Được phân chia theo độ tuổi;

          b) Được tổ chức bán trú và học 2 buổi/ngày;

          c) Được bảo đảm quyền lợi theo quy định;

           1. Mô tả hiện trạng:

  Nhà trường có 11 lớp mẫu giáo, các lớp được phân chia theo các độ tuổi. Cụ thể như sau: Lớp 24-36 tháng là 01 lớp, lớp 3 tuổi là 03 lớp, lớp 4 tuổi là 04 lớp, lớp 5 tuổi là 03 lớp [H1-1-02-02]; [H-2-05-01].

100% trẻ đến trường được chăm sóc nuôi dưỡng, được tham gia các hoạt động theo chương trình giáo dục mầm non mới theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H1-1-02-02]; [H1-1-05-03].

Trẻ đến trường đều được đảm bảo quyền lợi, được hưởng mọi chế độ chính sách theo quy định của nhà nước [H2-2-05-02]; [H2-2-05-03]; [H2-2-05-03].

2. Điểm mạnh:

Đa số các nhóm lớp được phân chia theo đúng độ tuổi. 100% trẻ đến trường đều được ăn bán trú tại các bếp ăn tập thể của nhà trường, được tham gia các hoạt động trong ngày theo chương trình Giáo dục mầm non mới và được hưởng mọi quyền lợi theo quy định của nhà nước.

          3. Điểm yếu:

Số học sinh ở một số lớp còn đông hơn so với quy định.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          BGH chỉ đạo giáo viên tiếp tục duy trì tổ chức CSND trẻ đạt 100%. Ðảm bảo cho trẻ được tham gia đầy đủ các hoạt động trong ngày theo chương trình GDMN mới, đảm bảo chế độ chính sách cho trẻ theo quy định. HT tham mưu xây thêm phòng học để tách lớp giảm tải số học sinh/lớp theo lộ trình từ năm 2018 đến 2020.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về tiêu chuẩn 2:

Đội ngũ CBQL của nhà trường trong nhiều năm qua đã không ngừng phấn đấu, học hỏi để hoàn thiện cả về cơ cấu và trình độ. Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng đều đạt trình độ đại học, có tinh thần trách nhiệm, gương mẫu, nhiệt tình trong công việc; đây cũng là yếu tố quan trọng làm thay đổi mọi hoạt động của nhà trường.

Đội ngũ GV của nhà trường là yếu tố quyết định tới chất lượng chăm sóc giáo dục của nhà trường. Trong những năm gần đây, đội ngũ GV được đảm bảo về trình độ đào tạo. Nhìn chung giáo viên có ý thức với công việc luôn hoàn thành và hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao; không có GVNV vi phạm đạo đức nghề nghiệp. CBGVNV và học sinh được đảm bảo các chế độ chính sách và được chi trả kịp thời.

Học sinh đến trường đều được ăn bán trú tại các bếp ăn tập thể nên rất thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục 2 buổi/ngày theo chương trình giáo dục mầm non mới. Nhân viên nuôi dưỡng có kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm nên đảm bảo tuyệt đối VSATTP cho trẻ trong nhà trường.

Tiêu chuẩn 2 gồm 5 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt: 4/5 = 80%

Số tiêu chí không đạt: 1/5 = 20%.

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi

Trong những năm qua, nhà trường được đầu tư cơ sở vật chất, cảnh quan sư phạm được cải thiện. Các công trình được xây dựng kiên cố và bán kiên cố. Khuôn viên nhà trường, sân vườn và các khu vực dành cho trẻ chơi được đảm bảo yêu cầu. Có bếp ăn một chiều đảm bảo cho hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ. Có văn phòng, phòng hiệu trưởng có đầy đủ đồ dùng trang thiết bị  đảm bảo cho hoạt động; nhà trường đã đạt trường chuẩn quốc gia. Song diện tích một số phòng học còn chưa đảm bảo; chưa có phòng dành cho nhân viên, kho thực phẩm; thiết bị đồ dùng, đồ chơi ở một số lớp  còn  chưa đầy đủ.

 

Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

a) Có đủ diện tích đất hoặc diện tích sàn sử dụng theo quy định, các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;

b) Có biển tên trường, khuôn viên có tường, rào bao quanh;

c) Có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.

 1. Mô tả hiện trạng:

Trường mầm non Hợp Thịnh số 1 có khuôn viên đẹp với tổng diện tích là 4800mbình quân 12,8m2/1trẻ đảm bảo so với qui định của Điều lệ trường mầm non. 1623,8m2 đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các công trình đều được xây dựng kiên cố và bán kiên cố [H1-1- 02-03]; [H1-1- 04-02].

Nhà trường có cổng biển tên trường, khuôn viên trường có tường rào bao quanh đảm bảo an toàn và đảm bảo tính thẩm mỹ [H3-3-01-01]; [H3-3-01-02].

 Nhà trường có công trình  nước giếng khoan phục vụ đầy đủ việc sinh hoạt của cô và trẻ hàng ngày. Có hệ thống cống rãnh thoát nước, sạch sẽ, hợp vệ sinh, nhà trường có giấy chứng nhận nguồn nước sạch của ngành y tế [H3-3-01-03]. 

2. Điểm mạnh:

          Nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp, với các  phòng  nhóm được xây dựng kiên cố và bán kiên cố. Khuôn viên nhà trường đẹp mắt, phù hợp với hoạt động vui chơi, học tập của trẻ; tháng 8/2017 đã được UBND tỉnh ra Quyết định công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

Các khu đều có cổng biển trường và tường bao quanh được xây dựng chắc chắn, đảm bảo tính thẩm mỹ, an toàn cho trẻ. Có hệ thống cống rãnh thoát nước hợp vệ sinh.

 3. Điểm yếu:

Một số diện tích đất nhà trường mới mở rộng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Đồng chí Hiệu trưởng tích cực tham mưu với Đảng ủy - Ủy ban nhân xã Hợp Thịnh đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho số diện tích đất mới mở rộng vào năm 2018.

 5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi đảm bảo yêu cầu.

a) Diện tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, có cây xanh tạo bóng mát;

b) Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tập;

c) Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trồng thảm cỏ; có ít nhất 5 loại đồ chơi ngoài trời theo danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non.

 1. Mô tả hiện trạng:

Sân chơi của nhà trường có tổng diện tích là 4.000m2, thiết kế phù hợp với khuôn viên, được lát gạch sạch sẽ, có bồn hoa, chậu cảnh, cây xanh sắp xếp hợp lý, khoa học phù hợp với khuôn viên [H3-3- 01-02];  [H1-1-04-02].

Nhà trường có cây cảnh, vườn rau cho trẻ  chăm sóc, khám phá, vui chơi học tập và hoạt động ngoài trời. Các công trình được thiết kế phù hợp, đẹp mắt [H1-1-04-02]; [H3-3-01-02]

Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch sạch sẽ [H3-3-01-01], khu trung tâm và 2 khu có đủ 5 loại đồ chơi ngoài  trời  theo quy định: Đu quay, cầu trượt, xích đu, nhà chòi, thang leo dây, xà đu…. được bố trí phù hợp đảm bảo an toàn, cho trẻ vui chơi [H3-3-01-02]; [H3-3-02-01].

2. Điểm mạnh:

         Nhà trường có sân chơi rộng rãi, sạch sẽ, các loại cây cảnh, cây xanh, vườn rau được bố trí hợp lý tạo cảnh quan sư phạm “Xanh - sạch - đẹp - an toàn - thân thiện” với trẻ, đồ chơi ngoài trời được sắp đặt phù hợp trên sân thuận lợi cho trẻ tham gia hoạt động.

          3. Điểm yếu:

Nhà trường có ít cây ăn quả cho trẻ chăm sóc.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

         BGH tiếp tục có kế hoạch cải tạo hệ thống sân vườn, chăm sóc vườn rau, trồng thêm cây ăn quả, cây cảnh tạo môi trường thân thiện, xanh sạch đẹp cho trẻ có cơ hội được khám phá thế giới tự nhiên vào năm học 2017- 2018.

5. Tự đánh giá: Đạt

          Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi đảm bảo yêu cầu.

a). Phòng sinh hoạt chung (có thể dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ) đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, có đủ  đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động, có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, đẹp, phù hợp;

b) Phòng ngủ đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ và có các thiết bị theo quy định tại Điều lệ trường mầm non;

c) Hiên chơi (vừa có thể là nơi tổ chức  ăn trưa cho trẻ) đảm bảo quy cách và  diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; lan can của hiên chơi có khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có 11 phòng sinh hoạt chung cho 11 nhóm, lớp và dùng làm nơi ăn ngủ cho trẻ. Đa số các phòng đều đảm bảo diện tích theo quy định, nền nhà được lát gạch hoa, có đủ ánh sáng điện, ánh sáng tự nhiên và được trang trí tranh ảnh, hoa, đẹp mắt [H3-3-01-01]; [H1-1-04-02]. Có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, đủ thiết bị đồ dùng, đồ chơi học liệu theo quy định củ Bộ GD&ĐT [H1-1-03-06].

Nhà trường có 11 phòng sinh hoạt chung cho 11 nhóm, lớp và dùng làm nơi ăn ngủ cho trẻ [H3-3-01-01]; [H1-1-03-05].

Các nhóm lớp đều có hiên chơi diện tích, lan can đảm bảo đúng theo quy định và an toàn cho trẻ [H3-3-01-02]; [H3-3-01-01]

 

2. Điểm mạnh:

Nhà trường có  phòng sinh hoạt chung là nơi ăn, ngủ, học; đồ dùng đồ chơi được sắp xếp gọn gàng, được trang trí tranh ảnh, cây hoa tương đối phù hợp. Có hiên chơi cho hoạt động hàng ngày của cô và trẻ.

3. Điểm yếu:

Một số lớp chưa đủ đồ dùng theo quy định.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch tham mưu với Đảng ủy- UBND xã Hợp Thịnh tiếp tục xây phòng ngủ riêng cho các cháu vào năm 2018 đến 2020. Tiết kiệm ngân sách, làm tốt công tác XHHGD để mua sắm đồ dùng còn thiếu cho các nhóm, lớp.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chất, nghệ  thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định.

a) Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật có diện tích tối thiểu là 60 m2, có các thiết bị, đồ dùng phù hợp với hoạt động phát triển thẩm mỹ và thể chất của trẻ;

b) Có bếp ăn được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều, đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo vệ sinh; kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn;

c) Có nhà vệ sinh cho trẻ, nhà vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên,  đảm bảo yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có phòng nghệ thuật diện tích 60m2; có các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động nghệ thuật của trẻ như: Gương, tủ, quần áo, đàn...phục vụ cho hoạt động âm nhạc của trẻ [H3-3-01-01]; [H3-3-04-01].

Có 3 bếp ăn của nhà trường được xây dựng theo quy trình 1 chiều [H3-3-04-02]; [H1-1-07-07]; [H3-3-04-03]. Đồ dùng nhà bếp được trang bị đầy đủ sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo hợp vệ sinh,  khu vực chia ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, có tủ lạnh để lưu mẫu thức ăn; các bếp ăn đều được ký cam kết bếp ăn an toàn thực phẩm [H3-3-04-04]. Tuy nhiên diện tích các bếp còn trật hẹp ở khu Gò Pháo, Đồng Đạo cả hai khu còn thiếu kho.

Các công trình vệ sinh của nhà trường đều phù hợp với trẻ, tuy nhiên khu Gò Pháo công trình vệ sinh của trẻ chưa đảm bảo. Nhà trường có khu vệ sinh dành riêng cho cán bộ, giáo viên đảm bảo yêu cầu theo quy định và được vệ sinh hàng ngày [H3-3-04-05]; [H1-1-04-02].

          2. Điểm mạnh:

          Nhà  trường  có bếp ăn được xây dựng theo quy trình một chiều. Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo vệ sinh có tủ lưu mẫu thức ăn;

Có đủ nhà vệ sinh cho trẻ và cán bộ giáo viên đảm bảo yêu cầu vệ sinh và thuận tiện cho sử dụng .

          3. Điểm yếu:

          Một số nhà vệ sinh của trẻ chưa đảm bảo. Diện tích bếp còn trật hẹp, thiếu nhà kho.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

BGH tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với xã Hợp Thịnh đẩy nhanh tiến độ xây dựng 2 phòng học ở khu Gò Pháo, xây dựng bếp mới vào đầu năm 2018.

           5. Tự đánh giá: Không đạt

Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính quản trị đảm bảo yêu cầu.

 a) Văn phòng trường có diện tích tổi thiểu là 30 m2, có bàn ghế  họp và tủ văn phòng, có các biểu bảng cần thiết; phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có diện tích tối thiểu là 15 m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách; phòng hành chính quản trị có diện tích tối thiểu là 15 m2 có máy vi tính và các phương tiện làm việc;

b) Phòng y tế có diện tích tối thiểu là 12 m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ, có các biểu bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ phòng bệnh cho trẻ;

c) Phòng bảo vệ, thường trực có diện tích tối thiểu là 6-8 m2, có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách; phòng dành cho nhân viên có diện tích tối thiểu là 16m2, có tủ để đồ dùng cá nhân; khu để xe cho cán bộ giáo viên, nhân viên có  đủ diện tích và có mái che.

           1. Mô tả hiện trạng:

          Văn phòng trường có diện tích là 30m2 được trang bị đầy đủ bàn ghế, tủ tài liệu và các bảng biểu theo quy định. Phòng HT có diện tích là 15m2, đủ đồ dùng, phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách, phòng PHT và phòng hành chính quản trị có diện tích mỗi phòng 15m2 có các tranh thiết bị làm việc như: Máy tính, máy in, tủ tài liệu, bàn ghế làm việc [H3-3-01-01]; [H3-3-05-01]; [H3-3-05-02].

Nhà trường có phòng y tế, có các trang thiết bị y tế sơ cứu ban đầu cho trẻ như: Lọ dầu xoa, bông băng, cồn, thuốc thông thường, có sổ theo dõi, kế hoạch  khám sức khỏe định kỳ hàng năm, biểu đồ tăng trưởng, hồ sơ theo dõi sức khỏe [H3-3-01-01]; [H3-3-05-03]; [H3-3-05-04]; có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh [H3-3-05-05].

Nhà trường có khu để xe cho CBGVNV có mái che [H3-3-01-01]; [H1-1-03-05]. Tuy nhiên nhà trường chưa có phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ.

2. Điểm mạnh:

          Nhà trường có văn phòng, phòng HT, PHT, phòng hành chính quản trị và y tế trường học; các phòng này đều được trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc.

            3. Điểm yếu:

           Nhà trường chưa có phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ.

            4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

            Hiệu trưởng tiếp tục tham mưu với UBND xã Hợp Thịnh xây phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ vào năm 2018.

            5.Tự đánh giá: Không đạt

Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.

a) Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;

          b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;

          a) Hàng năm, có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.

          1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường trang bị cơ bản đủ các loại đồ dùng, đồ chơi và thiết bị dạy học cho các lớp theo quy định tại Thông tư 02/2010 của Bộ GD&ĐT cho tất cả các lớp  theo đúng quy chuẩn. Tuy nhiên còn một số giáo viên chưa khai thác và sử dụng đồ dùng hiệu quả [H1-1-03-06]; [H1-1-05-02]; [H1-1-05-06]. 

Nhà trường có các đồ dùng đồ chơi ngoài danh mục quy định do giáo viên tự làm, tự sáng tạo đều đảm bảo về an toàn, đảm bảo tính giáo dục và phù hợp với trẻ [H3-3-06-01]; các loại đồ dùng đồ chơi ngoài danh mục đều được sử dụng có hiệu quả [H3-3-05-02]; [H1-1-05-02]; [H1-1-03-05].

Hàng năm nhà trường có kế hoạch sửa chữa, mua sắm, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết  bị đồ dùng, đồ chơi [H3-3-06-02].

           2. Điểm mạnh:

Có đủ các loại đồ dùng, đồ chơi và trang thiết bị dạy học cho trẻ theo quy định. Ngoài ra nhà trường thường xuyên động viên giáo viên có kế hoạch làm đồ dùng, đồ chơi sáng tạo để phục vụ nhu cầu dạy và học. Hàng năm đều có kế hoạch bảo quản, tu sửa, bổ sung thay thế các loại đồ dùng kém chất lượng để đảm bảo an toàn cho trẻ.

           3. Điểm yếu:

Một số giáo viên mới vào nghề nên việc khai thác sử dụng đồ dùng, đồ chơi còn chưa hiệu quả.

4. Kế hoạch cải tiển chất lượng:

BGH, tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn tiếp tục thực hiện tốt công tác bồi dưỡng cho giáo viên trong việc quản lý, sử dụng đồ chơi. Khuyến khích giáo viên sưu tầm nguyên vật liệu làm đồ dùng, đồ chơi cho trẻ.Tổ chức thi đồ dùng, đồ chơi tự làm hàng năm để bổ sung đồ dùng, đồ chơi cho trẻ. Có chế độ khen thưởng giáo viên sáng tạo trong việc làm đồ dùng đồ chơi cho trẻ có giá trị sử dụng lâu dài, phạm vi sử dụng rộng. Tạo điều kiện cho giáo viên mới tham gia các lớp bồi dưỡng, tham quan, dự giờ để khai thác và sử dụng đồ dùng chơi có hiệu quả.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về Tiêu chuẩn 3:

Điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi phục vụ công tác giảng dạy cho cô và trẻ đảm bảo theo quy định.

Nhà trường có khu vực sân chơi được lát gạch sạch sẽ, có hệ thống bồn hoa, cây cảnh tạo bóng mát cho trẻ vui chơi; các sân chơi của trẻ đều có đồ chơi ngoài trời, đảm bảo an toàn, đa dạng về thể loại tạo điều kiện cho trẻ vui chơi hàng ngày. Phòng sinh hoạt chung được trang bị đầy đủ đồ dùng, đồ chơi và các trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu học tập, vui chơi và ăn ngủ của trẻ như bàn ghế, phản ngủ đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng. Các phòng đều có đầy đủ bảng biểu, trang thiết bị để thực hiện các hoạt động. Sân chơi, bãi tập luôn sạch sẽ phục vụ nhu cầu vui chơi, tập luyện của trẻ. Cảnh quan nhà trường đảm bảo xanh- sạch- đẹp. Có nguồn nước đảm bảo cho cô và trẻ dùng; công tác vệ sinh môi trường được thường xuyên quan tâm. Tuy nhiên nhà trường còn một số diện tích mới mở rộng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng và hiện còn thiếu phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ, kho thực phẩm.

Tiêu chuẩn 3 gồm 6 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt: 4/6 = 66,66%

Số tiêu chí không đạt: 2/6 = 33,33%

 

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Nhà trường thực hiện có hiệu quả công tác phối kết hợp giữa gia đình nhà trường và xã hội trong việc thống nhất biện pháp chăm sóc giáo dục trẻ, huy động sự ủng hộ của các ban ngành đoàn thể trên địa bàn, đẩy mạnh xã hội hóa để xây dựng nhà trường ngày càng khang trang sạch đẹp. Tạo uy tín với các bậc phụ huynh để cùng nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường. Hàng năm các nhóm lớp đều kiện toàn ban đại diện cha mẹ phụ huynh và hoạt động theo quy chế cụ thể. Lãnh đạo nhà trường chủ động tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường đáp ứng yêu cầu đào tạo con người cho sự phát triển của xã hội. Vì vậy ban đại diện cha mẹ học sinh có vai trò rất quan trọng cùng với BGH nhà trường.

Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.         

a) Ban đại diện cha mẹ trẻ em theo quy định tại điều lệ trường mầm non.

b) Có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà.

c) Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về trẻ

1. Mô tả hiện trạng:               

 Nhà trường có Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường hoạt động theo đúng quy định Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4-4-01-01]. Ban đại diện cha mẹ học sinh xây dựng kế hoạch, quy chế hoạt động cụ thể theo nhiệm vụ thực tế từng năm học [H4-4-01-02]. Hàng năm có báo cáo kết quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ trẻ, biên bản họp cha mẹ trẻ [H4-4-01-03]; [H4-4-01-04].

Nhà trường có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền hướng dẫn cha mẹ trẻ nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà [H1-1-04-02];

 [H4-4-01-05].    

Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về tình hình ăn ngủ và các hoạt động khác của trẻ [H1-1-02-02];

[H3-3-05-04].

 

2. Điểm mạnh:

Hàng năm Ban đại diện cha mẹ học sinh các nhóm lớp và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường hoạt động tích cực. Thông qua các kỳ họp nhà trường nhận được nhiều thông tin, nhiều ý kiến hay đóng góp của phụ huynh, góp phần tích cực xây dựng nhà trường ngày càng tiến bộ hơn.

Công tác phối kết hợp, trao đổi thông tin giữa giáo viên với phụ huynh, giữa phụ huynh với giáo viên và BGH nhà trường luôn được nhà trường và giáo viên quan tâm. Các thông tin về tình hình sức khỏe trẻ, về một số nề nếp thói quen của trẻ, thường xuyên được thông tin qua lại giữa giáo viên và gia đình trẻ.

3. Điểm yếu:

          Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh chưa phong phú.

Hình thức tuyên truyền của một số giáo viên còn đơn điệu chưa đa dạng, góc tuyên truyền nội dung chưa được thay đổi thường xuyên.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường cung cấp tài liệu, điều lệ BĐDCMHS để hiểu rõ về nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động tốt hơn, hướng dẫn BĐDCMHS xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể hơn.

Tiếp tục duy trì hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Thường xuyên trao đổi, thống nhất với cha mẹ trẻ về chương trình chăm sóc giáo dục trẻ để đạt hiệu quả cao hơn.

Chỉ đạo giáo viên thường xuyên thay đổi các hình thức tuyên truyền và nội dung thường xuyên.

5.Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương.

a) Chủ động tham mưu với cấp Uỷ Đảng, chính quyền địa phương ban hành chính sách phù hợp để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;

b) Phối  hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường;

c) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ .

 

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để có chính sách phù hợp trong việc xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đồ dùng phục vụ cho việc dạy và học nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục [H1-1-04-02]; [H4-4-02-01].  

 Nhà trường phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương, huy động các nguồn lực bổ sung, sửa chữa xây dựng cơ sở vật chất cho

nhà trường [H4-4-02-02].

Hàng năm nhà trường phối kết hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng môi trường xanh- sạch- đẹp, môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ [H4-4-02-03]; [H4-4-02-04]; [H4-4-02-05]; [H4-4-02-06]; [H1-1-05-07].

 2 . Điểm mạnh:

Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về mọi mặt nhằm nâng cao chất lựơng chăm sóc giáo dục trẻ.

Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể xã hội, các tổ chức cá nhân ở địa phương ủng hộ nguồn lực vật chất và tinh thần giúp nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ trong các năm học.

3. Điểm yếu:

Công tác tham mưu, XHHGD hiệu quả chưa cao.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương xây dựng cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng nhu cầu dạy và học, duy trì trường chuẩn quốc gia.

Tiếp tục làm tốt công tác XHHGD, phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân và địa phương để xây dựng môi trường ngày càng xanh - sạch - đẹp- an toàn- thân thiện vào những năm học tiếp theo.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận Tiêu chuẩn 4:

Hàng năm nhà trường đều tiến hành họp phụ huynh học sinh từ đầu năm học,

bầu ban đại diện cha mẹ học sinh của các nhóm lớp, sau đó họp và bầu Ban đại diện cha mẹ học sinh toàn trường.

Ban giám hiệu nhà trường cùng Ban đại diện cha mẹ học sinh xây dựng quy chế hoạt động cho từng năm học và hoạt động theo đúng quy chế, hàng năm ban đại diện cha mẹ học sinh đều tiến hành họp từ 1 đến 2 lần, nhằm triển khai, rút kinh nghiệm. Báo cáo hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trước hội phụ huynh học sinh toàn trường. Đặc biệt nhà trường đã chủ động xây dựng kế hoạch tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể huy động mọi nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường đồng thời có những chính sách ưu đãi, quan tâm đến giáo dục mầm non nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ, đáp ứng với yêu cầu phát triển của xã hội trong giai đoạn hiện nay.

Số tiêu chí đạt: 2/2 = 100%

Số tiêu chí không đạt: 0

Tiêu chuẩn 5 : Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ đó là mục tiêu chính của nhà trường trong suốt các năm học vừa qua. Nhà trường rất chú trọng đến nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe; đảm bảo cho trẻ có chiều cao, cân nặng ở mức độ bình thường; chất lượng giáo dục cũng được quan tâm, trẻ thực hiện được các vận động cơ bản theo yêu cầu của lứa tuổi; chú ý phát triển ngôn ngữ, tăng cường khả nang tư duy, nhận thức cho trẻ. Từ đó hình thành cho trẻ những nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt cũng như trong học tập, lao động, giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, chấp hành luật lệ an toàn gia thông.

Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.

a) Chiều cao cân nặng phát triển bình thường;

b) Thực hiện các vận động cơ bản, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động;

c) Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân, có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe.

1. Mô tả hiện trạng:

   Học sinh của trường được theo dõi sức khỏe trên biểu đồ tăng trưởng và khám sức khỏe định kì 2 lần/năm. Qua đó cho thấy số trẻ có cân nặng phát triển bình thường theo độ tuổi đạt từ 95- 97%; tỷ lệ trẻ có chiều cao phát triển bình thường hàng năm theo độ tuổi đạt từ 94% - 96% [H1-1-02-02]; [H3-3-05-03]; [H3-3-05-04].

  Đa số trẻ thực hiện được các vận động cơ bản theo độ tuổi, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, có kĩ năng khéo léo phù hợp với độ tuổi, đảm bảo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất theo chương trình giáo dục mầm non [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]. 

Hầu hết trẻ có khả năng tự phục vụ một số hoạt động đơn giản; có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khoẻ phù hợp với độ tuổi như: Tự xúc cơm ăn, đi vệ sinh đúng nơi quy định; biết ăn mặc phù hợp theo mùa để đảm bảo sức khoẻ [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].   

2. Điểm mạnh:

Trẻ đến trường khoẻ mạnh, số trẻ phát triển bình thường đạt mức cao, số trẻ suy dinh dưỡng đạt mức thấp, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm xuống còn 3-4%. Trẻ có nhiều cơ hội được tham gia các hoạt động, trẻ đạt các chỉ số về các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp, các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu, các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp Tay - Mắt theo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất của Chương trình GDMN. Trẻ có một số kỹ năng tốt trong ăn, ngủ, giữ gìn sức khỏe phù hợp với độ tuổi.

          3. Điểm yếu:

          Một số trẻ nhà trẻ còn nhỏ nên kỹ năng tự phục vụ còn hạn chế.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          BGH nhà trường chỉ đạo GV tích cực rèn kỹ năng sống cho trẻ thông qua hoạt động vui chơi, quan tâm hơn nữa đến việc hình thành cho trẻ một số nề nếp, thói quen trong ăn uống, chỉ đạo giáo viên thực hiện theo đúng Chương trình giáo dục mầm non theo độ tuổi, đặc biệt là lĩnh vực giáo dục thể chất cho trẻ.Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ một cách hợp lý, khoa học  để trẻ trong toàn trường nói chung, trẻ nhà trẻ nói riêng được tham gia các hoạt động thực hành, trải nghiệm, nhằm hình thành các kĩ năng tự phục vụ cho trẻ ngay từ nhỏ. 

5. Tự đánh giá: Đạt

         

Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi.

          a)  Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh;

          b) Có sự nhạy cảm, có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề;

          c) Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm.

1. Mô tả hiện trạng:

    Nhà trường chỉ đạo giáo viên thường xuyên đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động phù hợp với từng lĩnh vực, cải tiến phương pháp CSGD trẻ theo hướng phát huy tính tích cực sáng tạo, kích thích trẻ tham gia tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh một cách tích cực [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01; [H5-5-01-02]; [H5-5-02-01].    

Thông qua các hoạt động trẻ có sự  nhạy cảm, khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh sự vật hiện tượng phù hợp với độ tuổi.Tuy nhiên khả năng phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề của một số trẻ còn hạn chế [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].  

Trẻ có hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và biết một số khái niệm phù hợp với lứa tuổi như biết tên, tuổi, phân biệt giới tính, biết các bộ phận trên cơ thể, cách vệ sinh tự phục vụ và bảo vệ sức khoẻ bản thân mình [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].  

2. Điểm mạnh:      

       Đa số trẻ khoẻ mạnh, mạnh dạn tự tin thích tìm hiểu, thích khám phá thế giới xung quanh. Đội ngũ giáo viên trong trường đã và đang tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động giáo dục trẻ nên các hoạt động cho trẻ tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh được thiết kế sinh động. Đồng thời giáo viên đã biết tận dụng những điều kiện tự nhiên sẵn có trong đời sống để khuyến khích trẻ tự tìm hiểu, trải nghiệm, khám phá. Từ đó đã làm thỏa mãn nhu cầu thích tìm hiểu khám phá, thích hòa mình vào thế giới xung quanh của trẻ.

 

 

3. Điểm yếu:

 Vẫn còn một số trẻ chưa mạnh dạn tự tin trong quá trình tham gia vào hoạt động, ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.

 Một số ít trẻ nhà trẻ chưa thực sự thích thú tìm tòi, khám phá trong các hoạt động, còn nhút nhát.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

BGH tiếp tục chỉ đạo GV tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, tìm tòi các sự vật hiện tượng thông qua các hoạt động hàng ngày, tạo tình huống có vấn đề để giúp trẻ phán đoán, giải quyết vấn đề đó một cách linh hoạt, sáng tạo.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi.

          a) Nghe và hiểu được các lời nói trong giao tiếp hàng ngày;

          b) Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết, tình cảm, thái độ bằng lời nói;

          c) Có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết.

          1. Mô tả hiện trạng:

  Thông qua các hoạt động trong ngày trẻ được trả lời các vấn đề một cách rõ ràng, mạch lạc, đủ câu trọn nghĩa, trẻ nghe và hiểu được các lời nói, biết cách giao tiếp phù hợp với độ tuổi. Tuy nhiên, một số học sinh còn nói ngọng [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].   

  Đa số trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết  bằng lời nói của mình để diễn tả các sự vật hiện tượng, kết hợp các cử chỉ điệu bộ minh họa cho nội dung của sự việc mà trẻ vừa được lĩnh hội như kể chuyện diễn cảm, đóng kịch, múa hát, khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng lời nói kết hợp cử chỉ hành động  phù hợp với độ tuổi [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].   

  Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp, bước đầu có một số kỹ năng trong việc đọc và viết phù hợp với từng độ tuổi [H5-5-03-01].        

       

 

2. Điểm mạnh:

Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp, biết bày tỏ nguyện vọng, mong muốn của mình với cô và các bạn, biết chào hỏi lễ phép phù hợp với độ tuổi, đạt được mục tiêu mong đợi của lĩnh vực phát triển ngôn ngữ. Đa số trẻ nhanh nhẹn, mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp với cô giáo và mọi người xung quanh, có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết.

3. Điểm yếu:

Khả năng diễn đạt của một số trẻ còn hạn chế, một số trẻ phát âm còn ngọng, chưa chính xác.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

BGH chỉ đạo GV tiếp tục tạo cơ hội để trẻ được trò chuyện, giao tiếp với cô, với bạn, tạo tình huống để rèn khả năng diễn đạt rõ ràng phù hợp từng độ tuổi. Thường xuyên uốn nắn, sửa các lỗi phát âm cho trẻ ở mọi lúc mọi nơi, đặc biệt là trẻ nói ngọng. Phối hợp, tuyên truyền các bậc phụ huynh chú ý tạo cơ hội cho trẻ giao tiếp thường xuyên và khuyến khích trẻ tự tin biểu đạt hiểu biết, nhu cầu bằng lời nói.

5. Tự đánh giá: Đạt

           Tiêu chí 4. Trẻ có sự  phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.

a) Chủ động, tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động văn nghệ;

b) Có một số kỹ năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình;

c) Có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình.

1. Mô tả hiện trạng:

          Nhà trường, các nhóm lớp tổ chức thường xuyên các hoạt động văn nghệ để trẻ được tham gia biểu diễn. Trẻ chủ động, hứng thú tham gia các hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày, các hội thi do trường, lớp tổ chức, các chương trình văn nghệ chào mừng các ngày hội, ngày lễ phù hợp với độ tuổi [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H1-1-08-01].

          Đa số trẻ có khả năng về âm nhạc như hát, nghe nhạc, nghe hát, nghe tiết tấu, vận  động theo nhạc một cách nhịp nhàng phù hợp với độ tuổi; có một số kỹ năng cơ bản về hoạt động tạo hình như vẽ, nặn, cắt, xé dán, chắp ghép. Song còn một số trẻ khả năng âm nhạc, tạo hình còn hạn chế [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-04-01].

Trẻ có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc, thể hiện ý tưởng của mình trong các sản phẩm tô, vẽ, nặn phù hợp với độ tuổi [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-04-01].

2. Điểm mạnh:

Các nhóm lớp thường xuyên tổ chức tốt hoạt động giáo dục âm nhạc cho trẻ, đa số trẻ hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ, trẻ có một số kỹ năng cơ bản về âm nhạc, tạo hình, có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình phù hợp với độ tuổi, trẻ mạnh dạn, tự tin thể hiện cảm xúc của mình trong các hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình.

3. Điểm yếu:

Kỹ năng xé, dán, khả năng cảm thụ âm nhạc của một số trẻ còn hạn chế.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          BGH chỉ đạo GV tăng cường tổ chức các hoạt động tạo hình, âm nhạc giúp trẻ có kỹ năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình. Quan tâm tới những trẻ còn hạn chế.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 5. Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi.

a) Tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và  ý kiến cá nhân;

b) Thân thiện, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập;

c) Mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép với người lớn.

1. Mô tả hiện trạng:

Trẻ tự tin trong giao tiếp biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân phù hợp với độ tuổi khi tham gia các hoạt động học tập và vui chơi mà cô tổ chức  [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].

 Trẻ biết thể hiện sự thân thiện chia sẻ hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập phù hợp với độ tuổi  [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-05-01].

Đa số trẻ mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép  với cô, người lớn khi đến lớp cũng như khi về nhà phù hợp với độ tuổi [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].

2. Điểm mạnh:

Đa số trẻ tự tin trong giao tiếp, chủ động trong các hoạt động hàng ngày, biết bày tỏ cảm xúc của mình, biết vui chơi đoàn kết với bạn, biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn, luôn lễ phép với người lớn và mọi người xung quanh.

3. Điểm yếu:

          Còn một số trẻ chưa mạnh dạn trong giao tiếp với người xung quanh.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục phát huy điểm mạnh đồng thời tạo điều kiện cho trẻ được tham gia các hoạt động, tăng cường trò chuyện với trẻ giúp trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.

Thường xuyên phối hợp với phụ huynh học sinh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ, để trẻ đi học chuyên cần, biết hợp tác, chia sẻ với bạn bè trong các hoạt động học tập vui chơi.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 6. Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi.

a) Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, gia đình và những nơi công cộng, có nề nếp, thói quen vệ sinh cá nhân;

b) Quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi;

c) Có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông đã được hướng dẫn.

 

 

1. Mô tả hiện trạng:

Đa số trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học, biết thu gom giấy, rác để vào đúng nơi quy định, không vứt giấy rác bừa bãi, có thói quen vệ sinh cá nhân sạch sẽ, biết đi vệ sinh đúng nơi quy định và biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, biết giữ gìn quần áo sạch sẽ không nghịch bẩn [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-06-01].

Trẻ thích quan tâm, chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].

Trẻ có ý thức chấp hành tốt những quy định khi tham gia giao thông, đi bộ ở lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy, sang đường phải nhờ người lớn dắt [H1-1-02-02]; [H5-5-01.01]; [H5-5-01.02].

         2. Điểm mạnh:

           Đa số trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh chung môi trường lớp học, nơi công cộng, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân biết cách chăm sóc bảo vệ cây xanh và vật nuôi, có ý thức chấp hành các quy định giao thông đơn giản.

          3. Điểm yếu:

           Một số trẻ chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Tiếp tục thực hiện tốt việc lồng ghép chuyên đề giáo dục vệ sinh môi trường và chuyên đề giáo dục an toàn giao thông cho trẻ.

Rèn cho trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh trong và ngoài lớp học, kết hợp cùng PHHS rèn trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh ở mọi lúc mọi nơi.

Thường xuyên nhắc nhở trẻ có ý thức tốt trong việc chấp hành giao thông và bảo vệ môi trường, thông qua lồng ghép vào các giờ học, hoạt động hàng ngày.

Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên về phương pháp lồng ghép tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong các hoạt động.

5. Tự đánh giá: Đạt

 

Tiêu chí 7. Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.

          a) Tỉ lệ chuyên cần của trẻ 5 tuổi đạt ít nhất 80% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 90% đối với các vùng khác; tỉ lệ chuyên cần của trẻ ở các độ tuổi khác đạt ít nhất 75% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 85% đối với các vùng khác;

          b) Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non;

          c) Có 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường hàng năm làm tốt công tác điều tra độ tuổi, phối hợp với các ban ngành đoàn thể tuyên truyền vận động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%, duy trì tốt  tỉ lệ chuyên cần đạt 98% trở lên [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H1-1-04-02].

          Nhà trường duy trì vững chắc phổ cập trẻ 5 tuổi, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-07-01].

         100% trẻ 5 tuổi đến trường được theo dõi đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01].

2. Điểm mạnh:

Trong những năm qua nhà trường có nhiều biện pháp tuyên truyền vận động trẻ ra lớp, đặc biệt là 5 tuổi đã huy động tối đa trẻ ra lớp đạt 100%, tỉ lệ chuyên cần đạt 98%, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình và được theo dõi, đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi,100% số trẻ 5 tuổi được bàn giao vào lớp 1.

3. Điểm yếu:

  Một số trẻ 5 tuổi tô chưa trùng khít lên những nét chấm in mờ của các chữ cái.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục duy trì tỷ lệ trẻ 5 tuổi ra lớp đảm bảo 100%, tỷ lệ chuyên cần đạt 98% trở lên, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình và được đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. Chỉ đạo GV chú ý quan tâm tới cá nhân trẻ đặc biệt với những cháu 5 tuổi kỹ năng tô còn hạn chế.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và khuyết tật được quan tâm chăm sóc.

          a) 100% trẻ bị suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng; có biện pháp hạn chế tốc độ tăng cân và đảm bảo sức khỏe cho trẻ béo phì;

          b) Tỷ lệ trẻ  suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi), thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đều dưới 10%;

          c) Có ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hoà nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ.

          1. Mô tả hiện trạng:         

Hàng năm nhà trường có kế hoạch phục hồi dinh dưỡng cho các cháu suy dinh dưỡng. Tuy nhiên mức độ giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng còn chậm so với kế hoạch. Thiết lập dưỡng chất cân đối, phù hợp; xây dựng thực đơn đa dạng các món ăn đảm bảo khẩu phần ăn của trẻ [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H3-3-05-01]; [H3-3-05-02]; [H5-5-08-01].

          Nhà trường làm tốt công tác nuôi dưỡng trẻ, công tác tuyên truyền, phối kết hợp với PHHS nên tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong toàn trường giảm còn dưới 5% [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H3-3-05-01]; [H3-3-05-02]; [H1-1-04-02].

          Từ năm 2012- 2017 nhà trường không có trẻ khuyết tật tham gia học hòa nhập [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường có biện pháp can thiệp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ nên tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng hàng năm đều giảm còn dưới 5% so với tổng số trẻ trong toàn trường. Nhà trường có nhiều biện pháp phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể chăm lo cho giáo dục mầm non, tổ chức khám sức khoẻ theo định kỳ 2 lần/năm, thực hiện tốt thông tin hai chiều giữa nhà trường và gia đình để nắm bắt tình hình sức khoẻ của trẻ và có biện pháp chăm sóc trẻ phù hợp.

          3. Điểm yếu:

           Chất lượng khám sức khỏe định kỳ cho trẻ còn chưa cao.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục làm tốt công tác nuôi dưỡng trẻ nhằm giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống mức thấp nhất.

Kết hợp với cơ quan y tế khám và đánh giá chính xác tình trạng sức khỏe của trẻ để có biện pháp quan tâm chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng cho phù hợp hơn.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về Tiêu chuẩn 5:

Trẻ đến trường được giáo viên chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục theo khoa học nên qua kiểm tra, khảo sát, đánh giá đầu ra cho thấy hầu hết trẻ đều có chiều cao, cân nặng phát triển bình thường, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm đáng kể. Đa số trẻ có khả năng thực hiện được các yêu cầu về vệ sinh cá nhân, kỹ năng tự phục vụ và kỹ năng trong ăn uống. Trẻ đạt được các mục tiêu mong đợi của các lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên khả năng nắm bắt kỹ năng của một số trẻ không đồng đều trong cùng một độ tuổi; nhiều trẻ nhà trẻ chưa tự tin khi thực hiện các kỹ năng tự phục vụ, khả năng cảm nhận các hoạt động âm nhạc, tạo hình ở một số trẻ còn hạn chế. Một số trẻ mới đến trường nên chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp với cô và các bạn.

Tiêu chuẩn 5 gồm 8 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt: 8/8 = 100%

III. KẾT LUẬN CHUNG

Theo hướng dẫn đánh giá chất lượng trường mầm non, với 5 tiêu chuẩn, 29  tiêu chí và 87 chỉ số theo thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/08/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non. Nhà trường đã tiến hành tự đánh giá đúng quy trình theo 5 tiêu chuẩn: Tổ chức và quản lý nhà trường; cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; cơ sở vật chất và trang thiết bị; quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội; kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ. Trong quá trình tự đánh giá, nhà trường xác định được những điểm mạnh để tiếp tục phát huy, đồng thời nhận thấy những điểm yếu cần phải xây dựng kế hoạch để cải tiến chất lượng cho phù hợp để chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường ngày càng phát triển, giữ được lòng tin yêu mến của phụ huynh và nhân dân trên địa bàn. Kết quả tự đánh giá cụ thể như sau:

Tổng số các chỉ số đạt 83/87 đạt 95,4%; các chỉ số không đạt: 3/87 chiếm 4,6%

Tổng số các tiêu chí đạt: 26/29 đạt 89,6; các tiêu chí không đạt: 3/29 chiếm 10,4%

 Căn cứ Điều 22, Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/08/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành quy Định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non. Trường Mầm non Hợp Thịnh số 1 tự đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.

 Đây là toàn bộ báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường mầm non Hợp Thịnh số 1 về công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non. Nhà trường kính mong được cơ quan chủ quản cấp ủy, chính quyền địa phương; các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá đóng góp ý kiến để công tác tự đánh giá của nhà trường ngày càng chất lượng và hoàn thiện.

 

Nơi nhận:

 - Cục khảo thí và kiểm định chất lượng;

 - Sở GD&ĐT;

 - Phòng GD&ĐT Hiệp Hòa (b/c);

 - Lưu: VT.

Hợp Thịnh, ngày 05  tháng 11 năm 2017

HIỆU TRƯỞNG

 

 

                      Hoàng Thị Tiếp

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HIỆP HÒA

TRƯỜNG MẦM NON HỢP THỊNH SỐ 1

 

 

 

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

 

 

 

DANH SÁCH VÀ CHỮ  KÝ
THÀNH VIÊN H
ỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

 

TT

Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

Chữ ký

1

Hoàng Thị Tiếp

Hiệu trưởng, BTCB

Chủ tịch hội đồng

 

2

Đồng Thị Đề

Phó hiệu trưởng, PBTCB

Phó CTHĐ

 

3

Phạm Thị Mai

Phó hiệu trưởng, CTCĐ

thư ký hội đồng

 

4

Vũ Thị Hương

GV- Tổ trưởng tổ MG 4-5 tuổi

Thành viên hội đồng

 

5

Phạm Thị Kim Huệ

GV- Tổ phó tổ MG 4-5 tuổi

Thành viên hội đồng

 

6

Phạm Thị Loan

GV- kiêm thủ quỹ

Thành viên hội đồng

 

7

Đặng Thị Trang

Giáo viên

Thành viên hội đồng

 

8

La Thị Phượng

Giáo viên

Thành viên hội đồng

 

9

Nguyễn Thị Giang

Kế toán

Thành viên hội đồng

 

MỤC LỤC

NỘI DUNG

Trang

Danh sách và chữ ký thành viên hội đồng tự đánh giá

1

Mục lục

2

Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)

5

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá

6

Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU

8

Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ

12

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

12

II. TỰ ĐÁNH GIÁ

15

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

15

Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

15

Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

17

Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

18

Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà  trường.

19

Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.

21

Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.

22

Tiêu chí 7: Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

23

Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương.

25

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và tr

27

Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

27

Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên.

29

Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyền của giáo viên.

30

Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

31

Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được bảo đảm quyền lợi theo quy định.

33

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi

34

Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

35

Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu.

36

Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm yêu cầu.

37

Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định.

38

Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính quản trị bảo đảm yêu cầu.

39

Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.

41

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

43

Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

43

Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương.

44

Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

46

Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.

46

Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi.

48

Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi.

49

Tiêu chí 4: Trẻ có sự phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.

50

Tiêu chí 5: Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi.

51

Tiêu chí 6: Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi.

52

Tiêu chí 7: Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.

54

Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan tâm chăm sóc.

55

III. KẾT LUẬN CHUNG

           56

                                     DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Viết tắt

Chú thích

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBGVNV

Cán bộ giáo viên nhân viên

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

6

CSVC

Cơ sở vật chất

7

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

8

GDMN

Giáo dục mầm non

9

GVDG

Giáo viên dạy giỏi

10

HT

Hiệu trưởng

11

ĐTNCSHCM

Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

12

MN

Mầm non

13

PHT

Phó hiệu trưởng

14

GV,NV

Giáo viên, nhân viên

15

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

16

ĐDCMHS

Đại diện cha mẹ học sinh

17

ĐU-HĐND-UBND

Đảng ủy- Hội đồng nhân dân-Ủy ban nhân dân

18

HS

Học sinh

19 

GV

Giáo viên

20

ĐC

Đồng chí

21

CSGD

Chăm sóc giáo dục

                             BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

 Tiêu chuẩn 1:Tổ chức và quản lý nhà trường

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

X

 

6

x

 

2

X

 

7

x

 

3

x

 

8

x

 

4

x

 

 

 

 

5

x

 

 

 

 

 Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

5

x

 

2

x

 

 

 

 

3

x

 

 

 

 

4

 

x

 

 

 

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị 

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

4

x

 

2

x

 

5

 

x

         3

x

 

6

x

 

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

  Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

         1

       x

 

2

x

 

Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc giáo dục trẻ

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

5

x

 

2

x

 

6

x

 

3

x

 

7

x

 

4

x

 

8

x

 

       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số các chỉ số đạt: 83/87; đạt tỷ lệ: 95,4%

 

Tổng số các chỉ số không đạt: 4/ 87; đạt tỷ lệ: 4,6 %

Tổng số các tiêu chí đạt: 25/29; đạt tỷ lệ: 86,2%

Tổng số các tiêu chí không đạt: 4/29; đạt tỷ lệ: 13,8%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần I

CƠ SỞ DỮ LIỆU

Tên trường: Trường Mầm non Hợp Thịnh  số 1

Tên trước đây:  Trường Mầm non Hợp Thịnh

Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo Dục và Đào tạo huyện Hiệp Hòa

Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương

Tỉnh Bắc Giang

 

Họ và tên

hiệu trưởng

Hoàng Thị Tiếp

Huyện / quận / thị xã / thành phố

Huyện Hiệp Hòa

 

Điện thoại

0973898312

Xã / phường / thị trấn

Xã Hợp Thịnh

 

Fax

 

Đạt chuẩn quốc gia

Mức độ 1

 

Website

 

Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập)

2009

 

Số điểm trường

03

Công lập

Công lập

 

Thuộc vùng đặc biệt khó khăn

 

Tư thục

 

 

Trường liên kết với nước ngoài

 

Dân lập

 

 

Loại hình khác

 

1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Số nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Số nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Số nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi

02

02

02

01

01

Số lớp mẫu giáo 3-4 tuổi

01

01

01

02

03

Số lớp mẫu giáo 4-5 tuổi

03

03

03

03

04

Số lớp mẫu giáo 5-6 tuổi

04

04

04

04

03

Cộng

10

10

10

10

11

2. Số phòng học

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Tổng số

10

10

10

10

11

Phòng học kiên cố

2

2

2

2

2

Phòng học bán kiên cố

04

04

04

04

04

Phòng học tạm, nhờ

04

04

04

04

05

Cộng

10

10

10

10

11

          3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Hiệu trưởng

1

1

Kinh

 

1

 

 

Phó hiệu trưởng

2

2

Kinh

 

2

 

 

Giáo viên

20

20

Kinh

8

12

 

 

Nhân viên

6

6

Kinh

 

1

5

 

Cộng

29

29

 

8

16

5

 

b) Số liệu của 5 năm gần đây:

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014-2015

Năm học 2015- 2016

Năm học 2016- 2017

Tổng số giáo viên

16

17

16

15

15

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với nhóm trẻ)

10

10

10

14

19

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú)

0

0

0

0

0

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ bán trú)

21

21

23

23

25

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương

2

2

2

7

7

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh và tương đương trở lên

0

0

0

0

      0

     

4. Trẻ

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014-2015

Năm học

2015- 2016

Năm học 2016- 2017

Tổng số

288

312

311

324

374

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

- Trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi

0

0

0

0

0

- Trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi

38

40

42

27

39

Trẻ từ 3-4 tuổi

52

112

79

87

100

 Trẻ từ 4-5 tuổi

104

52

104

103

130

Trẻ từ 5-6 tuổi

94

108

86

107

105

Nữ

148

158

157

160

150

Dân tộc

0

0

0

0

0

Đối tượng chính sách

46

46

27

28

28

Khuyết tật

0

0

0

0

0

Tuyển mới

35

43

55

85

97

Học 2 buổi/ngày

288

312

311

324

374

Bán trú

288

312

311

324

374

Tỷ lệ trẻ/lớp MG

32

34

34

29

34

Tỷ lệ trẻ/nhóm trẻ

19

20

21

27

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần II

TỰ ĐÁNH GIÁ

          I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trường mầm non Hợp Thịnh số 1 được thành lập từ năm 2009. Tiền thân là trường mầm non Hợp Thịnh; trung tâm nhà trường đặt tại thôn Trung Tâm, tổng diện tích đất 4.800m2 do cô Hoàng Thị Tiếp làm hiệu trưởng.

Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của ĐU-HĐND-UBND xã Hợp Thịnh, của Phòng GD& ĐT Hiệp Hòa, trường MN  Hợp Thịnh số 1 đã không ngừng phát triển, đổi mới cả về chất lượng và số lượng. Quy mô trường lớp được mở rộng và xây dựng mới theo tiêu chuẩn trường MN đạt chuẩn Quốc gia. Cơ sở vật chất ngày một khang trang, sạch đẹp; có đầy đủ các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi, học liệu đáp ứng yêu cầu cho việc dạy và học. Môi trường giáo dục đảm bảo an toàn thân thiện, cảnh quan sư phạm luôn xanh, sạch, đẹp. Nhà trường triển khai và thực hiện tốt phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Công tác phát triển số lượng hàng năm luôn đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch giao. Việc nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ luôn được nhà trường luôn quan tâm; nhà trường không để xảy ra mất an toàn về vệ sinh thực phẩm. Ký hợp đồng thực phẩm với các nhà cung cấp đảm bảo tiêu chuẩn kinh doanh. Các đoàn thể hoạt động tích cực và có hiệu quả thiết thực trong việc thực hiện các phong trào thi đua và các hoạt động của nhà trường.

Hiện nay nhà trường duy trì 11 nhóm/lớp mẫu giáo, nhà trẻ với 344 HS. Trong đó: lớp mẫu giáo 3 tuổi 03 lớp, số HS 82 cháu; lớp 4 tuổi 04 lớp, số HS 123 cháu; lớp 5 tuổi 03 lớp, số HS 125 cháu; nhóm trẻ 24-36 tháng 01 nhóm, số HS 14 cháu.  Có 29 đồng chí là CBGVNV. Chia ra: CBQL nhà trường có 03 Đ/C, cả 03 Đ/C đều có trình độ đào tạo trên chuẩn và đều có đủ năng lực để triển khai các hoạt động giáo dục một cách hiệu quả, được lãnh đạo, GVNV và nhân dân tín nhiệm về phẩm chất đạo đức, lối sống, về chuyên môn, nghiệp vụ; GV nhà trường có 20 Đ/C: 100% đạt trình độ chuẩn, trong đó (có 06/20 đồng chí  trình độ chuẩn = 30%, trên chuẩn là 14/20 đạt 70% ; có 15 GV biên chế, 05 hợp đồng; 100% giáo viên được phân công giảng dạy đúng trình độ, năng lực và thực hiện tốt quy chế chuyên môn, luôn có ý thức tự học, tự rèn để nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Hàng năm đều có GVDG cấp huyện. Nhân viên nhà trường có 06 Đ/C. Trong đó có 01 nhân viên kế toán được biên chế, đạt trình độ cao đẳng; 04 cô nuôi, 01 cô có chứng chỉ sơ cấp, cả 04 cô nuôi đều có giấy chứng nhận kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm nên việc chế biến các món ăn cho trẻ rất đảm bảo VSATTP. Có 01 nhân viên bảo vệ do trường hợp đồng đã làm tốt nhiện vụ an ninh trật tự không để mất mát tài sản trong nhà trường.

Nhà trường xây dựng và triển khai thực hiện đầy đủ có hiệu quả chương trình GDMN theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tổ chức thường xuyên các hoạt động CSGD và các hoạt động ngoại khoá, ngày hội, ngày lễ. Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần đạt 98- 99%; bé ngoan đạt 94- 95%; 100% trẻ đến trường được học chương trình GDMN mới và được đánh giá theo các tiêu chí của từng độ tuổi. Qua kết quả khảo sát đánh giá có 88 - 95% trẻ đạt các yêu cầu trên các tiêu chí đánh giá.

100% trẻ được ăn bán trú, ăn phụ tại trường, được kiểm tra, theo dõi sức khỏe trên biểu đồ phát triển, được khám sức khoẻ định kỳ 2 lần/năm và tiêm chủng phòng bệnh, phòng dịch. Hàng năm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi giảm từ 1,5 đến 3,5%.

Nhà trường hàng năm xây dựng dự toán kinh phí, sử dụng và quản lý kinh phí ngân sách cụ thể theo dự toán kinh phí được cấp trên phê duyệt; xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ; thực hiện nghiêm túc việc công khai tài chính, kiểm tra tài chính theo quy định.

Công tác phối hợp ba môi trường giáo dục được nhà trường duy trì thường xuyên và thực hiện có hiệu quả.

 Để duy trì và khẳng định chất lượng về mọi mặt, trường MN Hợp Thịnh số 1 đã bám sát vào Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.

Nhà trường thành lập Hội đồng tự đánh giá, xác định rõ mục đích, phạm vi đánh giá; xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập, xử lý và phân tích các thông tin minh chứng, đánh giá mức độ đạt được của từng tiêu chí; viết và công bố báo cáo tự đánh giá trong toàn thể hội đồng nhà trường. Nhận thức sâu sắc mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc tự đánh giá chất lượng giáo dục, nhà trường đã thành lập Hội đồng tự đánh giá gồm 09 thành viên gồm CBQL, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn TNCSHCM, tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn, bộ phận hành chính như: Kế toán, thủ quỹ. Chủ tịch Hội đồng là đồng chí hiệu trưởng; ban thư ký gồm 03 đ/c và 03 nhóm công tác. Hội đồng đã xây dựng kế hoạch, thời gian biểu tự đánh giá cụ thể từng tuần, từng ngày, giao việc cụ thể đến từng cá nhân trong Hội đồng tự đánh giá. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ Hội đồng tự đánh giá đã nhận được sự đồng tình ủng hộ tích cực của CBGVNV trong trường, tạo không khí sôi nổi, hào hứng nên công việc đạt hiệu quả cao. Sau thời gian 16 tuần thực hiện thu thập thông tin, minh chứng, rà soát các hoạt động giáo dục, đối chiếu, mã hoá các thông tin minh chứng, hoàn thiện dự thảo báo cáo tự đánh giá, Hội đồng tự đánh giá đã tổ chức họp toàn thể CBGVNV của nhà trường để thảo luận, xin các ý kiến đóng góp cho dự thảo báo cáo. So sánh kết quả tự đánh giá với các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành, nhà trường đã hoàn thành báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục và công bố báo cáo tự đánh giá đã hoàn thiện trong nội bộ nhà trường.

Bên cạnh đó, khi rà soát các tiêu chuẩn nhà trường đã nhận thấy vẫn còn một số tồn tại: CSVC trang thiết bị dạy học chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân, số trẻ/lớp còn cao; thiết bị đồ dùng ở một số lớp mẫu giáo 3-4 còn chưa đủ; một số giáo viên còn hạn chế về ứng dụng CNTT trong dạy học, chưa đủ số lượng GVNV theo quy định nên cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động cũng như chất lượng của nhà trường.

Chính vì vậy nhà trường đã xác định rõ: Báo cáo tự đánh giá được coi như là một công cụ để thúc đẩy, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường trong năm học 2017-2018 và những năm tiếp theo. Để khắc phục những tồn tại, hạn chế; nhà trường đề ra một số biện pháp cụ thể như sau: Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với Cấp ủy, chính quyền địa phương đẩy nhanh tiến độ xây dựng 2 phòng học ở khu Gò Pháo, xây thêm 4 phòng học cho trẻ ở khu Trung Tâm; bổ sung trang thiết bị dạy và học cho các lớp chưa đủ, đáp ứng tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia mức độ 1.

Tổ chức có hiệu quả các buổi sinh hoạt chuyên môn, tọa đàm về cải tiến phương pháp dạy học, bồi dưỡng kiến thức giáo viên về tin học, ứng dụng CNTT trong dạy học; phát động phong trào tự học tự bồi dưỡng thường xuyên…thực hiện tốt hơn nữa việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; phong trào thi đua “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”. Khuyến khích xây dựng điển hình tiên tiến và nhân rộng trong nhà trường; đẩy mạnh công tác tuyên truyền xã hội hóa giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ban ngành đoàn thể và nhân dân địa phương. Quá trình tự đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường MN, nhà trường tự nhận thấy trường đạt 26/29 tiêu chí đạt yêu cầu = 89,6%;  3/29 tiêu chí không đạt yêu cầu chiếm 10,4%. Nhà trường tự đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.

II. TỰ ĐÁNH GIÁ

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy đầy đủ theo quy định của Điều lệ trường mầm non với 01 Hiệu trưởng, 02 Phó hiệu trưởng, có các tổ chuyên môn, văn phòng và các tổ chức chính trị xã hội (Chi bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên).

Cán bộ GV, NV luôn chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục cấp trên; thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành giáo dục và địa phương phát động.

Nhà trường thực hiện nghiêm túc công tác quản lý chuyên môn theo quy định của Bộ GD&ĐT; công tác quản lý chuyên môn, quản lý tài chính, tài sản theo đúng chức năng và nhiệm vụ.

Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác);

b) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng;

c) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, và các tổ chức xã hội khác.

1. Mô tả hiện trạng:

          Nhà trường có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo điều lệ trường mầm non gồm có 3 đồng chí: 01 Hiệu trưởng: Hoàng Thị Tiếp, 2 Phó Hiệu trưởng: Đồng Thị Đề, Phạm Thị Mai [H1-1-01-01]. Trong 5 năm có 01 đồng chí HT nghỉ hưu, 01 đồng chí HT thuyên chuyển công tác nên đã điều động 01 đồng chí thay thế. Trường có Hội đồng trường, được thành lập theo quyết định của UBND huyện Hiệp Hòa [H1-1-01-02]. Nhà  trường  có Hội  đồng  thi  đua khen thưởng [H1-1-01-03]. Hội đồng khác [H1-1-01-04].

          Có các tổ chuyên môn: Gồm tổ chuyên môn; tổ văn phòng [H1-1-01-05]. Có đầy đủ hồ sơ của cán bộ giáo viên [H1-1-01-06].

Trường có một chi bộ riêng  được thành lập theo Quyết định của Đảng ủy xã Hợp Thịnh ngày 10 tháng 09 năm 2001 và được kiện toàn ngày 05 tháng 10 năm 2015. Hiện tại chi bộ có 08 đảng viên trong đó có 1 Bí thư chi bộ, 01 Phó Bí thư) [H1-1-01-07]. Tổ chức Công đoàn nhà trường có 29 đoàn viên. Ban chấp hành công đoàn gồm 03 đồng chí (01 Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch, 01 ủy viên) [H1-1-01-08]. Chi đoàn thanh niên với 12 đoàn viên, 01 đồng chí Bí thư, 01 phó bí thư và 01 ủy viên [H1-1-01-9].

2. Điểm mạnh:

Trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo đúng quy định của Điều lệ trường mầm non, các hội đồng, các tổ chuyên môn được thành lập đầy đủ theo đúng hướng dẫn. Các tổ chức: Chi bộ Đảng, Công đoàn, Chi đoàn thanh niên hoạt động có hiệu quả.

3. Điểm yếu:

Chi đoàn thanh niên hoạt động chưa thường xuyên.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường tạo điều kiện để các tổ chức đoàn thể tiếp tục hoạt động có hiệu quả để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ trong nhà trường, đồng thời chỉ đạo Ban chấp hành chi đoàn thanh niên xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể chi tiết theo từng tháng và bố trí thời gian hợp lý để tổ chức sinh hoạt thường xuyên theo chỉ đạo của Ban chấp hành Đoàn xã.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

  a) Lớp học được tổ chức theo quy định;

  b) Số trẻ trong một nhóm, lớp theo quy định;

  c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.

1. Mô tả hiện trạng:

Trong những năm qua, số trẻ trong độ tuổi đến trường tăng dần, hiện nay toàn trường có 11 lớp mẫu giáo, số học sinh 344 cháu. Trong đó: Lớp MG 3- 4 tuổi có 03 lớp với 82 cháu; lớp MG 4-5 tuổi có 04 lớp với 123 cháu; lớp MG 5- 6 tuổi có 03 lớp với 125 cháu; nhóm trẻ 24-36 tháng 01 nhóm với 14 cháu. Học sinh đến trường được theo dõi trong sổ đăng bộ của nhà trường, sổ theo dõi trẻ trên nhóm, lớp [H1-1-02-01]; [H1.1.02.02].

Số lượng trẻ trong lớp cơ bản đảm bảo theo quy định. Tổng số trẻ toàn trường là 344 trẻ/11 lớp bình quân 31,2 trẻ/lớp,  [H1-1-02-01], [H1-1-02-02].

Trường có 3 điểm trường: 01 điểm chính đặt tại khu Trung Tâm, 2 điểm lẻ ở các khu: Gò Pháo, Đồng Đạo. Có 3 điểm được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xây dựng điểm trường [H1-1-02-03]. Nhà trường xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục theo từng giai đoạn được PGD phê duyệt [H1-1-02-04], mỗi điểm trường đều có sự phân công nhiệm vụ cho giáo viên và BGH phụ trách từng điểm trường [H1-1-02-05].

2. Điểm mạnh:

Các nhóm lớp đều được học 2 buổi/ngày.

Trung tâm trường, các điểm lẻ ở các khu đều đặt tại trung tâm thuận lợi cho các phụ huynh đưa đón trẻ đến trường. Các điểm trường đều có đại diện BGH và 01 GV trong khu được phân công theo dõi, nắm bắt tình hình.

3. Điểm yếu:

Số trẻ trên một số nhóm lớp còn cao hơn so với quy định.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục làm tốt công tác quản lý ở các điểm trường. Đồng thời hiệu trưởng tiếp tục tham mưu đẩy nhanh tiến độ xây dựng 2 phòng học ở khu Gò Pháo, xây dựng thêm phòng học ở khu Trung Tâm giảm số học sinh quá tải từ 2018- 2019.

5. Tự đánh giá: Đạt.

  Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

  a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;

  b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;

  c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.

1. Mô tả hiện trạng:

Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng của nhà trường có cơ cấu tổ chức đảm bảo theo quy định gồm: Giáo viên, nhân viên cấp dưỡng, kế toán, bảo vệ. Hàng năm có quyết định bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn và tổ Văn phòng [H1-1-03-01]. Có danh sách cán bộ, giáo viên, nhân viên của các tổ [H1-1-01-06], [H1-1-01-05]. 

Tổ chuyên môn, tổ Văn phòng đều có kế  hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học [H1-1-03-02] và sinh hoạt theo đúng kế hoạch đề ra được ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn đầy đủ [H1-1-03-03].

Nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn, tổ văn phòng thực hiện sinh hoạt tổ   theo tháng có biên bản sinh hoạt của tổ chuyên môn, tổ văn phòng[H1-1-03-04]. Kiểm tra đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác, nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ và quản lý sử dụng tài liệu, quản lý cơ sở vật chất,  tài chính nhà trường [H1-1-03-05]. Rà soát đồ dùng, đồ chơi thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường [H1-1-03-06]. Có biên bản tham gia đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, [H1-1-03-07].

           2. Điểm mạnh:

           Nhà trường có đủ các tổ chuyên môn và tổ văn phòng theo quy định. Tổ trưởng, tổ phó là những giáo viên đạt giáo viên giỏi các cấp có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, được các thành viên trong tổ tín nhiệm. Tổ chuyên môn sinh hoạt thường xuyên và hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục chung trong toàn trường.

          Thực hiện đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên hiệu quả, sát thực, công bằng.

          3. Điểm yếu:

          Nội dung sinh hoạt của tổ văn phòng chưa phong phú.

         4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

        Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung chương trình sinh hoạt của tổ, đánh giá trung thực khách quan đối với mỗi thành viên. Tích cực trong việc đề xuất khen thưởng và thiết lập các loại sổ có chất lượng, khoa học, chặt chẽ trong năm học 2017-2018.

          Chỉ đạo tổ văn phòng chủ động linh hoạt đưa các nội dung sinh hoạt phong phú và phù hợp hơn trong năm học 2017-2018.

          5. Tự đánh giá: Đạt  

Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà  trường.

a) Thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp Ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;

b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;

c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Tập thể CBGVNV tham gia các lớp học tập Nghị quyết của Trung ương, Nghị quyết của Đảng ủy. Chi bộ liên tục đạt danh hiệu “Trong sạch vững mạnh”, nhà trường đạt “Tập thể lao động tiên tiến” và các tổ chức đoàn thể đã được nhận giấy khen của các cấp có thẩm quyền. Nhà trường tổ chức quán triệt và chỉ đạo giáo viên thực hiện các hoạt động chuyên môn theo sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT về việc chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ thực hiện tốt hướng dẫn nhiệm vụ năm học của ngành [H1-1-04-01]; [H1-1-04-02]; [H1-1-04-03], [H1-1-04-04].

Thực hiện báo cáo chính xác, đúng thời gian quy định khi cơ quan cấp trên yêu cầu và cập nhật đầy đủ vào sổ lưu công văn đi, đến [H1-1-04-05].

Quy chế Dân chủ được xây dựng, bổ sung chỉnh sửa hàng năm thể hiện trong Hội nghị công chức viên chức sau khi được thống nhất thông qua [H1-1-04-06]. Ban Thanh tra nhân dân, ban chấp hành công đoàn thực hiện giám sát thường xuyên các hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ, các hoạt động thu, chi tài chính, ngân sách trong nhà trường đảm bảo nghiêm túc, khách quan không có dấu hiệu vi phạm [H1-1-04-07]; [H1-1-04-08].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường luôn thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Được nhận nhiều giấy khen của các cấp vì đã có thành tích tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; chấp hành tốt sự chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và của ngành không có cán bộ công chức, viên chức xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm. Thường xuyên báo cáo chính xác, đúng thời gian quy định của cấp trên.

  Có tinh thần đoàn kết, thống nhất cao khi xây dựng Nghị quyết hoạt động, công tác dân chủ, công khai trong nhà trường được thường xuyên chú trọng.

3. Điểm yếu:

  Việc cập nhật công văn đi, đến và  lưu trữ hồ sơ chưa khoa học.

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương.

  Phát huy tốt tinh thần đoàn kết, thống nhất cao khi xây dựng Nghị quyết hoạt động; làm tốt công tác dân chủ, công khai trong nhà trường.

  Kiểm tra đôn đốc việc sắp xếp vào sổ công văn đi đến của tổ văn phòng khoa học hơn trong năm học 2017- 2018.

5. Tự đánh giá:  Đạt.

Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.

a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non;

b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật lưu trữ;

c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điều 25 Điều lệ trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN- BGDĐT ngày 13/02/ 2014

[H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]. Hồ sơ quản lý nhân sự [H1-1-05-01]. Hồ sơ quản lý

chuyên môn,sổ dự giờ [H1-1-05-02]. Sổ theo dõi công văn đi đến [H1-1-04-05]. Hồ sơ quản lý bán trú [H1-1-05-03]. Sổ kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ [H1-1-05-04].

Các loại hồ sơ văn bản của nhà trường được lưu trữ đầy đủ theo đúng qui định của luật lưu trữ [H1-1-05-05]; [H1-1-05-06].

           Nhà trường thực hiện tốt các cuộc vận động, tổ chức, duy trì tốt các phong trào thi đua theo đúng hướng dẫn của ngành và các quy định của nhà nước, của địa phương [H1-1-05-07]. Có đầy đủ Quyết định khen thưởng giáo viên giỏi các cấp lao động tiến tiến…[H1-1-05-08].

 

2. Điểm mạnh:

Nhà trường luôn coi trọng công tác xây dựng kế hoạch, thường xuyên bổ sung, điều chỉnh khi cần thiết. Các cuộc vận động và công tác thi đua được triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả.

3. Điểm yếu:

Do công tác kiêm nhiệm nên kinh nghiệm của công tác văn thư lưu trữ còn một số hạn chế, việc lưu trữ hồ sơ những năm trước còn chưa khoa học.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tham mưu với cấp trên bố trí đủ cán bộ hành chính, có cán bộ văn thư vào năm 2018.

Duy trì tổ chức tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua, đổi mới hình thức tổ chức với nội dung đa dạng phong phú phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, của địa phương.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.

a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ theo quy định của Điều lệ trường mầm non;

b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường mầm non và các quy định khác của pháp luật;

c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.

1. Mô tả hiện trạng:

Hàng năm trong công tác quản lý các hoạt động giáo dục, nhà trường xây dựng kế hoạch năm học cụ thể được thực hiện theo đúng quy định của Điều lệ trường mầm non, bám sát kế hoạch chỉ đạo của Sở GD&ĐT Bắc Giang và của Phòng GD&ĐT Hiệp Hòa. Nhà trường có đầy đủ hệ thống hồ sơ theo quy định tại Điều 25 Điều lệ trường mầm non [H1-1-06-01]; [H1-1-02-01]; [H1-1-05-01]; [H1-1-05-02]; [H1-1-04-05]; [H1-1-03-06]; [H1-1-05-03]; [H1-1-05-04]; [H1-1-02-02]; [H1-1-04-02].

Chấp hành nghiêm túc quy trình đề bạt, bổ nhiệm cán bộ quản lý  bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn [H1-1-06-02]; [H1-1-01-06].

Nhà trường quản lý sử dụng có hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ cho các hoạt động giáo dục [H1-1-06-03]; [H1-1-03-05]. Có kết luận của công tác kiểm tra tài chính [H1-1-06-04].

2. Điểm mạnh:

Công tác quản lý chỉ đạo hoạt động giáo dục chặt chẽ, kịp thời, bám sát sự chỉ đạo của cấp trên đồng thời có sự điều chỉnh cho phù hợp với đơn vị chính vì vậy kết quả hoạt động giáo dục của nhà trường không ngừng tiến bộ.

 Công tác quản lý tài sản, cơ sở vật chất, đất đai tốt, không có sự lấn chiếm, tranh chấp. Không có sai phạm khi thu - chi sử dụng ngân sách nhà nước cũng như các khoản huy động từ nhân dân.

 Chấp hành đúng quy định về quy hoạch cán bộ, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ.

3. Điểm yếu:

Việc xây dựng kế hoạch chi tiêu nội bộ còn chưa cụ thể ở một số nội dung.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Đồng chí Hiệu trưởng và Kế toán tiếp tục cập nhật văn bản mới về quản lý hoạt động giáo dục, quản lý tài chính có hiệu quả.

          Xây dựng kế hoạch chi tiêu nội bộ cụ thể, chi tiết và sát thực từ năm học 2017-2018.

5. Tự đánh giá: Đạt.  

Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

a) Có phương án cụ thể đảm bảo an ninh trật tự trong nhà trường.

b) Có phương án cụ thể phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.

c) Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong phạm vi nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Hàng năm nhà trường đã xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự [H1-1-07-01]; có sự phối hợp với cơ quan công an địa phương để đảm bảo an ninh trật tự [H1-1-07-02]; có hợp đồng bảo vệ trông coi trường học [H1-1-07-03].

 Nhà trường xây dựng kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ và được triển khai đến 100% CBGV [H1-1-07-04]; chú trọng công tác phòng cháy, chữa cháy và đã xây dựng kế hoạch phòng chống cháy nổ được cấp trên kiểm tra đảm bảo đủ tiêu chuẩn [H1-1-07-05]; nhà trường có kế hoạch vệ sinh ATTP, phòng chống dịch bệnh ngộ độc thực phẩm [H1-1-07-06]. Có hợp đồng mua thực phẩm an tòan [H1-1-07-07].

Trong các năm học 100% CBGV, NV và trẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần [H1-1-07-08].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự; đội ngũ CBQL, GV, NV có chuyên môn nghiệp vụ và thường xuyên được tập huấn kỹ năng về chăm sóc nuôi dưỡng, phòng chống tai nạn thương tích, vệ sinh ATTP cho trẻ. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng dịch bệnh lây lan và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.

3. Điểm yếu:

Các phương tiện phòng chống cháy nổ chưa được kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên.

 Kinh phí phục vụ cho công tác y tế học đường hạn chế.

 

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường.

Đề nghị với trung tâm phòng cháy chữa cháy thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng giúp nhà trường các thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

Tham mưu với cấp trên hỗ trợ trang thiết bị phòng chống cháy nổ và các trang thiết bị cần thiết cho công tác y tế trường học.

5. Tự đánh giá: Đạt 

Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương.

         a) Có nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học và thực hiện đúng tiến độ đạt hiệu quả;

b) Trong năm học tổ chức ít nhất một lần cho trẻ 4 tuổi trở lên tham quan địa danh, di tích lịch sử, văn hóa địa phương hoặc mời nghệ nhân hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian;

         c) Phổ biến hướng dẫn cho trẻ các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp.

1. Mô tả hiện trạng:

 Hàng năm nhà trường có kế hoạch tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi, lồng ghép vào nội dung giáo dục, hưởng ứng các phong trào do ngành phát động  [H1-1-08-01]; [H1-1-06-01].

Nhà trường có tổ chức cho trẻ 4,5 tuổi trở lên thăm quan địa danh, di tích lịch sử nhưng chưa được thường xuyên [H1-1-08-02]; [H1-1-08-03].

Nhà trường có tài liệu phổ biến, hướng dẫn trẻ chơi một số trò chơi dân gian, các bài đồng dao, ca dao; trong kế hoạch chăm sóc giáo dục GV đã xây dựng lồng ghép trò chơi dân gian vào các hoạt động giáo dục [H1-1-08-04];  [H1-1-08-05].

 

2. Điểm mạnh:

Nhà trường thực hiện tốt có hiệu quả các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi cho trẻ.

GV biết lồng ghép tổ chức các trò chơi dân gian vào các hoạt động hàng ngày các hội thi “Bé với Đồng dao - Ca dao - Trò chơi dân gian” phù hợp.

3. Điểm yếu:

Việc tổ chức cho trẻ tham quan các địa danh, di tích lịch sử chưa thường xuyên, phong phú.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục để tổ chức tốt ngày hội, ngày lễ của trường theo quy định chung của ngành học mầm non.

Chỉ đạo giáo viên lựa chọn nội dung thực hiện các hoạt động văn nghệ, tham quan các địa danh và tổ chức các trò chơi dân gian, bài hát dân ca ở các chủ đề phong phú và phù hợp hiệu quả hơn.

Hàng năm nhà trường xây dựng kế hoạch và thống nhất với phụ huynh tổ chức cho trẻ đi thăm quan di tích lịch sử nhiều hơn.

5. Tự đánh giá: Đạt.

Kết luận về tiêu chuẩn 1

Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy đầy đủ theo quy định của Điều lệ trường mầm non; các bộ phận trong nhà trường đều hoạt động tốt theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; Xây dựng được nề nếp hoạt động tốt trong nhà trường. Nhà trường chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành và địa phương phát động. Hàng năm BGH và các bộ phận, cá nhân trong nhà trường đều xây dựng kế hoạch hoạt động theo năm, tháng, tuần theo quy định; thường xuyên điều chỉnh và cập nhật thông tin phù hợp theo từng giai đoạn, từng nhiệm vụ đặt ra và thực hiện đúng tiến độ đạt kết quả tốt. Các bộ phận, cá nhân trong nhà trường đều thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao và phối kết hợp tốt trong mọi công việc của nhà trường, đã đưa nhà trường ngày càng phát triển, tạo uy tín cao trong nhân dân và phụ huynh học sinh cũng như chính quyền địa phương và lãnh đạo cấp trên.

Bên cạnh những điểm mạnh nhà trường còn có một số hạn chế cần khắc phục kịp thời như công tác văn thư lưu trữ một số năm trước thực hiện chưa tốt; việc tổ chức cho trẻ đi thăm quan các di tích lịch sử, các địa danh còn ít.

Tiêu chuẩn 1 gồm 8 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt 8/8 = 100%

Số tiêu chí không đạt = 0

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ

Cơ bản đội ngũ CBQL của nhà trường có bề dày thành tích và kinh nghiệm chỉ đạo quản lý; được trang bị đủ kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. Đội ngũ GVNV nhà trường 100% đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn; các Đ/C đều nhiệt tình có ý thức phấn đấu vươn lên trong công tác, thường xuyên đổi mới phương pháp dạy học. Học sinh đến trường được chăm sóc tận tình, chu đáo; được ăn bán trú và được hưởng các quyền lợi theo quy định.

Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

a) Có thời gian công tác theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên; đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy định;

b) Được đánh giá hàng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non;

c) Có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững Chương trình Giáo dục mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn.

         

 

1. Mô tả hiện trạng:

Cán bộ quản lý nhà trường gồm 03 đồng chí. Đồng chí Hiệu trưởng Hoàng Thị Tiếp đã có 24 năm công tác trong ngành GDMN, thời gian làm CBQL 12  năm; đồng chí Đồng Thị Đề Phó hiệu trưởng có thời gian công tác 16 năm, được bổ nhiệm CBQL 07 năm; đồng chí Phó hiệu trưởng Phạm Thị Mai có thời gian công tác 15 năm, được bổ nhiệm CBQL 07 năm. Cả ba đồng chí cán bộ quản lý đều có trình độ chuyên môn trên chuẩn, 3/3 đồng chí được bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục và bồi dưỡng lý luận chính trị [H2-2-01-01].

CBQL nhà trường luôn gương mẫu, thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công; hàng năm được tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên và lãnh đạo cấp trên đánh giá đạt loại khá trở lên theo quy định Chuẩn hiệu trưởng trường Mầm non; được nhận nhiều giấy khen, bằng khen [H2-2-01-02]; [H2-2-01-03]; [H2-2-01-04].

Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững chương trình giáo dục mầm non, luôn hoàn thành và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao [H2-2-05-02]. Cả ba đồng chí đều sử dụng thành thạo công nghệ thông tin để ứng dụng trong quản lý và chuyên môn [H2-2-05-01].

2. Điểm mạnh:

Cán bộ quản lý có năng lực, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ trên chuẩn, có tinh thần đoàn kết và trách nhiệm cao trong công tác quản lý chỉ đạo theo quy định của Điều lệ trường mầm non, luôn hoàn thành và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Hàng năm được đánh giá, xếp loại khá, tốt, đạt nhiều danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua các cấp.

3. Điểm yếu:

          Đôi khi các đồng chí trong Ban giám hiệu giải quyết công việc còn chưa kiên quyết nên hiệu quả công việc chưa cao.

          

 

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Cán bộ quản lý nhà trường tiếp tục nâng cao tinh thần đoàn kết, trách nhiệm, tiếp tục tự học, tự bồi dưỡng để  nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhằm đạt được các danh hiệu thi đua vào những năm tiếp theo.

          Các đồng chí trong Ban giám hiệu thống nhất và kiên quyết hơn trong khi giải quyết công việc để đạt hiệu quả hơn vào năm học 2017-2018.

          5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên.

a) Số lượng giáo viên theo quy định;

b) 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên, trong đó có ít nhất 30 %  giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác;

c) Có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác và có kiến thức cơ bản về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.

          1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có 20 giáo viên/11 nhóm lớp đạt tỷ lệ 1,8 giáo viên/lớp; so với quy định chưa đảm bảo [H1-1-05-01]; [H1-1-04-02]; [H2-2-02-01].

           100%  giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, trong đó giáo viên đạt trình độ trên chuẩn 12/18 = 67 % [H1-1-05-01]; [H2-2-02-02]; [H2-2-04-02].

          20/20 giáo viên trong  nhà trường đều sinh sống hoặc làm việc tại quê hương Hiệp Hòa nên hiểu biết về văn hóa địa phương cũng như  nắm bắt tình hình thực tế của học sinh trong nhóm lớp [H2-2-02-03].

           2. Điểm mạnh:

Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn cao, được bố trí sắp xếp hợp lý, phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người. 100% giáo viên đều là người địa phương nên đều có hiểu biết về văn hóa, rất thuận lợi cho việc truyền đạt kiến thức cho trẻ, đội ngũ giáo viên nhiệt tình và đều có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, được phụ huynh tin tưởng gửi con đến lớp.

          3. Điểm yếu:

          Trình độ giáo viên không đồng đều phần lớn là đào tạo tại chức, một số giáo viên trẻ mới được tuyển dụng vào ngành còn thiếu kinh nghiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

        4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Tiếp tục chỉ đạo giáo viên vận dụng những kiến thức đã học vào công tác chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao hơn, nêu cao tinh thần trách nhiệm, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, duy trì niềm tin đối với phụ huynh học sinh.

           Tăng cường công tác bồi dưỡng giáo viên đặc biệt là giáo viên mới tuyển dụng vào ngành để nâng cao trình độ chuyên môn và kinh nghiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ trong năn học 2017-2018.

          5. Tự đánh giá: Đạt

          Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyền của giáo viên

a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50 % xếp loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;

b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (Quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;

c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường mầm non và của pháp luật.

          1. Mô tả hiện trạng:

          Hàng năm nhà trường tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVMN,  70% GV được xếp loại khá trở lên, không có GV xếp loại yếu kém [H1-1-05-01]; [H1-1-05-02]; [H2-2-03-01]; [H2-2-03-02].

100% giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn được phân công. Hàng năm nhà trường có số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện 7/20 = 35% tổng số giáo viên trong nhà trường [H2-2-03-03].

Giáo viên nhà trường được đảm bảo các điều kiện công công tác phù hợp với công việc được giao, có đủ tài liệu, giáo án, đồ dùng, trang thiết bị cần thiết để thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ [H1-1-04-08]. 100% giáo viên nhà trường được bảo vệ nhân phẩm danh dự, được hưởng mọi quyền lợi về vật chất và tinh thần theo quy định của pháp luật [H1-1-04-03]; [H1-1-04-02].

          2. Điểm mạnh:

          Tỷ lệ giáo viên xếp loại khá giỏi cao, không có trường hợp giáo viên xếp loại yếu kém; có giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện. Nhà trường đảm bảo quyền lợi và chế độ cho giáo viên theo đúng quy định vì vậy giáo viên thực sự yên tâm công tác. BGH, công đoàn nhà trường luôn quan tâm đến đời sống của giáo viên, khuyến khích, tạo điều kiện giáo viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

          3. Điểm yếu:

          Nhà trường chưa có giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp Tỉnh.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Động viên giáo viên tiếp tục tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, mạnh dạn đăng ký tham gia kỳ thi giáo viên giỏi các cấp để nâng tỷ lệ giáo viên giỏi cấp Huyện vào chu kỳ 2018-2020.

Tăng cường bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên giỏi cấp Huyện để có giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp Tỉnh vào chu kì 2019-2022.

          5. Tự đánh giá: Đạt

          Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

a) Số lượng nhân viên theo quy định;

b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, riêng nhân viên nấu ăn phải có chứng chỉ nghề nấu ăn;

c) Nhân viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao và được bảo đảm chế độ chính sách theo quy định.

          1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có tổng số là 06 nhân viên. Trong đó có 01 nhân viên kế toán, 04 nhân viên nuôi dưỡng, 01 bảo vệ, nhân viên y tế học đường của trường Trung học cơ sở kiêm nhiệm công tác y tế trường mầm non số 1; không có nhân viên văn thư, thủ quỹ [H1-1-05-01]; [H2-2-04-01].

           Nhân viên kế toán có trình độ cao đẳng, được bồi dưỡng nghiệp vụ thường xuyên theo công việc được giao; nhân viên y tế có trình độ trung cấp được tăng cường từ trường Trung học cơ sở Hợp Thịnh, 3/4 nhân viên nuôi dưỡng đều có giấy chứng nhận kỹ thuật chế biến món ăn, 1/4 cô nuôi có chứng chỉ sơ cấp chế biến các món ăn [H2-2-04-02].

 Nhân viên của nhà trường làm việc nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc được giao. Hàng năm các nhân viên trong nhà trường thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 36, 37 của Điều lệ trường mầm non [H2-2-04-03], nhà trường và công đoàn đã đảm bảo các quyền lợi của nhân viên  [H2-2-04-04].

2. Điểm mạnh:

Ðội ngũ nhân viên tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công như: Thực hiện việc thu chi theo đúng nguyên tắc tài chính, có chứng từ thu chi rõ ràng, hàng tháng đều đảm bảo chế độ cho người lao động được đầy đủ, kịp thời, đảm bảo tuyệt đối về VSATTP không để tình trạng ngộ độc xảy ra cho trẻ, đảm bảo an toàn về tài sản trong nhà trường.

          3. Điểm yếu:

Nhà trường còn thiếu nhân viên nhân viên văn thư và thủ quỹ nên công tác văn thư lưu trữ còn gặp nhiều khó khăn; còn 01 cô nuôi không có bằng cấp.

           4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Chỉ đạo GVNV tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. Động viên cô nuôi đi học lớp đào tạo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Tham mưu với cấp có thẩm quyền bổ sung nhân viên theo quy định.

 5. Tự đánh giá: Không đạt

          Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được đảm bảo quyền lợi theo quy định.

          a) Được phân chia theo độ tuổi;

          b) Được tổ chức bán trú và học 2 buổi/ngày;

          c) Được bảo đảm quyền lợi theo quy định;

           1. Mô tả hiện trạng:

  Nhà trường có 11 lớp mẫu giáo, các lớp được phân chia theo các độ tuổi. Cụ thể như sau: Lớp 24-36 tháng là 01 lớp, lớp 3 tuổi là 03 lớp, lớp 4 tuổi là 04 lớp, lớp 5 tuổi là 03 lớp [H1-1-02-02]; [H-2-05-01].

100% trẻ đến trường được chăm sóc nuôi dưỡng, được tham gia các hoạt động theo chương trình giáo dục mầm non mới theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H1-1-02-02]; [H1-1-05-03].

Trẻ đến trường đều được đảm bảo quyền lợi, được hưởng mọi chế độ chính sách theo quy định của nhà nước [H2-2-05-02]; [H2-2-05-03]; [H2-2-05-03].

2. Điểm mạnh:

Đa số các nhóm lớp được phân chia theo đúng độ tuổi. 100% trẻ đến trường đều được ăn bán trú tại các bếp ăn tập thể của nhà trường, được tham gia các hoạt động trong ngày theo chương trình Giáo dục mầm non mới và được hưởng mọi quyền lợi theo quy định của nhà nước.

          3. Điểm yếu:

Số học sinh ở một số lớp còn đông hơn so với quy định.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          BGH chỉ đạo giáo viên tiếp tục duy trì tổ chức CSND trẻ đạt 100%. Ðảm bảo cho trẻ được tham gia đầy đủ các hoạt động trong ngày theo chương trình GDMN mới, đảm bảo chế độ chính sách cho trẻ theo quy định. HT tham mưu xây thêm phòng học để tách lớp giảm tải số học sinh/lớp theo lộ trình từ năm 2018 đến 2020.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về tiêu chuẩn 2:

Đội ngũ CBQL của nhà trường trong nhiều năm qua đã không ngừng phấn đấu, học hỏi để hoàn thiện cả về cơ cấu và trình độ. Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng đều đạt trình độ đại học, có tinh thần trách nhiệm, gương mẫu, nhiệt tình trong công việc; đây cũng là yếu tố quan trọng làm thay đổi mọi hoạt động của nhà trường.

Đội ngũ GV của nhà trường là yếu tố quyết định tới chất lượng chăm sóc giáo dục của nhà trường. Trong những năm gần đây, đội ngũ GV được đảm bảo về trình độ đào tạo. Nhìn chung giáo viên có ý thức với công việc luôn hoàn thành và hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao; không có GVNV vi phạm đạo đức nghề nghiệp. CBGVNV và học sinh được đảm bảo các chế độ chính sách và được chi trả kịp thời.

Học sinh đến trường đều được ăn bán trú tại các bếp ăn tập thể nên rất thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục 2 buổi/ngày theo chương trình giáo dục mầm non mới. Nhân viên nuôi dưỡng có kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm nên đảm bảo tuyệt đối VSATTP cho trẻ trong nhà trường.

Tiêu chuẩn 2 gồm 5 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt: 4/5 = 80%

Số tiêu chí không đạt: 1/5 = 20%.

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi

Trong những năm qua, nhà trường được đầu tư cơ sở vật chất, cảnh quan sư phạm được cải thiện. Các công trình được xây dựng kiên cố và bán kiên cố. Khuôn viên nhà trường, sân vườn và các khu vực dành cho trẻ chơi được đảm bảo yêu cầu. Có bếp ăn một chiều đảm bảo cho hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ. Có văn phòng, phòng hiệu trưởng có đầy đủ đồ dùng trang thiết bị  đảm bảo cho hoạt động; nhà trường đã đạt trường chuẩn quốc gia. Song diện tích một số phòng học còn chưa đảm bảo; chưa có phòng dành cho nhân viên, kho thực phẩm; thiết bị đồ dùng, đồ chơi ở một số lớp  còn  chưa đầy đủ.

 

Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

a) Có đủ diện tích đất hoặc diện tích sàn sử dụng theo quy định, các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;

b) Có biển tên trường, khuôn viên có tường, rào bao quanh;

c) Có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.

 1. Mô tả hiện trạng:

Trường mầm non Hợp Thịnh số 1 có khuôn viên đẹp với tổng diện tích là 4800mbình quân 12,8m2/1trẻ đảm bảo so với qui định của Điều lệ trường mầm non. 1623,8m2 đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các công trình đều được xây dựng kiên cố và bán kiên cố [H1-1- 02-03]; [H1-1- 04-02].

Nhà trường có cổng biển tên trường, khuôn viên trường có tường rào bao quanh đảm bảo an toàn và đảm bảo tính thẩm mỹ [H3-3-01-01]; [H3-3-01-02].

 Nhà trường có công trình  nước giếng khoan phục vụ đầy đủ việc sinh hoạt của cô và trẻ hàng ngày. Có hệ thống cống rãnh thoát nước, sạch sẽ, hợp vệ sinh, nhà trường có giấy chứng nhận nguồn nước sạch của ngành y tế [H3-3-01-03]. 

2. Điểm mạnh:

          Nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp, với các  phòng  nhóm được xây dựng kiên cố và bán kiên cố. Khuôn viên nhà trường đẹp mắt, phù hợp với hoạt động vui chơi, học tập của trẻ; tháng 8/2017 đã được UBND tỉnh ra Quyết định công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

Các khu đều có cổng biển trường và tường bao quanh được xây dựng chắc chắn, đảm bảo tính thẩm mỹ, an toàn cho trẻ. Có hệ thống cống rãnh thoát nước hợp vệ sinh.

 3. Điểm yếu:

Một số diện tích đất nhà trường mới mở rộng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Đồng chí Hiệu trưởng tích cực tham mưu với Đảng ủy - Ủy ban nhân xã Hợp Thịnh đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho số diện tích đất mới mở rộng vào năm 2018.

 5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi đảm bảo yêu cầu.

a) Diện tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, có cây xanh tạo bóng mát;

b) Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tập;

c) Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trồng thảm cỏ; có ít nhất 5 loại đồ chơi ngoài trời theo danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non.

 1. Mô tả hiện trạng:

Sân chơi của nhà trường có tổng diện tích là 4.000m2, thiết kế phù hợp với khuôn viên, được lát gạch sạch sẽ, có bồn hoa, chậu cảnh, cây xanh sắp xếp hợp lý, khoa học phù hợp với khuôn viên [H3-3- 01-02];  [H1-1-04-02].

Nhà trường có cây cảnh, vườn rau cho trẻ  chăm sóc, khám phá, vui chơi học tập và hoạt động ngoài trời. Các công trình được thiết kế phù hợp, đẹp mắt [H1-1-04-02]; [H3-3-01-02]

Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch sạch sẽ [H3-3-01-01], khu trung tâm và 2 khu có đủ 5 loại đồ chơi ngoài  trời  theo quy định: Đu quay, cầu trượt, xích đu, nhà chòi, thang leo dây, xà đu…. được bố trí phù hợp đảm bảo an toàn, cho trẻ vui chơi [H3-3-01-02]; [H3-3-02-01].

2. Điểm mạnh:

         Nhà trường có sân chơi rộng rãi, sạch sẽ, các loại cây cảnh, cây xanh, vườn rau được bố trí hợp lý tạo cảnh quan sư phạm “Xanh - sạch - đẹp - an toàn - thân thiện” với trẻ, đồ chơi ngoài trời được sắp đặt phù hợp trên sân thuận lợi cho trẻ tham gia hoạt động.

          3. Điểm yếu:

Nhà trường có ít cây ăn quả cho trẻ chăm sóc.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

         BGH tiếp tục có kế hoạch cải tạo hệ thống sân vườn, chăm sóc vườn rau, trồng thêm cây ăn quả, cây cảnh tạo môi trường thân thiện, xanh sạch đẹp cho trẻ có cơ hội được khám phá thế giới tự nhiên vào năm học 2017- 2018.

5. Tự đánh giá: Đạt

          Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi đảm bảo yêu cầu.

a). Phòng sinh hoạt chung (có thể dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ) đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, có đủ  đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động, có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, đẹp, phù hợp;

b) Phòng ngủ đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ và có các thiết bị theo quy định tại Điều lệ trường mầm non;

c) Hiên chơi (vừa có thể là nơi tổ chức  ăn trưa cho trẻ) đảm bảo quy cách và  diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; lan can của hiên chơi có khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có 11 phòng sinh hoạt chung cho 11 nhóm, lớp và dùng làm nơi ăn ngủ cho trẻ. Đa số các phòng đều đảm bảo diện tích theo quy định, nền nhà được lát gạch hoa, có đủ ánh sáng điện, ánh sáng tự nhiên và được trang trí tranh ảnh, hoa, đẹp mắt [H3-3-01-01]; [H1-1-04-02]. Có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, đủ thiết bị đồ dùng, đồ chơi học liệu theo quy định củ Bộ GD&ĐT [H1-1-03-06].

Nhà trường có 11 phòng sinh hoạt chung cho 11 nhóm, lớp và dùng làm nơi ăn ngủ cho trẻ [H3-3-01-01]; [H1-1-03-05].

Các nhóm lớp đều có hiên chơi diện tích, lan can đảm bảo đúng theo quy định và an toàn cho trẻ [H3-3-01-02]; [H3-3-01-01]

 

2. Điểm mạnh:

Nhà trường có  phòng sinh hoạt chung là nơi ăn, ngủ, học; đồ dùng đồ chơi được sắp xếp gọn gàng, được trang trí tranh ảnh, cây hoa tương đối phù hợp. Có hiên chơi cho hoạt động hàng ngày của cô và trẻ.

3. Điểm yếu:

Một số lớp chưa đủ đồ dùng theo quy định.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch tham mưu với Đảng ủy- UBND xã Hợp Thịnh tiếp tục xây phòng ngủ riêng cho các cháu vào năm 2018 đến 2020. Tiết kiệm ngân sách, làm tốt công tác XHHGD để mua sắm đồ dùng còn thiếu cho các nhóm, lớp.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chất, nghệ  thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định.

a) Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật có diện tích tối thiểu là 60 m2, có các thiết bị, đồ dùng phù hợp với hoạt động phát triển thẩm mỹ và thể chất của trẻ;

b) Có bếp ăn được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều, đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo vệ sinh; kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn;

c) Có nhà vệ sinh cho trẻ, nhà vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên,  đảm bảo yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có phòng nghệ thuật diện tích 60m2; có các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động nghệ thuật của trẻ như: Gương, tủ, quần áo, đàn...phục vụ cho hoạt động âm nhạc của trẻ [H3-3-01-01]; [H3-3-04-01].

Có 3 bếp ăn của nhà trường được xây dựng theo quy trình 1 chiều [H3-3-04-02]; [H1-1-07-07]; [H3-3-04-03]. Đồ dùng nhà bếp được trang bị đầy đủ sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo hợp vệ sinh,  khu vực chia ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, có tủ lạnh để lưu mẫu thức ăn; các bếp ăn đều được ký cam kết bếp ăn an toàn thực phẩm [H3-3-04-04]. Tuy nhiên diện tích các bếp còn trật hẹp ở khu Gò Pháo, Đồng Đạo cả hai khu còn thiếu kho.

Các công trình vệ sinh của nhà trường đều phù hợp với trẻ, tuy nhiên khu Gò Pháo công trình vệ sinh của trẻ chưa đảm bảo. Nhà trường có khu vệ sinh dành riêng cho cán bộ, giáo viên đảm bảo yêu cầu theo quy định và được vệ sinh hàng ngày [H3-3-04-05]; [H1-1-04-02].

          2. Điểm mạnh:

          Nhà  trường  có bếp ăn được xây dựng theo quy trình một chiều. Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo vệ sinh có tủ lưu mẫu thức ăn;

Có đủ nhà vệ sinh cho trẻ và cán bộ giáo viên đảm bảo yêu cầu vệ sinh và thuận tiện cho sử dụng .

          3. Điểm yếu:

          Một số nhà vệ sinh của trẻ chưa đảm bảo. Diện tích bếp còn trật hẹp, thiếu nhà kho.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

BGH tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với xã Hợp Thịnh đẩy nhanh tiến độ xây dựng 2 phòng học ở khu Gò Pháo, xây dựng bếp mới vào đầu năm 2018.

           5. Tự đánh giá: Không đạt

Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính quản trị đảm bảo yêu cầu.

 a) Văn phòng trường có diện tích tổi thiểu là 30 m2, có bàn ghế  họp và tủ văn phòng, có các biểu bảng cần thiết; phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có diện tích tối thiểu là 15 m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách; phòng hành chính quản trị có diện tích tối thiểu là 15 m2 có máy vi tính và các phương tiện làm việc;

b) Phòng y tế có diện tích tối thiểu là 12 m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ, có các biểu bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ phòng bệnh cho trẻ;

c) Phòng bảo vệ, thường trực có diện tích tối thiểu là 6-8 m2, có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách; phòng dành cho nhân viên có diện tích tối thiểu là 16m2, có tủ để đồ dùng cá nhân; khu để xe cho cán bộ giáo viên, nhân viên có  đủ diện tích và có mái che.

           1. Mô tả hiện trạng:

          Văn phòng trường có diện tích là 30m2 được trang bị đầy đủ bàn ghế, tủ tài liệu và các bảng biểu theo quy định. Phòng HT có diện tích là 15m2, đủ đồ dùng, phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách, phòng PHT và phòng hành chính quản trị có diện tích mỗi phòng 15m2 có các tranh thiết bị làm việc như: Máy tính, máy in, tủ tài liệu, bàn ghế làm việc [H3-3-01-01]; [H3-3-05-01]; [H3-3-05-02].

Nhà trường có phòng y tế, có các trang thiết bị y tế sơ cứu ban đầu cho trẻ như: Lọ dầu xoa, bông băng, cồn, thuốc thông thường, có sổ theo dõi, kế hoạch  khám sức khỏe định kỳ hàng năm, biểu đồ tăng trưởng, hồ sơ theo dõi sức khỏe [H3-3-01-01]; [H3-3-05-03]; [H3-3-05-04]; có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh [H3-3-05-05].

Nhà trường có khu để xe cho CBGVNV có mái che [H3-3-01-01]; [H1-1-03-05]. Tuy nhiên nhà trường chưa có phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ.

2. Điểm mạnh:

          Nhà trường có văn phòng, phòng HT, PHT, phòng hành chính quản trị và y tế trường học; các phòng này đều được trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc.

            3. Điểm yếu:

           Nhà trường chưa có phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ.

            4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

            Hiệu trưởng tiếp tục tham mưu với UBND xã Hợp Thịnh xây phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ vào năm 2018.

            5.Tự đánh giá: Không đạt

Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.

a) Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;

          b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;

          a) Hàng năm, có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.

          1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường trang bị cơ bản đủ các loại đồ dùng, đồ chơi và thiết bị dạy học cho các lớp theo quy định tại Thông tư 02/2010 của Bộ GD&ĐT cho tất cả các lớp  theo đúng quy chuẩn. Tuy nhiên còn một số giáo viên chưa khai thác và sử dụng đồ dùng hiệu quả [H1-1-03-06]; [H1-1-05-02]; [H1-1-05-06]. 

Nhà trường có các đồ dùng đồ chơi ngoài danh mục quy định do giáo viên tự làm, tự sáng tạo đều đảm bảo về an toàn, đảm bảo tính giáo dục và phù hợp với trẻ [H3-3-06-01]; các loại đồ dùng đồ chơi ngoài danh mục đều được sử dụng có hiệu quả [H3-3-05-02]; [H1-1-05-02]; [H1-1-03-05].

Hàng năm nhà trường có kế hoạch sửa chữa, mua sắm, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết  bị đồ dùng, đồ chơi [H3-3-06-02].

           2. Điểm mạnh:

Có đủ các loại đồ dùng, đồ chơi và trang thiết bị dạy học cho trẻ theo quy định. Ngoài ra nhà trường thường xuyên động viên giáo viên có kế hoạch làm đồ dùng, đồ chơi sáng tạo để phục vụ nhu cầu dạy và học. Hàng năm đều có kế hoạch bảo quản, tu sửa, bổ sung thay thế các loại đồ dùng kém chất lượng để đảm bảo an toàn cho trẻ.

           3. Điểm yếu:

Một số giáo viên mới vào nghề nên việc khai thác sử dụng đồ dùng, đồ chơi còn chưa hiệu quả.

4. Kế hoạch cải tiển chất lượng:

BGH, tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn tiếp tục thực hiện tốt công tác bồi dưỡng cho giáo viên trong việc quản lý, sử dụng đồ chơi. Khuyến khích giáo viên sưu tầm nguyên vật liệu làm đồ dùng, đồ chơi cho trẻ.Tổ chức thi đồ dùng, đồ chơi tự làm hàng năm để bổ sung đồ dùng, đồ chơi cho trẻ. Có chế độ khen thưởng giáo viên sáng tạo trong việc làm đồ dùng đồ chơi cho trẻ có giá trị sử dụng lâu dài, phạm vi sử dụng rộng. Tạo điều kiện cho giáo viên mới tham gia các lớp bồi dưỡng, tham quan, dự giờ để khai thác và sử dụng đồ dùng chơi có hiệu quả.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về Tiêu chuẩn 3:

Điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi phục vụ công tác giảng dạy cho cô và trẻ đảm bảo theo quy định.

Nhà trường có khu vực sân chơi được lát gạch sạch sẽ, có hệ thống bồn hoa, cây cảnh tạo bóng mát cho trẻ vui chơi; các sân chơi của trẻ đều có đồ chơi ngoài trời, đảm bảo an toàn, đa dạng về thể loại tạo điều kiện cho trẻ vui chơi hàng ngày. Phòng sinh hoạt chung được trang bị đầy đủ đồ dùng, đồ chơi và các trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu học tập, vui chơi và ăn ngủ của trẻ như bàn ghế, phản ngủ đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng. Các phòng đều có đầy đủ bảng biểu, trang thiết bị để thực hiện các hoạt động. Sân chơi, bãi tập luôn sạch sẽ phục vụ nhu cầu vui chơi, tập luyện của trẻ. Cảnh quan nhà trường đảm bảo xanh- sạch- đẹp. Có nguồn nước đảm bảo cho cô và trẻ dùng; công tác vệ sinh môi trường được thường xuyên quan tâm. Tuy nhiên nhà trường còn một số diện tích mới mở rộng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng và hiện còn thiếu phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ, kho thực phẩm.

Tiêu chuẩn 3 gồm 6 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt: 4/6 = 66,66%

Số tiêu chí không đạt: 2/6 = 33,33%

 

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Nhà trường thực hiện có hiệu quả công tác phối kết hợp giữa gia đình nhà trường và xã hội trong việc thống nhất biện pháp chăm sóc giáo dục trẻ, huy động sự ủng hộ của các ban ngành đoàn thể trên địa bàn, đẩy mạnh xã hội hóa để xây dựng nhà trường ngày càng khang trang sạch đẹp. Tạo uy tín với các bậc phụ huynh để cùng nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường. Hàng năm các nhóm lớp đều kiện toàn ban đại diện cha mẹ phụ huynh và hoạt động theo quy chế cụ thể. Lãnh đạo nhà trường chủ động tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường đáp ứng yêu cầu đào tạo con người cho sự phát triển của xã hội. Vì vậy ban đại diện cha mẹ học sinh có vai trò rất quan trọng cùng với BGH nhà trường.

Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.         

a) Ban đại diện cha mẹ trẻ em theo quy định tại điều lệ trường mầm non.

b) Có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà.

c) Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về trẻ

1. Mô tả hiện trạng:               

 Nhà trường có Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường hoạt động theo đúng quy định Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4-4-01-01]. Ban đại diện cha mẹ học sinh xây dựng kế hoạch, quy chế hoạt động cụ thể theo nhiệm vụ thực tế từng năm học [H4-4-01-02]. Hàng năm có báo cáo kết quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ trẻ, biên bản họp cha mẹ trẻ [H4-4-01-03]; [H4-4-01-04].

Nhà trường có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền hướng dẫn cha mẹ trẻ nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà [H1-1-04-02];

 [H4-4-01-05].    

Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về tình hình ăn ngủ và các hoạt động khác của trẻ [H1-1-02-02];

[H3-3-05-04].

 

2. Điểm mạnh:

Hàng năm Ban đại diện cha mẹ học sinh các nhóm lớp và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường hoạt động tích cực. Thông qua các kỳ họp nhà trường nhận được nhiều thông tin, nhiều ý kiến hay đóng góp của phụ huynh, góp phần tích cực xây dựng nhà trường ngày càng tiến bộ hơn.

Công tác phối kết hợp, trao đổi thông tin giữa giáo viên với phụ huynh, giữa phụ huynh với giáo viên và BGH nhà trường luôn được nhà trường và giáo viên quan tâm. Các thông tin về tình hình sức khỏe trẻ, về một số nề nếp thói quen của trẻ, thường xuyên được thông tin qua lại giữa giáo viên và gia đình trẻ.

3. Điểm yếu:

          Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh chưa phong phú.

Hình thức tuyên truyền của một số giáo viên còn đơn điệu chưa đa dạng, góc tuyên truyền nội dung chưa được thay đổi thường xuyên.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường cung cấp tài liệu, điều lệ BĐDCMHS để hiểu rõ về nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động tốt hơn, hướng dẫn BĐDCMHS xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể hơn.

Tiếp tục duy trì hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Thường xuyên trao đổi, thống nhất với cha mẹ trẻ về chương trình chăm sóc giáo dục trẻ để đạt hiệu quả cao hơn.

Chỉ đạo giáo viên thường xuyên thay đổi các hình thức tuyên truyền và nội dung thường xuyên.

5.Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương.

a) Chủ động tham mưu với cấp Uỷ Đảng, chính quyền địa phương ban hành chính sách phù hợp để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;

b) Phối  hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường;

c) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ .

 

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để có chính sách phù hợp trong việc xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đồ dùng phục vụ cho việc dạy và học nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục [H1-1-04-02]; [H4-4-02-01].  

 Nhà trường phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương, huy động các nguồn lực bổ sung, sửa chữa xây dựng cơ sở vật chất cho

nhà trường [H4-4-02-02].

Hàng năm nhà trường phối kết hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng môi trường xanh- sạch- đẹp, môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ [H4-4-02-03]; [H4-4-02-04]; [H4-4-02-05]; [H4-4-02-06]; [H1-1-05-07].

 2 . Điểm mạnh:

Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về mọi mặt nhằm nâng cao chất lựơng chăm sóc giáo dục trẻ.

Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể xã hội, các tổ chức cá nhân ở địa phương ủng hộ nguồn lực vật chất và tinh thần giúp nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ trong các năm học.

3. Điểm yếu:

Công tác tham mưu, XHHGD hiệu quả chưa cao.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương xây dựng cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng nhu cầu dạy và học, duy trì trường chuẩn quốc gia.

Tiếp tục làm tốt công tác XHHGD, phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân và địa phương để xây dựng môi trường ngày càng xanh - sạch - đẹp- an toàn- thân thiện vào những năm học tiếp theo.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận Tiêu chuẩn 4:

Hàng năm nhà trường đều tiến hành họp phụ huynh học sinh từ đầu năm học,

bầu ban đại diện cha mẹ học sinh của các nhóm lớp, sau đó họp và bầu Ban đại diện cha mẹ học sinh toàn trường.

Ban giám hiệu nhà trường cùng Ban đại diện cha mẹ học sinh xây dựng quy chế hoạt động cho từng năm học và hoạt động theo đúng quy chế, hàng năm ban đại diện cha mẹ học sinh đều tiến hành họp từ 1 đến 2 lần, nhằm triển khai, rút kinh nghiệm. Báo cáo hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trước hội phụ huynh học sinh toàn trường. Đặc biệt nhà trường đã chủ động xây dựng kế hoạch tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể huy động mọi nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường đồng thời có những chính sách ưu đãi, quan tâm đến giáo dục mầm non nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ, đáp ứng với yêu cầu phát triển của xã hội trong giai đoạn hiện nay.

Số tiêu chí đạt: 2/2 = 100%

Số tiêu chí không đạt: 0

Tiêu chuẩn 5 : Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ đó là mục tiêu chính của nhà trường trong suốt các năm học vừa qua. Nhà trường rất chú trọng đến nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe; đảm bảo cho trẻ có chiều cao, cân nặng ở mức độ bình thường; chất lượng giáo dục cũng được quan tâm, trẻ thực hiện được các vận động cơ bản theo yêu cầu của lứa tuổi; chú ý phát triển ngôn ngữ, tăng cường khả nang tư duy, nhận thức cho trẻ. Từ đó hình thành cho trẻ những nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt cũng như trong học tập, lao động, giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, chấp hành luật lệ an toàn gia thông.

Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.

a) Chiều cao cân nặng phát triển bình thường;

b) Thực hiện các vận động cơ bản, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động;

c) Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân, có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe.

1. Mô tả hiện trạng:

   Học sinh của trường được theo dõi sức khỏe trên biểu đồ tăng trưởng và khám sức khỏe định kì 2 lần/năm. Qua đó cho thấy số trẻ có cân nặng phát triển bình thường theo độ tuổi đạt từ 95- 97%; tỷ lệ trẻ có chiều cao phát triển bình thường hàng năm theo độ tuổi đạt từ 94% - 96% [H1-1-02-02]; [H3-3-05-03]; [H3-3-05-04].

  Đa số trẻ thực hiện được các vận động cơ bản theo độ tuổi, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, có kĩ năng khéo léo phù hợp với độ tuổi, đảm bảo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất theo chương trình giáo dục mầm non [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]. 

Hầu hết trẻ có khả năng tự phục vụ một số hoạt động đơn giản; có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khoẻ phù hợp với độ tuổi như: Tự xúc cơm ăn, đi vệ sinh đúng nơi quy định; biết ăn mặc phù hợp theo mùa để đảm bảo sức khoẻ [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].   

2. Điểm mạnh:

Trẻ đến trường khoẻ mạnh, số trẻ phát triển bình thường đạt mức cao, số trẻ suy dinh dưỡng đạt mức thấp, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm xuống còn 3-4%. Trẻ có nhiều cơ hội được tham gia các hoạt động, trẻ đạt các chỉ số về các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp, các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu, các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp Tay - Mắt theo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất của Chương trình GDMN. Trẻ có một số kỹ năng tốt trong ăn, ngủ, giữ gìn sức khỏe phù hợp với độ tuổi.

          3. Điểm yếu:

          Một số trẻ nhà trẻ còn nhỏ nên kỹ năng tự phục vụ còn hạn chế.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          BGH nhà trường chỉ đạo GV tích cực rèn kỹ năng sống cho trẻ thông qua hoạt động vui chơi, quan tâm hơn nữa đến việc hình thành cho trẻ một số nề nếp, thói quen trong ăn uống, chỉ đạo giáo viên thực hiện theo đúng Chương trình giáo dục mầm non theo độ tuổi, đặc biệt là lĩnh vực giáo dục thể chất cho trẻ.Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ một cách hợp lý, khoa học  để trẻ trong toàn trường nói chung, trẻ nhà trẻ nói riêng được tham gia các hoạt động thực hành, trải nghiệm, nhằm hình thành các kĩ năng tự phục vụ cho trẻ ngay từ nhỏ. 

5. Tự đánh giá: Đạt

         

Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi.

          a)  Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh;

          b) Có sự nhạy cảm, có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề;

          c) Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm.

1. Mô tả hiện trạng:

    Nhà trường chỉ đạo giáo viên thường xuyên đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động phù hợp với từng lĩnh vực, cải tiến phương pháp CSGD trẻ theo hướng phát huy tính tích cực sáng tạo, kích thích trẻ tham gia tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh một cách tích cực [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01; [H5-5-01-02]; [H5-5-02-01].    

Thông qua các hoạt động trẻ có sự  nhạy cảm, khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh sự vật hiện tượng phù hợp với độ tuổi.Tuy nhiên khả năng phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề của một số trẻ còn hạn chế [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].  

Trẻ có hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và biết một số khái niệm phù hợp với lứa tuổi như biết tên, tuổi, phân biệt giới tính, biết các bộ phận trên cơ thể, cách vệ sinh tự phục vụ và bảo vệ sức khoẻ bản thân mình [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].  

2. Điểm mạnh:      

       Đa số trẻ khoẻ mạnh, mạnh dạn tự tin thích tìm hiểu, thích khám phá thế giới xung quanh. Đội ngũ giáo viên trong trường đã và đang tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động giáo dục trẻ nên các hoạt động cho trẻ tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh được thiết kế sinh động. Đồng thời giáo viên đã biết tận dụng những điều kiện tự nhiên sẵn có trong đời sống để khuyến khích trẻ tự tìm hiểu, trải nghiệm, khám phá. Từ đó đã làm thỏa mãn nhu cầu thích tìm hiểu khám phá, thích hòa mình vào thế giới xung quanh của trẻ.

 

 

3. Điểm yếu:

 Vẫn còn một số trẻ chưa mạnh dạn tự tin trong quá trình tham gia vào hoạt động, ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.

 Một số ít trẻ nhà trẻ chưa thực sự thích thú tìm tòi, khám phá trong các hoạt động, còn nhút nhát.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

BGH tiếp tục chỉ đạo GV tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, tìm tòi các sự vật hiện tượng thông qua các hoạt động hàng ngày, tạo tình huống có vấn đề để giúp trẻ phán đoán, giải quyết vấn đề đó một cách linh hoạt, sáng tạo.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi.

          a) Nghe và hiểu được các lời nói trong giao tiếp hàng ngày;

          b) Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết, tình cảm, thái độ bằng lời nói;

          c) Có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết.

          1. Mô tả hiện trạng:

  Thông qua các hoạt động trong ngày trẻ được trả lời các vấn đề một cách rõ ràng, mạch lạc, đủ câu trọn nghĩa, trẻ nghe và hiểu được các lời nói, biết cách giao tiếp phù hợp với độ tuổi. Tuy nhiên, một số học sinh còn nói ngọng [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].   

  Đa số trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết  bằng lời nói của mình để diễn tả các sự vật hiện tượng, kết hợp các cử chỉ điệu bộ minh họa cho nội dung của sự việc mà trẻ vừa được lĩnh hội như kể chuyện diễn cảm, đóng kịch, múa hát, khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng lời nói kết hợp cử chỉ hành động  phù hợp với độ tuổi [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].   

  Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp, bước đầu có một số kỹ năng trong việc đọc và viết phù hợp với từng độ tuổi [H5-5-03-01].        

       

 

2. Điểm mạnh:

Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp, biết bày tỏ nguyện vọng, mong muốn của mình với cô và các bạn, biết chào hỏi lễ phép phù hợp với độ tuổi, đạt được mục tiêu mong đợi của lĩnh vực phát triển ngôn ngữ. Đa số trẻ nhanh nhẹn, mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp với cô giáo và mọi người xung quanh, có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết.

3. Điểm yếu:

Khả năng diễn đạt của một số trẻ còn hạn chế, một số trẻ phát âm còn ngọng, chưa chính xác.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

BGH chỉ đạo GV tiếp tục tạo cơ hội để trẻ được trò chuyện, giao tiếp với cô, với bạn, tạo tình huống để rèn khả năng diễn đạt rõ ràng phù hợp từng độ tuổi. Thường xuyên uốn nắn, sửa các lỗi phát âm cho trẻ ở mọi lúc mọi nơi, đặc biệt là trẻ nói ngọng. Phối hợp, tuyên truyền các bậc phụ huynh chú ý tạo cơ hội cho trẻ giao tiếp thường xuyên và khuyến khích trẻ tự tin biểu đạt hiểu biết, nhu cầu bằng lời nói.

5. Tự đánh giá: Đạt

           Tiêu chí 4. Trẻ có sự  phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.

a) Chủ động, tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động văn nghệ;

b) Có một số kỹ năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình;

c) Có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình.

1. Mô tả hiện trạng:

          Nhà trường, các nhóm lớp tổ chức thường xuyên các hoạt động văn nghệ để trẻ được tham gia biểu diễn. Trẻ chủ động, hứng thú tham gia các hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày, các hội thi do trường, lớp tổ chức, các chương trình văn nghệ chào mừng các ngày hội, ngày lễ phù hợp với độ tuổi [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H1-1-08-01].

          Đa số trẻ có khả năng về âm nhạc như hát, nghe nhạc, nghe hát, nghe tiết tấu, vận  động theo nhạc một cách nhịp nhàng phù hợp với độ tuổi; có một số kỹ năng cơ bản về hoạt động tạo hình như vẽ, nặn, cắt, xé dán, chắp ghép. Song còn một số trẻ khả năng âm nhạc, tạo hình còn hạn chế [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-04-01].

Trẻ có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc, thể hiện ý tưởng của mình trong các sản phẩm tô, vẽ, nặn phù hợp với độ tuổi [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-04-01].

2. Điểm mạnh:

Các nhóm lớp thường xuyên tổ chức tốt hoạt động giáo dục âm nhạc cho trẻ, đa số trẻ hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ, trẻ có một số kỹ năng cơ bản về âm nhạc, tạo hình, có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình phù hợp với độ tuổi, trẻ mạnh dạn, tự tin thể hiện cảm xúc của mình trong các hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình.

3. Điểm yếu:

Kỹ năng xé, dán, khả năng cảm thụ âm nhạc của một số trẻ còn hạn chế.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          BGH chỉ đạo GV tăng cường tổ chức các hoạt động tạo hình, âm nhạc giúp trẻ có kỹ năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình. Quan tâm tới những trẻ còn hạn chế.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 5. Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi.

a) Tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và  ý kiến cá nhân;

b) Thân thiện, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập;

c) Mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép với người lớn.

1. Mô tả hiện trạng:

Trẻ tự tin trong giao tiếp biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân phù hợp với độ tuổi khi tham gia các hoạt động học tập và vui chơi mà cô tổ chức  [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].

 Trẻ biết thể hiện sự thân thiện chia sẻ hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập phù hợp với độ tuổi  [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-05-01].

Đa số trẻ mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép  với cô, người lớn khi đến lớp cũng như khi về nhà phù hợp với độ tuổi [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].

2. Điểm mạnh:

Đa số trẻ tự tin trong giao tiếp, chủ động trong các hoạt động hàng ngày, biết bày tỏ cảm xúc của mình, biết vui chơi đoàn kết với bạn, biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn, luôn lễ phép với người lớn và mọi người xung quanh.

3. Điểm yếu:

          Còn một số trẻ chưa mạnh dạn trong giao tiếp với người xung quanh.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục phát huy điểm mạnh đồng thời tạo điều kiện cho trẻ được tham gia các hoạt động, tăng cường trò chuyện với trẻ giúp trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.

Thường xuyên phối hợp với phụ huynh học sinh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ, để trẻ đi học chuyên cần, biết hợp tác, chia sẻ với bạn bè trong các hoạt động học tập vui chơi.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 6. Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi.

a) Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, gia đình và những nơi công cộng, có nề nếp, thói quen vệ sinh cá nhân;

b) Quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi;

c) Có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông đã được hướng dẫn.

 

 

1. Mô tả hiện trạng:

Đa số trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học, biết thu gom giấy, rác để vào đúng nơi quy định, không vứt giấy rác bừa bãi, có thói quen vệ sinh cá nhân sạch sẽ, biết đi vệ sinh đúng nơi quy định và biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, biết giữ gìn quần áo sạch sẽ không nghịch bẩn [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-06-01].

Trẻ thích quan tâm, chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].

Trẻ có ý thức chấp hành tốt những quy định khi tham gia giao thông, đi bộ ở lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy, sang đường phải nhờ người lớn dắt [H1-1-02-02]; [H5-5-01.01]; [H5-5-01.02].

         2. Điểm mạnh:

           Đa số trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh chung môi trường lớp học, nơi công cộng, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân biết cách chăm sóc bảo vệ cây xanh và vật nuôi, có ý thức chấp hành các quy định giao thông đơn giản.

          3. Điểm yếu:

           Một số trẻ chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Tiếp tục thực hiện tốt việc lồng ghép chuyên đề giáo dục vệ sinh môi trường và chuyên đề giáo dục an toàn giao thông cho trẻ.

Rèn cho trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh trong và ngoài lớp học, kết hợp cùng PHHS rèn trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh ở mọi lúc mọi nơi.

Thường xuyên nhắc nhở trẻ có ý thức tốt trong việc chấp hành giao thông và bảo vệ môi trường, thông qua lồng ghép vào các giờ học, hoạt động hàng ngày.

Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên về phương pháp lồng ghép tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong các hoạt động.

5. Tự đánh giá: Đạt

 

Tiêu chí 7. Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.

          a) Tỉ lệ chuyên cần của trẻ 5 tuổi đạt ít nhất 80% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 90% đối với các vùng khác; tỉ lệ chuyên cần của trẻ ở các độ tuổi khác đạt ít nhất 75% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 85% đối với các vùng khác;

          b) Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non;

          c) Có 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường hàng năm làm tốt công tác điều tra độ tuổi, phối hợp với các ban ngành đoàn thể tuyên truyền vận động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%, duy trì tốt  tỉ lệ chuyên cần đạt 98% trở lên [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H1-1-04-02].

          Nhà trường duy trì vững chắc phổ cập trẻ 5 tuổi, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-07-01].

         100% trẻ 5 tuổi đến trường được theo dõi đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01].

2. Điểm mạnh:

Trong những năm qua nhà trường có nhiều biện pháp tuyên truyền vận động trẻ ra lớp, đặc biệt là 5 tuổi đã huy động tối đa trẻ ra lớp đạt 100%, tỉ lệ chuyên cần đạt 98%, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình và được theo dõi, đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi,100% số trẻ 5 tuổi được bàn giao vào lớp 1.

3. Điểm yếu:

  Một số trẻ 5 tuổi tô chưa trùng khít lên những nét chấm in mờ của các chữ cái.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục duy trì tỷ lệ trẻ 5 tuổi ra lớp đảm bảo 100%, tỷ lệ chuyên cần đạt 98% trở lên, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình và được đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. Chỉ đạo GV chú ý quan tâm tới cá nhân trẻ đặc biệt với những cháu 5 tuổi kỹ năng tô còn hạn chế.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và khuyết tật được quan tâm chăm sóc.

          a) 100% trẻ bị suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng; có biện pháp hạn chế tốc độ tăng cân và đảm bảo sức khỏe cho trẻ béo phì;

          b) Tỷ lệ trẻ  suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi), thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đều dưới 10%;

          c) Có ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hoà nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ.

          1. Mô tả hiện trạng:         

Hàng năm nhà trường có kế hoạch phục hồi dinh dưỡng cho các cháu suy dinh dưỡng. Tuy nhiên mức độ giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng còn chậm so với kế hoạch. Thiết lập dưỡng chất cân đối, phù hợp; xây dựng thực đơn đa dạng các món ăn đảm bảo khẩu phần ăn của trẻ [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H3-3-05-01]; [H3-3-05-02]; [H5-5-08-01].

          Nhà trường làm tốt công tác nuôi dưỡng trẻ, công tác tuyên truyền, phối kết hợp với PHHS nên tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong toàn trường giảm còn dưới 5% [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H3-3-05-01]; [H3-3-05-02]; [H1-1-04-02].

          Từ năm 2012- 2017 nhà trường không có trẻ khuyết tật tham gia học hòa nhập [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường có biện pháp can thiệp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ nên tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng hàng năm đều giảm còn dưới 5% so với tổng số trẻ trong toàn trường. Nhà trường có nhiều biện pháp phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể chăm lo cho giáo dục mầm non, tổ chức khám sức khoẻ theo định kỳ 2 lần/năm, thực hiện tốt thông tin hai chiều giữa nhà trường và gia đình để nắm bắt tình hình sức khoẻ của trẻ và có biện pháp chăm sóc trẻ phù hợp.

          3. Điểm yếu:

           Chất lượng khám sức khỏe định kỳ cho trẻ còn chưa cao.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục làm tốt công tác nuôi dưỡng trẻ nhằm giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống mức thấp nhất.

Kết hợp với cơ quan y tế khám và đánh giá chính xác tình trạng sức khỏe của trẻ để có biện pháp quan tâm chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng cho phù hợp hơn.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về Tiêu chuẩn 5:

Trẻ đến trường được giáo viên chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục theo khoa học nên qua kiểm tra, khảo sát, đánh giá đầu ra cho thấy hầu hết trẻ đều có chiều cao, cân nặng phát triển bình thường, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm đáng kể. Đa số trẻ có khả năng thực hiện được các yêu cầu về vệ sinh cá nhân, kỹ năng tự phục vụ và kỹ năng trong ăn uống. Trẻ đạt được các mục tiêu mong đợi của các lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên khả năng nắm bắt kỹ năng của một số trẻ không đồng đều trong cùng một độ tuổi; nhiều trẻ nhà trẻ chưa tự tin khi thực hiện các kỹ năng tự phục vụ, khả năng cảm nhận các hoạt động âm nhạc, tạo hình ở một số trẻ còn hạn chế. Một số trẻ mới đến trường nên chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp với cô và các bạn.

Tiêu chuẩn 5 gồm 8 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt: 8/8 = 100%

III. KẾT LUẬN CHUNG

Theo hướng dẫn đánh giá chất lượng trường mầm non, với 5 tiêu chuẩn, 29  tiêu chí và 87 chỉ số theo thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/08/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non. Nhà trường đã tiến hành tự đánh giá đúng quy trình theo 5 tiêu chuẩn: Tổ chức và quản lý nhà trường; cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; cơ sở vật chất và trang thiết bị; quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội; kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ. Trong quá trình tự đánh giá, nhà trường xác định được những điểm mạnh để tiếp tục phát huy, đồng thời nhận thấy những điểm yếu cần phải xây dựng kế hoạch để cải tiến chất lượng cho phù hợp để chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường ngày càng phát triển, giữ được lòng tin yêu mến của phụ huynh và nhân dân trên địa bàn. Kết quả tự đánh giá cụ thể như sau:

Tổng số các chỉ số đạt 83/87 đạt 95,4%; các chỉ số không đạt: 3/87 chiếm 4,6%

Tổng số các tiêu chí đạt: 26/29 đạt 89,6; các tiêu chí không đạt: 3/29 chiếm 10,4%

 Căn cứ Điều 22, Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/08/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành quy Định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non. Trường Mầm non Hợp Thịnh số 1 tự đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.

 Đây là toàn bộ báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường mầm non Hợp Thịnh số 1 về công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non. Nhà trường kính mong được cơ quan chủ quản cấp ủy, chính quyền địa phương; các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá đóng góp ý kiến để công tác tự đánh giá của nhà trường ngày càng chất lượng và hoàn thiện.

 

Nơi nhận:

 - Cục khảo thí và kiểm định chất lượng;

 - Sở GD&ĐT;

 - Phòng GD&ĐT Hiệp Hòa (b/c);

 - Lưu: VT.

Hợp Thịnh, ngày 05  tháng 11 năm 2017

HIỆU TRƯỞNG

 

 

                      Hoàng Thị Tiếp

 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HIỆP HÒA

TRƯỜNG MẦM NON HỢP THỊNH SỐ 1

 

 

 

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

 

 

 

DANH SÁCH VÀ CHỮ  KÝ
THÀNH VIÊN H
ỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

 

TT

Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

Chữ ký

1

Hoàng Thị Tiếp

Hiệu trưởng, BTCB

Chủ tịch hội đồng

 

2

Đồng Thị Đề

Phó hiệu trưởng, PBTCB

Phó CTHĐ

 

3

Phạm Thị Mai

Phó hiệu trưởng, CTCĐ

thư ký hội đồng

 

4

Vũ Thị Hương

GV- Tổ trưởng tổ MG 4-5 tuổi

Thành viên hội đồng

 

5

Phạm Thị Kim Huệ

GV- Tổ phó tổ MG 4-5 tuổi

Thành viên hội đồng

 

6

Phạm Thị Loan

GV- kiêm thủ quỹ

Thành viên hội đồng

 

7

Đặng Thị Trang

Giáo viên

Thành viên hội đồng

 

8

La Thị Phượng

Giáo viên

Thành viên hội đồng

 

9

Nguyễn Thị Giang

Kế toán

Thành viên hội đồng

 

MỤC LỤC

NỘI DUNG

Trang

Danh sách và chữ ký thành viên hội đồng tự đánh giá

1

Mục lục

2

Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)

5

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá

6

Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU

8

Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ

12

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

12

II. TỰ ĐÁNH GIÁ

15

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

15

Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

15

Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

17

Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

18

Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà  trường.

19

Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.

21

Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.

22

Tiêu chí 7: Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

23

Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương.

25

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và tr

27

Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

27

Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên.

29

Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyền của giáo viên.

30

Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

31

Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được bảo đảm quyền lợi theo quy định.

33

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi

34

Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

35

Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu.

36

Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm yêu cầu.

37

Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định.

38

Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính quản trị bảo đảm yêu cầu.

39

Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.

41

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

43

Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

43

Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương.

44

Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

46

Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.

46

Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi.

48

Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi.

49

Tiêu chí 4: Trẻ có sự phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.

50

Tiêu chí 5: Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi.

51

Tiêu chí 6: Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi.

52

Tiêu chí 7: Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.

54

Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan tâm chăm sóc.

55

III. KẾT LUẬN CHUNG

           56

                                     DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Viết tắt

Chú thích

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBGVNV

Cán bộ giáo viên nhân viên

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

6

CSVC

Cơ sở vật chất

7

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

8

GDMN

Giáo dục mầm non

9

GVDG

Giáo viên dạy giỏi

10

HT

Hiệu trưởng

11

ĐTNCSHCM

Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

12

MN

Mầm non

13

PHT

Phó hiệu trưởng

14

GV,NV

Giáo viên, nhân viên

15

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

16

ĐDCMHS

Đại diện cha mẹ học sinh

17

ĐU-HĐND-UBND

Đảng ủy- Hội đồng nhân dân-Ủy ban nhân dân

18

HS

Học sinh

19 

GV

Giáo viên

20

ĐC

Đồng chí

21

CSGD

Chăm sóc giáo dục

                             BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

 Tiêu chuẩn 1:Tổ chức và quản lý nhà trường

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

X

 

6

x

 

2

X

 

7

x

 

3

x

 

8

x

 

4

x

 

 

 

 

5

x

 

 

 

 

 Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

5

x

 

2

x

 

 

 

 

3

x

 

 

 

 

4

 

x

 

 

 

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị 

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

4

x

 

2

x

 

5

 

x

         3

x

 

6

x

 

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

  Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

         1

       x

 

2

x

 

Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc giáo dục trẻ

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

5

x

 

2

x

 

6

x

 

3

x

 

7

x

 

4

x

 

8

x

 

       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số các chỉ số đạt: 83/87; đạt tỷ lệ: 95,4%

 

Tổng số các chỉ số không đạt: 4/ 87; đạt tỷ lệ: 4,6 %

Tổng số các tiêu chí đạt: 25/29; đạt tỷ lệ: 86,2%

Tổng số các tiêu chí không đạt: 4/29; đạt tỷ lệ: 13,8%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần I

CƠ SỞ DỮ LIỆU

Tên trường: Trường Mầm non Hợp Thịnh  số 1

Tên trước đây:  Trường Mầm non Hợp Thịnh

Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo Dục và Đào tạo huyện Hiệp Hòa

Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương

Tỉnh Bắc Giang

 

Họ và tên

hiệu trưởng

Hoàng Thị Tiếp

Huyện / quận / thị xã / thành phố

Huyện Hiệp Hòa

 

Điện thoại

0973898312

Xã / phường / thị trấn

Xã Hợp Thịnh

 

Fax

 

Đạt chuẩn quốc gia

Mức độ 1

 

Website

 

Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập)

2009

 

Số điểm trường

03

Công lập

Công lập

 

Thuộc vùng đặc biệt khó khăn

 

Tư thục

 

 

Trường liên kết với nước ngoài

 

Dân lập

 

 

Loại hình khác

 

1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Số nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Số nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Số nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi

02

02

02

01

01

Số lớp mẫu giáo 3-4 tuổi

01

01

01

02

03

Số lớp mẫu giáo 4-5 tuổi

03

03

03

03

04

Số lớp mẫu giáo 5-6 tuổi

04

04

04

04

03

Cộng

10

10

10

10

11

2. Số phòng học

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Tổng số

10

10

10

10

11

Phòng học kiên cố

2

2

2

2

2

Phòng học bán kiên cố

04

04

04

04

04

Phòng học tạm, nhờ

04

04

04

04

05

Cộng

10

10

10

10

11

          3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Hiệu trưởng

1

1

Kinh

 

1

 

 

Phó hiệu trưởng

2

2

Kinh

 

2

 

 

Giáo viên

20

20

Kinh

8

12

 

 

Nhân viên

6

6

Kinh

 

1

5

 

Cộng

29

29

 

8

16

5

 

b) Số liệu của 5 năm gần đây:

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014-2015

Năm học 2015- 2016

Năm học 2016- 2017

Tổng số giáo viên

16

17

16

15

15

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với nhóm trẻ)

10

10

10

14

19

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú)

0

0

0

0

0

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ bán trú)

21

21

23

23

25

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương

2

2

2

7

7

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh và tương đương trở lên

0

0

0

0

      0

     

4. Trẻ

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014-2015

Năm học

2015- 2016

Năm học 2016- 2017

Tổng số

288

312

311

324

374

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

- Trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi

0

0

0

0

0

- Trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi

38

40

42

27

39

Trẻ từ 3-4 tuổi

52

112

79

87

100

 Trẻ từ 4-5 tuổi

104

52

104

103

130

Trẻ từ 5-6 tuổi

94

108

86

107

105

Nữ

148

158

157

160

150

Dân tộc

0

0

0

0

0

Đối tượng chính sách

46

46

27

28

28

Khuyết tật

0

0

0

0

0

Tuyển mới

35

43

55

85

97

Học 2 buổi/ngày

288

312

311

324

374

Bán trú

288

312

311

324

374

Tỷ lệ trẻ/lớp MG

32

34

34

29

34

Tỷ lệ trẻ/nhóm trẻ

19

20

21

27

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần II

TỰ ĐÁNH GIÁ

          I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trường mầm non Hợp Thịnh số 1 được thành lập từ năm 2009. Tiền thân là trường mầm non Hợp Thịnh; trung tâm nhà trường đặt tại thôn Trung Tâm, tổng diện tích đất 4.800m2 do cô Hoàng Thị Tiếp làm hiệu trưởng.

Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của ĐU-HĐND-UBND xã Hợp Thịnh, của Phòng GD& ĐT Hiệp Hòa, trường MN  Hợp Thịnh số 1 đã không ngừng phát triển, đổi mới cả về chất lượng và số lượng. Quy mô trường lớp được mở rộng và xây dựng mới theo tiêu chuẩn trường MN đạt chuẩn Quốc gia. Cơ sở vật chất ngày một khang trang, sạch đẹp; có đầy đủ các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi, học liệu đáp ứng yêu cầu cho việc dạy và học. Môi trường giáo dục đảm bảo an toàn thân thiện, cảnh quan sư phạm luôn xanh, sạch, đẹp. Nhà trường triển khai và thực hiện tốt phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Công tác phát triển số lượng hàng năm luôn đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch giao. Việc nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ luôn được nhà trường luôn quan tâm; nhà trường không để xảy ra mất an toàn về vệ sinh thực phẩm. Ký hợp đồng thực phẩm với các nhà cung cấp đảm bảo tiêu chuẩn kinh doanh. Các đoàn thể hoạt động tích cực và có hiệu quả thiết thực trong việc thực hiện các phong trào thi đua và các hoạt động của nhà trường.

Hiện nay nhà trường duy trì 11 nhóm/lớp mẫu giáo, nhà trẻ với 344 HS. Trong đó: lớp mẫu giáo 3 tuổi 03 lớp, số HS 82 cháu; lớp 4 tuổi 04 lớp, số HS 123 cháu; lớp 5 tuổi 03 lớp, số HS 125 cháu; nhóm trẻ 24-36 tháng 01 nhóm, số HS 14 cháu.  Có 29 đồng chí là CBGVNV. Chia ra: CBQL nhà trường có 03 Đ/C, cả 03 Đ/C đều có trình độ đào tạo trên chuẩn và đều có đủ năng lực để triển khai các hoạt động giáo dục một cách hiệu quả, được lãnh đạo, GVNV và nhân dân tín nhiệm về phẩm chất đạo đức, lối sống, về chuyên môn, nghiệp vụ; GV nhà trường có 20 Đ/C: 100% đạt trình độ chuẩn, trong đó (có 06/20 đồng chí  trình độ chuẩn = 30%, trên chuẩn là 14/20 đạt 70% ; có 15 GV biên chế, 05 hợp đồng; 100% giáo viên được phân công giảng dạy đúng trình độ, năng lực và thực hiện tốt quy chế chuyên môn, luôn có ý thức tự học, tự rèn để nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Hàng năm đều có GVDG cấp huyện. Nhân viên nhà trường có 06 Đ/C. Trong đó có 01 nhân viên kế toán được biên chế, đạt trình độ cao đẳng; 04 cô nuôi, 01 cô có chứng chỉ sơ cấp, cả 04 cô nuôi đều có giấy chứng nhận kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm nên việc chế biến các món ăn cho trẻ rất đảm bảo VSATTP. Có 01 nhân viên bảo vệ do trường hợp đồng đã làm tốt nhiện vụ an ninh trật tự không để mất mát tài sản trong nhà trường.

Nhà trường xây dựng và triển khai thực hiện đầy đủ có hiệu quả chương trình GDMN theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tổ chức thường xuyên các hoạt động CSGD và các hoạt động ngoại khoá, ngày hội, ngày lễ. Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần đạt 98- 99%; bé ngoan đạt 94- 95%; 100% trẻ đến trường được học chương trình GDMN mới và được đánh giá theo các tiêu chí của từng độ tuổi. Qua kết quả khảo sát đánh giá có 88 - 95% trẻ đạt các yêu cầu trên các tiêu chí đánh giá.

100% trẻ được ăn bán trú, ăn phụ tại trường, được kiểm tra, theo dõi sức khỏe trên biểu đồ phát triển, được khám sức khoẻ định kỳ 2 lần/năm và tiêm chủng phòng bệnh, phòng dịch. Hàng năm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi giảm từ 1,5 đến 3,5%.

Nhà trường hàng năm xây dựng dự toán kinh phí, sử dụng và quản lý kinh phí ngân sách cụ thể theo dự toán kinh phí được cấp trên phê duyệt; xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ; thực hiện nghiêm túc việc công khai tài chính, kiểm tra tài chính theo quy định.

Công tác phối hợp ba môi trường giáo dục được nhà trường duy trì thường xuyên và thực hiện có hiệu quả.

 Để duy trì và khẳng định chất lượng về mọi mặt, trường MN Hợp Thịnh số 1 đã bám sát vào Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.

Nhà trường thành lập Hội đồng tự đánh giá, xác định rõ mục đích, phạm vi đánh giá; xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập, xử lý và phân tích các thông tin minh chứng, đánh giá mức độ đạt được của từng tiêu chí; viết và công bố báo cáo tự đánh giá trong toàn thể hội đồng nhà trường. Nhận thức sâu sắc mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc tự đánh giá chất lượng giáo dục, nhà trường đã thành lập Hội đồng tự đánh giá gồm 09 thành viên gồm CBQL, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn TNCSHCM, tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn, bộ phận hành chính như: Kế toán, thủ quỹ. Chủ tịch Hội đồng là đồng chí hiệu trưởng; ban thư ký gồm 03 đ/c và 03 nhóm công tác. Hội đồng đã xây dựng kế hoạch, thời gian biểu tự đánh giá cụ thể từng tuần, từng ngày, giao việc cụ thể đến từng cá nhân trong Hội đồng tự đánh giá. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ Hội đồng tự đánh giá đã nhận được sự đồng tình ủng hộ tích cực của CBGVNV trong trường, tạo không khí sôi nổi, hào hứng nên công việc đạt hiệu quả cao. Sau thời gian 16 tuần thực hiện thu thập thông tin, minh chứng, rà soát các hoạt động giáo dục, đối chiếu, mã hoá các thông tin minh chứng, hoàn thiện dự thảo báo cáo tự đánh giá, Hội đồng tự đánh giá đã tổ chức họp toàn thể CBGVNV của nhà trường để thảo luận, xin các ý kiến đóng góp cho dự thảo báo cáo. So sánh kết quả tự đánh giá với các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành, nhà trường đã hoàn thành báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục và công bố báo cáo tự đánh giá đã hoàn thiện trong nội bộ nhà trường.

Bên cạnh đó, khi rà soát các tiêu chuẩn nhà trường đã nhận thấy vẫn còn một số tồn tại: CSVC trang thiết bị dạy học chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân, số trẻ/lớp còn cao; thiết bị đồ dùng ở một số lớp mẫu giáo 3-4 còn chưa đủ; một số giáo viên còn hạn chế về ứng dụng CNTT trong dạy học, chưa đủ số lượng GVNV theo quy định nên cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động cũng như chất lượng của nhà trường.

Chính vì vậy nhà trường đã xác định rõ: Báo cáo tự đánh giá được coi như là một công cụ để thúc đẩy, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường trong năm học 2017-2018 và những năm tiếp theo. Để khắc phục những tồn tại, hạn chế; nhà trường đề ra một số biện pháp cụ thể như sau: Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với Cấp ủy, chính quyền địa phương đẩy nhanh tiến độ xây dựng 2 phòng học ở khu Gò Pháo, xây thêm 4 phòng học cho trẻ ở khu Trung Tâm; bổ sung trang thiết bị dạy và học cho các lớp chưa đủ, đáp ứng tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia mức độ 1.

Tổ chức có hiệu quả các buổi sinh hoạt chuyên môn, tọa đàm về cải tiến phương pháp dạy học, bồi dưỡng kiến thức giáo viên về tin học, ứng dụng CNTT trong dạy học; phát động phong trào tự học tự bồi dưỡng thường xuyên…thực hiện tốt hơn nữa việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; phong trào thi đua “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”. Khuyến khích xây dựng điển hình tiên tiến và nhân rộng trong nhà trường; đẩy mạnh công tác tuyên truyền xã hội hóa giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ban ngành đoàn thể và nhân dân địa phương. Quá trình tự đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường MN, nhà trường tự nhận thấy trường đạt 26/29 tiêu chí đạt yêu cầu = 89,6%;  3/29 tiêu chí không đạt yêu cầu chiếm 10,4%. Nhà trường tự đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.

II. TỰ ĐÁNH GIÁ

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy đầy đủ theo quy định của Điều lệ trường mầm non với 01 Hiệu trưởng, 02 Phó hiệu trưởng, có các tổ chuyên môn, văn phòng và các tổ chức chính trị xã hội (Chi bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên).

Cán bộ GV, NV luôn chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục cấp trên; thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành giáo dục và địa phương phát động.

Nhà trường thực hiện nghiêm túc công tác quản lý chuyên môn theo quy định của Bộ GD&ĐT; công tác quản lý chuyên môn, quản lý tài chính, tài sản theo đúng chức năng và nhiệm vụ.

Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác);

b) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng;

c) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, và các tổ chức xã hội khác.

1. Mô tả hiện trạng:

          Nhà trường có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo điều lệ trường mầm non gồm có 3 đồng chí: 01 Hiệu trưởng: Hoàng Thị Tiếp, 2 Phó Hiệu trưởng: Đồng Thị Đề, Phạm Thị Mai [H1-1-01-01]. Trong 5 năm có 01 đồng chí HT nghỉ hưu, 01 đồng chí HT thuyên chuyển công tác nên đã điều động 01 đồng chí thay thế. Trường có Hội đồng trường, được thành lập theo quyết định của UBND huyện Hiệp Hòa [H1-1-01-02]. Nhà  trường  có Hội  đồng  thi  đua khen thưởng [H1-1-01-03]. Hội đồng khác [H1-1-01-04].

          Có các tổ chuyên môn: Gồm tổ chuyên môn; tổ văn phòng [H1-1-01-05]. Có đầy đủ hồ sơ của cán bộ giáo viên [H1-1-01-06].

Trường có một chi bộ riêng  được thành lập theo Quyết định của Đảng ủy xã Hợp Thịnh ngày 10 tháng 09 năm 2001 và được kiện toàn ngày 05 tháng 10 năm 2015. Hiện tại chi bộ có 08 đảng viên trong đó có 1 Bí thư chi bộ, 01 Phó Bí thư) [H1-1-01-07]. Tổ chức Công đoàn nhà trường có 29 đoàn viên. Ban chấp hành công đoàn gồm 03 đồng chí (01 Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch, 01 ủy viên) [H1-1-01-08]. Chi đoàn thanh niên với 12 đoàn viên, 01 đồng chí Bí thư, 01 phó bí thư và 01 ủy viên [H1-1-01-9].

2. Điểm mạnh:

Trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo đúng quy định của Điều lệ trường mầm non, các hội đồng, các tổ chuyên môn được thành lập đầy đủ theo đúng hướng dẫn. Các tổ chức: Chi bộ Đảng, Công đoàn, Chi đoàn thanh niên hoạt động có hiệu quả.

3. Điểm yếu:

Chi đoàn thanh niên hoạt động chưa thường xuyên.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường tạo điều kiện để các tổ chức đoàn thể tiếp tục hoạt động có hiệu quả để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ trong nhà trường, đồng thời chỉ đạo Ban chấp hành chi đoàn thanh niên xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể chi tiết theo từng tháng và bố trí thời gian hợp lý để tổ chức sinh hoạt thường xuyên theo chỉ đạo của Ban chấp hành Đoàn xã.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

  a) Lớp học được tổ chức theo quy định;

  b) Số trẻ trong một nhóm, lớp theo quy định;

  c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.

1. Mô tả hiện trạng:

Trong những năm qua, số trẻ trong độ tuổi đến trường tăng dần, hiện nay toàn trường có 11 lớp mẫu giáo, số học sinh 344 cháu. Trong đó: Lớp MG 3- 4 tuổi có 03 lớp với 82 cháu; lớp MG 4-5 tuổi có 04 lớp với 123 cháu; lớp MG 5- 6 tuổi có 03 lớp với 125 cháu; nhóm trẻ 24-36 tháng 01 nhóm với 14 cháu. Học sinh đến trường được theo dõi trong sổ đăng bộ của nhà trường, sổ theo dõi trẻ trên nhóm, lớp [H1-1-02-01]; [H1.1.02.02].

Số lượng trẻ trong lớp cơ bản đảm bảo theo quy định. Tổng số trẻ toàn trường là 344 trẻ/11 lớp bình quân 31,2 trẻ/lớp,  [H1-1-02-01], [H1-1-02-02].

Trường có 3 điểm trường: 01 điểm chính đặt tại khu Trung Tâm, 2 điểm lẻ ở các khu: Gò Pháo, Đồng Đạo. Có 3 điểm được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xây dựng điểm trường [H1-1-02-03]. Nhà trường xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục theo từng giai đoạn được PGD phê duyệt [H1-1-02-04], mỗi điểm trường đều có sự phân công nhiệm vụ cho giáo viên và BGH phụ trách từng điểm trường [H1-1-02-05].

2. Điểm mạnh:

Các nhóm lớp đều được học 2 buổi/ngày.

Trung tâm trường, các điểm lẻ ở các khu đều đặt tại trung tâm thuận lợi cho các phụ huynh đưa đón trẻ đến trường. Các điểm trường đều có đại diện BGH và 01 GV trong khu được phân công theo dõi, nắm bắt tình hình.

3. Điểm yếu:

Số trẻ trên một số nhóm lớp còn cao hơn so với quy định.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục làm tốt công tác quản lý ở các điểm trường. Đồng thời hiệu trưởng tiếp tục tham mưu đẩy nhanh tiến độ xây dựng 2 phòng học ở khu Gò Pháo, xây dựng thêm phòng học ở khu Trung Tâm giảm số học sinh quá tải từ 2018- 2019.

5. Tự đánh giá: Đạt.

  Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

  a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;

  b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;

  c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.

1. Mô tả hiện trạng:

Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng của nhà trường có cơ cấu tổ chức đảm bảo theo quy định gồm: Giáo viên, nhân viên cấp dưỡng, kế toán, bảo vệ. Hàng năm có quyết định bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn và tổ Văn phòng [H1-1-03-01]. Có danh sách cán bộ, giáo viên, nhân viên của các tổ [H1-1-01-06], [H1-1-01-05]. 

Tổ chuyên môn, tổ Văn phòng đều có kế  hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học [H1-1-03-02] và sinh hoạt theo đúng kế hoạch đề ra được ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn đầy đủ [H1-1-03-03].

Nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn, tổ văn phòng thực hiện sinh hoạt tổ   theo tháng có biên bản sinh hoạt của tổ chuyên môn, tổ văn phòng[H1-1-03-04]. Kiểm tra đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác, nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ và quản lý sử dụng tài liệu, quản lý cơ sở vật chất,  tài chính nhà trường [H1-1-03-05]. Rà soát đồ dùng, đồ chơi thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường [H1-1-03-06]. Có biên bản tham gia đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, [H1-1-03-07].

           2. Điểm mạnh:

           Nhà trường có đủ các tổ chuyên môn và tổ văn phòng theo quy định. Tổ trưởng, tổ phó là những giáo viên đạt giáo viên giỏi các cấp có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, được các thành viên trong tổ tín nhiệm. Tổ chuyên môn sinh hoạt thường xuyên và hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục chung trong toàn trường.

          Thực hiện đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên hiệu quả, sát thực, công bằng.

          3. Điểm yếu:

          Nội dung sinh hoạt của tổ văn phòng chưa phong phú.

         4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

        Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung chương trình sinh hoạt của tổ, đánh giá trung thực khách quan đối với mỗi thành viên. Tích cực trong việc đề xuất khen thưởng và thiết lập các loại sổ có chất lượng, khoa học, chặt chẽ trong năm học 2017-2018.

          Chỉ đạo tổ văn phòng chủ động linh hoạt đưa các nội dung sinh hoạt phong phú và phù hợp hơn trong năm học 2017-2018.

          5. Tự đánh giá: Đạt  

Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà  trường.

a) Thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp Ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;

b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;

c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Tập thể CBGVNV tham gia các lớp học tập Nghị quyết của Trung ương, Nghị quyết của Đảng ủy. Chi bộ liên tục đạt danh hiệu “Trong sạch vững mạnh”, nhà trường đạt “Tập thể lao động tiên tiến” và các tổ chức đoàn thể đã được nhận giấy khen của các cấp có thẩm quyền. Nhà trường tổ chức quán triệt và chỉ đạo giáo viên thực hiện các hoạt động chuyên môn theo sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT về việc chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ thực hiện tốt hướng dẫn nhiệm vụ năm học của ngành [H1-1-04-01]; [H1-1-04-02]; [H1-1-04-03], [H1-1-04-04].

Thực hiện báo cáo chính xác, đúng thời gian quy định khi cơ quan cấp trên yêu cầu và cập nhật đầy đủ vào sổ lưu công văn đi, đến [H1-1-04-05].

Quy chế Dân chủ được xây dựng, bổ sung chỉnh sửa hàng năm thể hiện trong Hội nghị công chức viên chức sau khi được thống nhất thông qua [H1-1-04-06]. Ban Thanh tra nhân dân, ban chấp hành công đoàn thực hiện giám sát thường xuyên các hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ, các hoạt động thu, chi tài chính, ngân sách trong nhà trường đảm bảo nghiêm túc, khách quan không có dấu hiệu vi phạm [H1-1-04-07]; [H1-1-04-08].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường luôn thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Được nhận nhiều giấy khen của các cấp vì đã có thành tích tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; chấp hành tốt sự chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và của ngành không có cán bộ công chức, viên chức xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm. Thường xuyên báo cáo chính xác, đúng thời gian quy định của cấp trên.

  Có tinh thần đoàn kết, thống nhất cao khi xây dựng Nghị quyết hoạt động, công tác dân chủ, công khai trong nhà trường được thường xuyên chú trọng.

3. Điểm yếu:

  Việc cập nhật công văn đi, đến và  lưu trữ hồ sơ chưa khoa học.

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương.

  Phát huy tốt tinh thần đoàn kết, thống nhất cao khi xây dựng Nghị quyết hoạt động; làm tốt công tác dân chủ, công khai trong nhà trường.

  Kiểm tra đôn đốc việc sắp xếp vào sổ công văn đi đến của tổ văn phòng khoa học hơn trong năm học 2017- 2018.

5. Tự đánh giá:  Đạt.

Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.

a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non;

b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật lưu trữ;

c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điều 25 Điều lệ trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN- BGDĐT ngày 13/02/ 2014

[H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]. Hồ sơ quản lý nhân sự [H1-1-05-01]. Hồ sơ quản lý

chuyên môn,sổ dự giờ [H1-1-05-02]. Sổ theo dõi công văn đi đến [H1-1-04-05]. Hồ sơ quản lý bán trú [H1-1-05-03]. Sổ kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ [H1-1-05-04].

Các loại hồ sơ văn bản của nhà trường được lưu trữ đầy đủ theo đúng qui định của luật lưu trữ [H1-1-05-05]; [H1-1-05-06].

           Nhà trường thực hiện tốt các cuộc vận động, tổ chức, duy trì tốt các phong trào thi đua theo đúng hướng dẫn của ngành và các quy định của nhà nước, của địa phương [H1-1-05-07]. Có đầy đủ Quyết định khen thưởng giáo viên giỏi các cấp lao động tiến tiến…[H1-1-05-08].

 

2. Điểm mạnh:

Nhà trường luôn coi trọng công tác xây dựng kế hoạch, thường xuyên bổ sung, điều chỉnh khi cần thiết. Các cuộc vận động và công tác thi đua được triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả.

3. Điểm yếu:

Do công tác kiêm nhiệm nên kinh nghiệm của công tác văn thư lưu trữ còn một số hạn chế, việc lưu trữ hồ sơ những năm trước còn chưa khoa học.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tham mưu với cấp trên bố trí đủ cán bộ hành chính, có cán bộ văn thư vào năm 2018.

Duy trì tổ chức tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua, đổi mới hình thức tổ chức với nội dung đa dạng phong phú phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, của địa phương.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.

a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ theo quy định của Điều lệ trường mầm non;

b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường mầm non và các quy định khác của pháp luật;

c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.

1. Mô tả hiện trạng:

Hàng năm trong công tác quản lý các hoạt động giáo dục, nhà trường xây dựng kế hoạch năm học cụ thể được thực hiện theo đúng quy định của Điều lệ trường mầm non, bám sát kế hoạch chỉ đạo của Sở GD&ĐT Bắc Giang và của Phòng GD&ĐT Hiệp Hòa. Nhà trường có đầy đủ hệ thống hồ sơ theo quy định tại Điều 25 Điều lệ trường mầm non [H1-1-06-01]; [H1-1-02-01]; [H1-1-05-01]; [H1-1-05-02]; [H1-1-04-05]; [H1-1-03-06]; [H1-1-05-03]; [H1-1-05-04]; [H1-1-02-02]; [H1-1-04-02].

Chấp hành nghiêm túc quy trình đề bạt, bổ nhiệm cán bộ quản lý  bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn [H1-1-06-02]; [H1-1-01-06].

Nhà trường quản lý sử dụng có hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ cho các hoạt động giáo dục [H1-1-06-03]; [H1-1-03-05]. Có kết luận của công tác kiểm tra tài chính [H1-1-06-04].

2. Điểm mạnh:

Công tác quản lý chỉ đạo hoạt động giáo dục chặt chẽ, kịp thời, bám sát sự chỉ đạo của cấp trên đồng thời có sự điều chỉnh cho phù hợp với đơn vị chính vì vậy kết quả hoạt động giáo dục của nhà trường không ngừng tiến bộ.

 Công tác quản lý tài sản, cơ sở vật chất, đất đai tốt, không có sự lấn chiếm, tranh chấp. Không có sai phạm khi thu - chi sử dụng ngân sách nhà nước cũng như các khoản huy động từ nhân dân.

 Chấp hành đúng quy định về quy hoạch cán bộ, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ.

3. Điểm yếu:

Việc xây dựng kế hoạch chi tiêu nội bộ còn chưa cụ thể ở một số nội dung.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Đồng chí Hiệu trưởng và Kế toán tiếp tục cập nhật văn bản mới về quản lý hoạt động giáo dục, quản lý tài chính có hiệu quả.

          Xây dựng kế hoạch chi tiêu nội bộ cụ thể, chi tiết và sát thực từ năm học 2017-2018.

5. Tự đánh giá: Đạt.  

Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

a) Có phương án cụ thể đảm bảo an ninh trật tự trong nhà trường.

b) Có phương án cụ thể phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.

c) Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong phạm vi nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Hàng năm nhà trường đã xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự [H1-1-07-01]; có sự phối hợp với cơ quan công an địa phương để đảm bảo an ninh trật tự [H1-1-07-02]; có hợp đồng bảo vệ trông coi trường học [H1-1-07-03].

 Nhà trường xây dựng kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ và được triển khai đến 100% CBGV [H1-1-07-04]; chú trọng công tác phòng cháy, chữa cháy và đã xây dựng kế hoạch phòng chống cháy nổ được cấp trên kiểm tra đảm bảo đủ tiêu chuẩn [H1-1-07-05]; nhà trường có kế hoạch vệ sinh ATTP, phòng chống dịch bệnh ngộ độc thực phẩm [H1-1-07-06]. Có hợp đồng mua thực phẩm an tòan [H1-1-07-07].

Trong các năm học 100% CBGV, NV và trẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần [H1-1-07-08].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự; đội ngũ CBQL, GV, NV có chuyên môn nghiệp vụ và thường xuyên được tập huấn kỹ năng về chăm sóc nuôi dưỡng, phòng chống tai nạn thương tích, vệ sinh ATTP cho trẻ. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng dịch bệnh lây lan và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.

3. Điểm yếu:

Các phương tiện phòng chống cháy nổ chưa được kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên.

 Kinh phí phục vụ cho công tác y tế học đường hạn chế.

 

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường.

Đề nghị với trung tâm phòng cháy chữa cháy thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng giúp nhà trường các thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

Tham mưu với cấp trên hỗ trợ trang thiết bị phòng chống cháy nổ và các trang thiết bị cần thiết cho công tác y tế trường học.

5. Tự đánh giá: Đạt 

Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương.

         a) Có nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học và thực hiện đúng tiến độ đạt hiệu quả;

b) Trong năm học tổ chức ít nhất một lần cho trẻ 4 tuổi trở lên tham quan địa danh, di tích lịch sử, văn hóa địa phương hoặc mời nghệ nhân hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian;

         c) Phổ biến hướng dẫn cho trẻ các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp.

1. Mô tả hiện trạng:

 Hàng năm nhà trường có kế hoạch tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi, lồng ghép vào nội dung giáo dục, hưởng ứng các phong trào do ngành phát động  [H1-1-08-01]; [H1-1-06-01].

Nhà trường có tổ chức cho trẻ 4,5 tuổi trở lên thăm quan địa danh, di tích lịch sử nhưng chưa được thường xuyên [H1-1-08-02]; [H1-1-08-03].

Nhà trường có tài liệu phổ biến, hướng dẫn trẻ chơi một số trò chơi dân gian, các bài đồng dao, ca dao; trong kế hoạch chăm sóc giáo dục GV đã xây dựng lồng ghép trò chơi dân gian vào các hoạt động giáo dục [H1-1-08-04];  [H1-1-08-05].

 

2. Điểm mạnh:

Nhà trường thực hiện tốt có hiệu quả các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi cho trẻ.

GV biết lồng ghép tổ chức các trò chơi dân gian vào các hoạt động hàng ngày các hội thi “Bé với Đồng dao - Ca dao - Trò chơi dân gian” phù hợp.

3. Điểm yếu:

Việc tổ chức cho trẻ tham quan các địa danh, di tích lịch sử chưa thường xuyên, phong phú.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục để tổ chức tốt ngày hội, ngày lễ của trường theo quy định chung của ngành học mầm non.

Chỉ đạo giáo viên lựa chọn nội dung thực hiện các hoạt động văn nghệ, tham quan các địa danh và tổ chức các trò chơi dân gian, bài hát dân ca ở các chủ đề phong phú và phù hợp hiệu quả hơn.

Hàng năm nhà trường xây dựng kế hoạch và thống nhất với phụ huynh tổ chức cho trẻ đi thăm quan di tích lịch sử nhiều hơn.

5. Tự đánh giá: Đạt.

Kết luận về tiêu chuẩn 1

Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy đầy đủ theo quy định của Điều lệ trường mầm non; các bộ phận trong nhà trường đều hoạt động tốt theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; Xây dựng được nề nếp hoạt động tốt trong nhà trường. Nhà trường chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành và địa phương phát động. Hàng năm BGH và các bộ phận, cá nhân trong nhà trường đều xây dựng kế hoạch hoạt động theo năm, tháng, tuần theo quy định; thường xuyên điều chỉnh và cập nhật thông tin phù hợp theo từng giai đoạn, từng nhiệm vụ đặt ra và thực hiện đúng tiến độ đạt kết quả tốt. Các bộ phận, cá nhân trong nhà trường đều thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao và phối kết hợp tốt trong mọi công việc của nhà trường, đã đưa nhà trường ngày càng phát triển, tạo uy tín cao trong nhân dân và phụ huynh học sinh cũng như chính quyền địa phương và lãnh đạo cấp trên.

Bên cạnh những điểm mạnh nhà trường còn có một số hạn chế cần khắc phục kịp thời như công tác văn thư lưu trữ một số năm trước thực hiện chưa tốt; việc tổ chức cho trẻ đi thăm quan các di tích lịch sử, các địa danh còn ít.

Tiêu chuẩn 1 gồm 8 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt 8/8 = 100%

Số tiêu chí không đạt = 0

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ

Cơ bản đội ngũ CBQL của nhà trường có bề dày thành tích và kinh nghiệm chỉ đạo quản lý; được trang bị đủ kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. Đội ngũ GVNV nhà trường 100% đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn; các Đ/C đều nhiệt tình có ý thức phấn đấu vươn lên trong công tác, thường xuyên đổi mới phương pháp dạy học. Học sinh đến trường được chăm sóc tận tình, chu đáo; được ăn bán trú và được hưởng các quyền lợi theo quy định.

Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

a) Có thời gian công tác theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên; đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy định;

b) Được đánh giá hàng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non;

c) Có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững Chương trình Giáo dục mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn.

         

 

1. Mô tả hiện trạng:

Cán bộ quản lý nhà trường gồm 03 đồng chí. Đồng chí Hiệu trưởng Hoàng Thị Tiếp đã có 24 năm công tác trong ngành GDMN, thời gian làm CBQL 12  năm; đồng chí Đồng Thị Đề Phó hiệu trưởng có thời gian công tác 16 năm, được bổ nhiệm CBQL 07 năm; đồng chí Phó hiệu trưởng Phạm Thị Mai có thời gian công tác 15 năm, được bổ nhiệm CBQL 07 năm. Cả ba đồng chí cán bộ quản lý đều có trình độ chuyên môn trên chuẩn, 3/3 đồng chí được bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục và bồi dưỡng lý luận chính trị [H2-2-01-01].

CBQL nhà trường luôn gương mẫu, thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công; hàng năm được tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên và lãnh đạo cấp trên đánh giá đạt loại khá trở lên theo quy định Chuẩn hiệu trưởng trường Mầm non; được nhận nhiều giấy khen, bằng khen [H2-2-01-02]; [H2-2-01-03]; [H2-2-01-04].

Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững chương trình giáo dục mầm non, luôn hoàn thành và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao [H2-2-05-02]. Cả ba đồng chí đều sử dụng thành thạo công nghệ thông tin để ứng dụng trong quản lý và chuyên môn [H2-2-05-01].

2. Điểm mạnh:

Cán bộ quản lý có năng lực, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ trên chuẩn, có tinh thần đoàn kết và trách nhiệm cao trong công tác quản lý chỉ đạo theo quy định của Điều lệ trường mầm non, luôn hoàn thành và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Hàng năm được đánh giá, xếp loại khá, tốt, đạt nhiều danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua các cấp.

3. Điểm yếu:

          Đôi khi các đồng chí trong Ban giám hiệu giải quyết công việc còn chưa kiên quyết nên hiệu quả công việc chưa cao.

          

 

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Cán bộ quản lý nhà trường tiếp tục nâng cao tinh thần đoàn kết, trách nhiệm, tiếp tục tự học, tự bồi dưỡng để  nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhằm đạt được các danh hiệu thi đua vào những năm tiếp theo.

          Các đồng chí trong Ban giám hiệu thống nhất và kiên quyết hơn trong khi giải quyết công việc để đạt hiệu quả hơn vào năm học 2017-2018.

          5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên.

a) Số lượng giáo viên theo quy định;

b) 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên, trong đó có ít nhất 30 %  giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác;

c) Có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác và có kiến thức cơ bản về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.

          1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có 20 giáo viên/11 nhóm lớp đạt tỷ lệ 1,8 giáo viên/lớp; so với quy định chưa đảm bảo [H1-1-05-01]; [H1-1-04-02]; [H2-2-02-01].

           100%  giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, trong đó giáo viên đạt trình độ trên chuẩn 12/18 = 67 % [H1-1-05-01]; [H2-2-02-02]; [H2-2-04-02].

          20/20 giáo viên trong  nhà trường đều sinh sống hoặc làm việc tại quê hương Hiệp Hòa nên hiểu biết về văn hóa địa phương cũng như  nắm bắt tình hình thực tế của học sinh trong nhóm lớp [H2-2-02-03].

           2. Điểm mạnh:

Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn cao, được bố trí sắp xếp hợp lý, phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người. 100% giáo viên đều là người địa phương nên đều có hiểu biết về văn hóa, rất thuận lợi cho việc truyền đạt kiến thức cho trẻ, đội ngũ giáo viên nhiệt tình và đều có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, được phụ huynh tin tưởng gửi con đến lớp.

          3. Điểm yếu:

          Trình độ giáo viên không đồng đều phần lớn là đào tạo tại chức, một số giáo viên trẻ mới được tuyển dụng vào ngành còn thiếu kinh nghiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

        4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Tiếp tục chỉ đạo giáo viên vận dụng những kiến thức đã học vào công tác chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao hơn, nêu cao tinh thần trách nhiệm, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, duy trì niềm tin đối với phụ huynh học sinh.

           Tăng cường công tác bồi dưỡng giáo viên đặc biệt là giáo viên mới tuyển dụng vào ngành để nâng cao trình độ chuyên môn và kinh nghiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ trong năn học 2017-2018.

          5. Tự đánh giá: Đạt

          Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyền của giáo viên

a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50 % xếp loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;

b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (Quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;

c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường mầm non và của pháp luật.

          1. Mô tả hiện trạng:

          Hàng năm nhà trường tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVMN,  70% GV được xếp loại khá trở lên, không có GV xếp loại yếu kém [H1-1-05-01]; [H1-1-05-02]; [H2-2-03-01]; [H2-2-03-02].

100% giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn được phân công. Hàng năm nhà trường có số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện 7/20 = 35% tổng số giáo viên trong nhà trường [H2-2-03-03].

Giáo viên nhà trường được đảm bảo các điều kiện công công tác phù hợp với công việc được giao, có đủ tài liệu, giáo án, đồ dùng, trang thiết bị cần thiết để thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ [H1-1-04-08]. 100% giáo viên nhà trường được bảo vệ nhân phẩm danh dự, được hưởng mọi quyền lợi về vật chất và tinh thần theo quy định của pháp luật [H1-1-04-03]; [H1-1-04-02].

          2. Điểm mạnh:

          Tỷ lệ giáo viên xếp loại khá giỏi cao, không có trường hợp giáo viên xếp loại yếu kém; có giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện. Nhà trường đảm bảo quyền lợi và chế độ cho giáo viên theo đúng quy định vì vậy giáo viên thực sự yên tâm công tác. BGH, công đoàn nhà trường luôn quan tâm đến đời sống của giáo viên, khuyến khích, tạo điều kiện giáo viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

          3. Điểm yếu:

          Nhà trường chưa có giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp Tỉnh.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Động viên giáo viên tiếp tục tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, mạnh dạn đăng ký tham gia kỳ thi giáo viên giỏi các cấp để nâng tỷ lệ giáo viên giỏi cấp Huyện vào chu kỳ 2018-2020.

Tăng cường bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên giỏi cấp Huyện để có giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp Tỉnh vào chu kì 2019-2022.

          5. Tự đánh giá: Đạt

          Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

a) Số lượng nhân viên theo quy định;

b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, riêng nhân viên nấu ăn phải có chứng chỉ nghề nấu ăn;

c) Nhân viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao và được bảo đảm chế độ chính sách theo quy định.

          1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có tổng số là 06 nhân viên. Trong đó có 01 nhân viên kế toán, 04 nhân viên nuôi dưỡng, 01 bảo vệ, nhân viên y tế học đường của trường Trung học cơ sở kiêm nhiệm công tác y tế trường mầm non số 1; không có nhân viên văn thư, thủ quỹ [H1-1-05-01]; [H2-2-04-01].

           Nhân viên kế toán có trình độ cao đẳng, được bồi dưỡng nghiệp vụ thường xuyên theo công việc được giao; nhân viên y tế có trình độ trung cấp được tăng cường từ trường Trung học cơ sở Hợp Thịnh, 3/4 nhân viên nuôi dưỡng đều có giấy chứng nhận kỹ thuật chế biến món ăn, 1/4 cô nuôi có chứng chỉ sơ cấp chế biến các món ăn [H2-2-04-02].

 Nhân viên của nhà trường làm việc nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc được giao. Hàng năm các nhân viên trong nhà trường thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 36, 37 của Điều lệ trường mầm non [H2-2-04-03], nhà trường và công đoàn đã đảm bảo các quyền lợi của nhân viên  [H2-2-04-04].

2. Điểm mạnh:

Ðội ngũ nhân viên tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công như: Thực hiện việc thu chi theo đúng nguyên tắc tài chính, có chứng từ thu chi rõ ràng, hàng tháng đều đảm bảo chế độ cho người lao động được đầy đủ, kịp thời, đảm bảo tuyệt đối về VSATTP không để tình trạng ngộ độc xảy ra cho trẻ, đảm bảo an toàn về tài sản trong nhà trường.

          3. Điểm yếu:

Nhà trường còn thiếu nhân viên nhân viên văn thư và thủ quỹ nên công tác văn thư lưu trữ còn gặp nhiều khó khăn; còn 01 cô nuôi không có bằng cấp.

           4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Chỉ đạo GVNV tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. Động viên cô nuôi đi học lớp đào tạo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Tham mưu với cấp có thẩm quyền bổ sung nhân viên theo quy định.

 5. Tự đánh giá: Không đạt

          Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được đảm bảo quyền lợi theo quy định.

          a) Được phân chia theo độ tuổi;

          b) Được tổ chức bán trú và học 2 buổi/ngày;

          c) Được bảo đảm quyền lợi theo quy định;

           1. Mô tả hiện trạng:

  Nhà trường có 11 lớp mẫu giáo, các lớp được phân chia theo các độ tuổi. Cụ thể như sau: Lớp 24-36 tháng là 01 lớp, lớp 3 tuổi là 03 lớp, lớp 4 tuổi là 04 lớp, lớp 5 tuổi là 03 lớp [H1-1-02-02]; [H-2-05-01].

100% trẻ đến trường được chăm sóc nuôi dưỡng, được tham gia các hoạt động theo chương trình giáo dục mầm non mới theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H1-1-02-02]; [H1-1-05-03].

Trẻ đến trường đều được đảm bảo quyền lợi, được hưởng mọi chế độ chính sách theo quy định của nhà nước [H2-2-05-02]; [H2-2-05-03]; [H2-2-05-03].

2. Điểm mạnh:

Đa số các nhóm lớp được phân chia theo đúng độ tuổi. 100% trẻ đến trường đều được ăn bán trú tại các bếp ăn tập thể của nhà trường, được tham gia các hoạt động trong ngày theo chương trình Giáo dục mầm non mới và được hưởng mọi quyền lợi theo quy định của nhà nước.

          3. Điểm yếu:

Số học sinh ở một số lớp còn đông hơn so với quy định.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          BGH chỉ đạo giáo viên tiếp tục duy trì tổ chức CSND trẻ đạt 100%. Ðảm bảo cho trẻ được tham gia đầy đủ các hoạt động trong ngày theo chương trình GDMN mới, đảm bảo chế độ chính sách cho trẻ theo quy định. HT tham mưu xây thêm phòng học để tách lớp giảm tải số học sinh/lớp theo lộ trình từ năm 2018 đến 2020.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về tiêu chuẩn 2:

Đội ngũ CBQL của nhà trường trong nhiều năm qua đã không ngừng phấn đấu, học hỏi để hoàn thiện cả về cơ cấu và trình độ. Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng đều đạt trình độ đại học, có tinh thần trách nhiệm, gương mẫu, nhiệt tình trong công việc; đây cũng là yếu tố quan trọng làm thay đổi mọi hoạt động của nhà trường.

Đội ngũ GV của nhà trường là yếu tố quyết định tới chất lượng chăm sóc giáo dục của nhà trường. Trong những năm gần đây, đội ngũ GV được đảm bảo về trình độ đào tạo. Nhìn chung giáo viên có ý thức với công việc luôn hoàn thành và hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao; không có GVNV vi phạm đạo đức nghề nghiệp. CBGVNV và học sinh được đảm bảo các chế độ chính sách và được chi trả kịp thời.

Học sinh đến trường đều được ăn bán trú tại các bếp ăn tập thể nên rất thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục 2 buổi/ngày theo chương trình giáo dục mầm non mới. Nhân viên nuôi dưỡng có kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm nên đảm bảo tuyệt đối VSATTP cho trẻ trong nhà trường.

Tiêu chuẩn 2 gồm 5 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt: 4/5 = 80%

Số tiêu chí không đạt: 1/5 = 20%.

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi

Trong những năm qua, nhà trường được đầu tư cơ sở vật chất, cảnh quan sư phạm được cải thiện. Các công trình được xây dựng kiên cố và bán kiên cố. Khuôn viên nhà trường, sân vườn và các khu vực dành cho trẻ chơi được đảm bảo yêu cầu. Có bếp ăn một chiều đảm bảo cho hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ. Có văn phòng, phòng hiệu trưởng có đầy đủ đồ dùng trang thiết bị  đảm bảo cho hoạt động; nhà trường đã đạt trường chuẩn quốc gia. Song diện tích một số phòng học còn chưa đảm bảo; chưa có phòng dành cho nhân viên, kho thực phẩm; thiết bị đồ dùng, đồ chơi ở một số lớp  còn  chưa đầy đủ.

 

Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

a) Có đủ diện tích đất hoặc diện tích sàn sử dụng theo quy định, các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;

b) Có biển tên trường, khuôn viên có tường, rào bao quanh;

c) Có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.

 1. Mô tả hiện trạng:

Trường mầm non Hợp Thịnh số 1 có khuôn viên đẹp với tổng diện tích là 4800mbình quân 12,8m2/1trẻ đảm bảo so với qui định của Điều lệ trường mầm non. 1623,8m2 đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các công trình đều được xây dựng kiên cố và bán kiên cố [H1-1- 02-03]; [H1-1- 04-02].

Nhà trường có cổng biển tên trường, khuôn viên trường có tường rào bao quanh đảm bảo an toàn và đảm bảo tính thẩm mỹ [H3-3-01-01]; [H3-3-01-02].

 Nhà trường có công trình  nước giếng khoan phục vụ đầy đủ việc sinh hoạt của cô và trẻ hàng ngày. Có hệ thống cống rãnh thoát nước, sạch sẽ, hợp vệ sinh, nhà trường có giấy chứng nhận nguồn nước sạch của ngành y tế [H3-3-01-03]. 

2. Điểm mạnh:

          Nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp, với các  phòng  nhóm được xây dựng kiên cố và bán kiên cố. Khuôn viên nhà trường đẹp mắt, phù hợp với hoạt động vui chơi, học tập của trẻ; tháng 8/2017 đã được UBND tỉnh ra Quyết định công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

Các khu đều có cổng biển trường và tường bao quanh được xây dựng chắc chắn, đảm bảo tính thẩm mỹ, an toàn cho trẻ. Có hệ thống cống rãnh thoát nước hợp vệ sinh.

 3. Điểm yếu:

Một số diện tích đất nhà trường mới mở rộng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Đồng chí Hiệu trưởng tích cực tham mưu với Đảng ủy - Ủy ban nhân xã Hợp Thịnh đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho số diện tích đất mới mở rộng vào năm 2018.

 5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi đảm bảo yêu cầu.

a) Diện tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, có cây xanh tạo bóng mát;

b) Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tập;

c) Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trồng thảm cỏ; có ít nhất 5 loại đồ chơi ngoài trời theo danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non.

 1. Mô tả hiện trạng:

Sân chơi của nhà trường có tổng diện tích là 4.000m2, thiết kế phù hợp với khuôn viên, được lát gạch sạch sẽ, có bồn hoa, chậu cảnh, cây xanh sắp xếp hợp lý, khoa học phù hợp với khuôn viên [H3-3- 01-02];  [H1-1-04-02].

Nhà trường có cây cảnh, vườn rau cho trẻ  chăm sóc, khám phá, vui chơi học tập và hoạt động ngoài trời. Các công trình được thiết kế phù hợp, đẹp mắt [H1-1-04-02]; [H3-3-01-02]

Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch sạch sẽ [H3-3-01-01], khu trung tâm và 2 khu có đủ 5 loại đồ chơi ngoài  trời  theo quy định: Đu quay, cầu trượt, xích đu, nhà chòi, thang leo dây, xà đu…. được bố trí phù hợp đảm bảo an toàn, cho trẻ vui chơi [H3-3-01-02]; [H3-3-02-01].

2. Điểm mạnh:

         Nhà trường có sân chơi rộng rãi, sạch sẽ, các loại cây cảnh, cây xanh, vườn rau được bố trí hợp lý tạo cảnh quan sư phạm “Xanh - sạch - đẹp - an toàn - thân thiện” với trẻ, đồ chơi ngoài trời được sắp đặt phù hợp trên sân thuận lợi cho trẻ tham gia hoạt động.

          3. Điểm yếu:

Nhà trường có ít cây ăn quả cho trẻ chăm sóc.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

         BGH tiếp tục có kế hoạch cải tạo hệ thống sân vườn, chăm sóc vườn rau, trồng thêm cây ăn quả, cây cảnh tạo môi trường thân thiện, xanh sạch đẹp cho trẻ có cơ hội được khám phá thế giới tự nhiên vào năm học 2017- 2018.

5. Tự đánh giá: Đạt

          Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi đảm bảo yêu cầu.

a). Phòng sinh hoạt chung (có thể dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ) đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, có đủ  đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động, có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, đẹp, phù hợp;

b) Phòng ngủ đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ và có các thiết bị theo quy định tại Điều lệ trường mầm non;

c) Hiên chơi (vừa có thể là nơi tổ chức  ăn trưa cho trẻ) đảm bảo quy cách và  diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; lan can của hiên chơi có khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có 11 phòng sinh hoạt chung cho 11 nhóm, lớp và dùng làm nơi ăn ngủ cho trẻ. Đa số các phòng đều đảm bảo diện tích theo quy định, nền nhà được lát gạch hoa, có đủ ánh sáng điện, ánh sáng tự nhiên và được trang trí tranh ảnh, hoa, đẹp mắt [H3-3-01-01]; [H1-1-04-02]. Có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, đủ thiết bị đồ dùng, đồ chơi học liệu theo quy định củ Bộ GD&ĐT [H1-1-03-06].

Nhà trường có 11 phòng sinh hoạt chung cho 11 nhóm, lớp và dùng làm nơi ăn ngủ cho trẻ [H3-3-01-01]; [H1-1-03-05].

Các nhóm lớp đều có hiên chơi diện tích, lan can đảm bảo đúng theo quy định và an toàn cho trẻ [H3-3-01-02]; [H3-3-01-01]

 

2. Điểm mạnh:

Nhà trường có  phòng sinh hoạt chung là nơi ăn, ngủ, học; đồ dùng đồ chơi được sắp xếp gọn gàng, được trang trí tranh ảnh, cây hoa tương đối phù hợp. Có hiên chơi cho hoạt động hàng ngày của cô và trẻ.

3. Điểm yếu:

Một số lớp chưa đủ đồ dùng theo quy định.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch tham mưu với Đảng ủy- UBND xã Hợp Thịnh tiếp tục xây phòng ngủ riêng cho các cháu vào năm 2018 đến 2020. Tiết kiệm ngân sách, làm tốt công tác XHHGD để mua sắm đồ dùng còn thiếu cho các nhóm, lớp.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chất, nghệ  thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định.

a) Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật có diện tích tối thiểu là 60 m2, có các thiết bị, đồ dùng phù hợp với hoạt động phát triển thẩm mỹ và thể chất của trẻ;

b) Có bếp ăn được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều, đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo vệ sinh; kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn;

c) Có nhà vệ sinh cho trẻ, nhà vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên,  đảm bảo yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có phòng nghệ thuật diện tích 60m2; có các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động nghệ thuật của trẻ như: Gương, tủ, quần áo, đàn...phục vụ cho hoạt động âm nhạc của trẻ [H3-3-01-01]; [H3-3-04-01].

Có 3 bếp ăn của nhà trường được xây dựng theo quy trình 1 chiều [H3-3-04-02]; [H1-1-07-07]; [H3-3-04-03]. Đồ dùng nhà bếp được trang bị đầy đủ sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo hợp vệ sinh,  khu vực chia ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, có tủ lạnh để lưu mẫu thức ăn; các bếp ăn đều được ký cam kết bếp ăn an toàn thực phẩm [H3-3-04-04]. Tuy nhiên diện tích các bếp còn trật hẹp ở khu Gò Pháo, Đồng Đạo cả hai khu còn thiếu kho.

Các công trình vệ sinh của nhà trường đều phù hợp với trẻ, tuy nhiên khu Gò Pháo công trình vệ sinh của trẻ chưa đảm bảo. Nhà trường có khu vệ sinh dành riêng cho cán bộ, giáo viên đảm bảo yêu cầu theo quy định và được vệ sinh hàng ngày [H3-3-04-05]; [H1-1-04-02].

          2. Điểm mạnh:

          Nhà  trường  có bếp ăn được xây dựng theo quy trình một chiều. Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo vệ sinh có tủ lưu mẫu thức ăn;

Có đủ nhà vệ sinh cho trẻ và cán bộ giáo viên đảm bảo yêu cầu vệ sinh và thuận tiện cho sử dụng .

          3. Điểm yếu:

          Một số nhà vệ sinh của trẻ chưa đảm bảo. Diện tích bếp còn trật hẹp, thiếu nhà kho.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

BGH tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với xã Hợp Thịnh đẩy nhanh tiến độ xây dựng 2 phòng học ở khu Gò Pháo, xây dựng bếp mới vào đầu năm 2018.

           5. Tự đánh giá: Không đạt

Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính quản trị đảm bảo yêu cầu.

 a) Văn phòng trường có diện tích tổi thiểu là 30 m2, có bàn ghế  họp và tủ văn phòng, có các biểu bảng cần thiết; phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có diện tích tối thiểu là 15 m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách; phòng hành chính quản trị có diện tích tối thiểu là 15 m2 có máy vi tính và các phương tiện làm việc;

b) Phòng y tế có diện tích tối thiểu là 12 m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ, có các biểu bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ phòng bệnh cho trẻ;

c) Phòng bảo vệ, thường trực có diện tích tối thiểu là 6-8 m2, có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách; phòng dành cho nhân viên có diện tích tối thiểu là 16m2, có tủ để đồ dùng cá nhân; khu để xe cho cán bộ giáo viên, nhân viên có  đủ diện tích và có mái che.

           1. Mô tả hiện trạng:

          Văn phòng trường có diện tích là 30m2 được trang bị đầy đủ bàn ghế, tủ tài liệu và các bảng biểu theo quy định. Phòng HT có diện tích là 15m2, đủ đồ dùng, phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách, phòng PHT và phòng hành chính quản trị có diện tích mỗi phòng 15m2 có các tranh thiết bị làm việc như: Máy tính, máy in, tủ tài liệu, bàn ghế làm việc [H3-3-01-01]; [H3-3-05-01]; [H3-3-05-02].

Nhà trường có phòng y tế, có các trang thiết bị y tế sơ cứu ban đầu cho trẻ như: Lọ dầu xoa, bông băng, cồn, thuốc thông thường, có sổ theo dõi, kế hoạch  khám sức khỏe định kỳ hàng năm, biểu đồ tăng trưởng, hồ sơ theo dõi sức khỏe [H3-3-01-01]; [H3-3-05-03]; [H3-3-05-04]; có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh [H3-3-05-05].

Nhà trường có khu để xe cho CBGVNV có mái che [H3-3-01-01]; [H1-1-03-05]. Tuy nhiên nhà trường chưa có phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ.

2. Điểm mạnh:

          Nhà trường có văn phòng, phòng HT, PHT, phòng hành chính quản trị và y tế trường học; các phòng này đều được trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc.

            3. Điểm yếu:

           Nhà trường chưa có phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ.

            4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

            Hiệu trưởng tiếp tục tham mưu với UBND xã Hợp Thịnh xây phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ vào năm 2018.

            5.Tự đánh giá: Không đạt

Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.

a) Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;

          b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;

          a) Hàng năm, có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.

          1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường trang bị cơ bản đủ các loại đồ dùng, đồ chơi và thiết bị dạy học cho các lớp theo quy định tại Thông tư 02/2010 của Bộ GD&ĐT cho tất cả các lớp  theo đúng quy chuẩn. Tuy nhiên còn một số giáo viên chưa khai thác và sử dụng đồ dùng hiệu quả [H1-1-03-06]; [H1-1-05-02]; [H1-1-05-06]. 

Nhà trường có các đồ dùng đồ chơi ngoài danh mục quy định do giáo viên tự làm, tự sáng tạo đều đảm bảo về an toàn, đảm bảo tính giáo dục và phù hợp với trẻ [H3-3-06-01]; các loại đồ dùng đồ chơi ngoài danh mục đều được sử dụng có hiệu quả [H3-3-05-02]; [H1-1-05-02]; [H1-1-03-05].

Hàng năm nhà trường có kế hoạch sửa chữa, mua sắm, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết  bị đồ dùng, đồ chơi [H3-3-06-02].

           2. Điểm mạnh:

Có đủ các loại đồ dùng, đồ chơi và trang thiết bị dạy học cho trẻ theo quy định. Ngoài ra nhà trường thường xuyên động viên giáo viên có kế hoạch làm đồ dùng, đồ chơi sáng tạo để phục vụ nhu cầu dạy và học. Hàng năm đều có kế hoạch bảo quản, tu sửa, bổ sung thay thế các loại đồ dùng kém chất lượng để đảm bảo an toàn cho trẻ.

           3. Điểm yếu:

Một số giáo viên mới vào nghề nên việc khai thác sử dụng đồ dùng, đồ chơi còn chưa hiệu quả.

4. Kế hoạch cải tiển chất lượng:

BGH, tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn tiếp tục thực hiện tốt công tác bồi dưỡng cho giáo viên trong việc quản lý, sử dụng đồ chơi. Khuyến khích giáo viên sưu tầm nguyên vật liệu làm đồ dùng, đồ chơi cho trẻ.Tổ chức thi đồ dùng, đồ chơi tự làm hàng năm để bổ sung đồ dùng, đồ chơi cho trẻ. Có chế độ khen thưởng giáo viên sáng tạo trong việc làm đồ dùng đồ chơi cho trẻ có giá trị sử dụng lâu dài, phạm vi sử dụng rộng. Tạo điều kiện cho giáo viên mới tham gia các lớp bồi dưỡng, tham quan, dự giờ để khai thác và sử dụng đồ dùng chơi có hiệu quả.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về Tiêu chuẩn 3:

Điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi phục vụ công tác giảng dạy cho cô và trẻ đảm bảo theo quy định.

Nhà trường có khu vực sân chơi được lát gạch sạch sẽ, có hệ thống bồn hoa, cây cảnh tạo bóng mát cho trẻ vui chơi; các sân chơi của trẻ đều có đồ chơi ngoài trời, đảm bảo an toàn, đa dạng về thể loại tạo điều kiện cho trẻ vui chơi hàng ngày. Phòng sinh hoạt chung được trang bị đầy đủ đồ dùng, đồ chơi và các trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu học tập, vui chơi và ăn ngủ của trẻ như bàn ghế, phản ngủ đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng. Các phòng đều có đầy đủ bảng biểu, trang thiết bị để thực hiện các hoạt động. Sân chơi, bãi tập luôn sạch sẽ phục vụ nhu cầu vui chơi, tập luyện của trẻ. Cảnh quan nhà trường đảm bảo xanh- sạch- đẹp. Có nguồn nước đảm bảo cho cô và trẻ dùng; công tác vệ sinh môi trường được thường xuyên quan tâm. Tuy nhiên nhà trường còn một số diện tích mới mở rộng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng và hiện còn thiếu phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ, kho thực phẩm.

Tiêu chuẩn 3 gồm 6 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt: 4/6 = 66,66%

Số tiêu chí không đạt: 2/6 = 33,33%

 

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Nhà trường thực hiện có hiệu quả công tác phối kết hợp giữa gia đình nhà trường và xã hội trong việc thống nhất biện pháp chăm sóc giáo dục trẻ, huy động sự ủng hộ của các ban ngành đoàn thể trên địa bàn, đẩy mạnh xã hội hóa để xây dựng nhà trường ngày càng khang trang sạch đẹp. Tạo uy tín với các bậc phụ huynh để cùng nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường. Hàng năm các nhóm lớp đều kiện toàn ban đại diện cha mẹ phụ huynh và hoạt động theo quy chế cụ thể. Lãnh đạo nhà trường chủ động tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường đáp ứng yêu cầu đào tạo con người cho sự phát triển của xã hội. Vì vậy ban đại diện cha mẹ học sinh có vai trò rất quan trọng cùng với BGH nhà trường.

Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.         

a) Ban đại diện cha mẹ trẻ em theo quy định tại điều lệ trường mầm non.

b) Có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà.

c) Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về trẻ

1. Mô tả hiện trạng:               

 Nhà trường có Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường hoạt động theo đúng quy định Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4-4-01-01]. Ban đại diện cha mẹ học sinh xây dựng kế hoạch, quy chế hoạt động cụ thể theo nhiệm vụ thực tế từng năm học [H4-4-01-02]. Hàng năm có báo cáo kết quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ trẻ, biên bản họp cha mẹ trẻ [H4-4-01-03]; [H4-4-01-04].

Nhà trường có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền hướng dẫn cha mẹ trẻ nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà [H1-1-04-02];

 [H4-4-01-05].    

Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về tình hình ăn ngủ và các hoạt động khác của trẻ [H1-1-02-02];

[H3-3-05-04].

 

2. Điểm mạnh:

Hàng năm Ban đại diện cha mẹ học sinh các nhóm lớp và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường hoạt động tích cực. Thông qua các kỳ họp nhà trường nhận được nhiều thông tin, nhiều ý kiến hay đóng góp của phụ huynh, góp phần tích cực xây dựng nhà trường ngày càng tiến bộ hơn.

Công tác phối kết hợp, trao đổi thông tin giữa giáo viên với phụ huynh, giữa phụ huynh với giáo viên và BGH nhà trường luôn được nhà trường và giáo viên quan tâm. Các thông tin về tình hình sức khỏe trẻ, về một số nề nếp thói quen của trẻ, thường xuyên được thông tin qua lại giữa giáo viên và gia đình trẻ.

3. Điểm yếu:

          Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh chưa phong phú.

Hình thức tuyên truyền của một số giáo viên còn đơn điệu chưa đa dạng, góc tuyên truyền nội dung chưa được thay đổi thường xuyên.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường cung cấp tài liệu, điều lệ BĐDCMHS để hiểu rõ về nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động tốt hơn, hướng dẫn BĐDCMHS xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể hơn.

Tiếp tục duy trì hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Thường xuyên trao đổi, thống nhất với cha mẹ trẻ về chương trình chăm sóc giáo dục trẻ để đạt hiệu quả cao hơn.

Chỉ đạo giáo viên thường xuyên thay đổi các hình thức tuyên truyền và nội dung thường xuyên.

5.Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương.

a) Chủ động tham mưu với cấp Uỷ Đảng, chính quyền địa phương ban hành chính sách phù hợp để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;

b) Phối  hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường;

c) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ .

 

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để có chính sách phù hợp trong việc xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đồ dùng phục vụ cho việc dạy và học nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục [H1-1-04-02]; [H4-4-02-01].  

 Nhà trường phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương, huy động các nguồn lực bổ sung, sửa chữa xây dựng cơ sở vật chất cho

nhà trường [H4-4-02-02].

Hàng năm nhà trường phối kết hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng môi trường xanh- sạch- đẹp, môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ [H4-4-02-03]; [H4-4-02-04]; [H4-4-02-05]; [H4-4-02-06]; [H1-1-05-07].

 2 . Điểm mạnh:

Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về mọi mặt nhằm nâng cao chất lựơng chăm sóc giáo dục trẻ.

Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể xã hội, các tổ chức cá nhân ở địa phương ủng hộ nguồn lực vật chất và tinh thần giúp nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ trong các năm học.

3. Điểm yếu:

Công tác tham mưu, XHHGD hiệu quả chưa cao.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương xây dựng cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng nhu cầu dạy và học, duy trì trường chuẩn quốc gia.

Tiếp tục làm tốt công tác XHHGD, phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân và địa phương để xây dựng môi trường ngày càng xanh - sạch - đẹp- an toàn- thân thiện vào những năm học tiếp theo.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận Tiêu chuẩn 4:

Hàng năm nhà trường đều tiến hành họp phụ huynh học sinh từ đầu năm học,

bầu ban đại diện cha mẹ học sinh của các nhóm lớp, sau đó họp và bầu Ban đại diện cha mẹ học sinh toàn trường.

Ban giám hiệu nhà trường cùng Ban đại diện cha mẹ học sinh xây dựng quy chế hoạt động cho từng năm học và hoạt động theo đúng quy chế, hàng năm ban đại diện cha mẹ học sinh đều tiến hành họp từ 1 đến 2 lần, nhằm triển khai, rút kinh nghiệm. Báo cáo hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trước hội phụ huynh học sinh toàn trường. Đặc biệt nhà trường đã chủ động xây dựng kế hoạch tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể huy động mọi nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường đồng thời có những chính sách ưu đãi, quan tâm đến giáo dục mầm non nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ, đáp ứng với yêu cầu phát triển của xã hội trong giai đoạn hiện nay.

Số tiêu chí đạt: 2/2 = 100%

Số tiêu chí không đạt: 0

Tiêu chuẩn 5 : Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ đó là mục tiêu chính của nhà trường trong suốt các năm học vừa qua. Nhà trường rất chú trọng đến nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe; đảm bảo cho trẻ có chiều cao, cân nặng ở mức độ bình thường; chất lượng giáo dục cũng được quan tâm, trẻ thực hiện được các vận động cơ bản theo yêu cầu của lứa tuổi; chú ý phát triển ngôn ngữ, tăng cường khả nang tư duy, nhận thức cho trẻ. Từ đó hình thành cho trẻ những nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt cũng như trong học tập, lao động, giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, chấp hành luật lệ an toàn gia thông.

Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.

a) Chiều cao cân nặng phát triển bình thường;

b) Thực hiện các vận động cơ bản, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động;

c) Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân, có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe.

1. Mô tả hiện trạng:

   Học sinh của trường được theo dõi sức khỏe trên biểu đồ tăng trưởng và khám sức khỏe định kì 2 lần/năm. Qua đó cho thấy số trẻ có cân nặng phát triển bình thường theo độ tuổi đạt từ 95- 97%; tỷ lệ trẻ có chiều cao phát triển bình thường hàng năm theo độ tuổi đạt từ 94% - 96% [H1-1-02-02]; [H3-3-05-03]; [H3-3-05-04].

  Đa số trẻ thực hiện được các vận động cơ bản theo độ tuổi, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, có kĩ năng khéo léo phù hợp với độ tuổi, đảm bảo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất theo chương trình giáo dục mầm non [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]. 

Hầu hết trẻ có khả năng tự phục vụ một số hoạt động đơn giản; có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khoẻ phù hợp với độ tuổi như: Tự xúc cơm ăn, đi vệ sinh đúng nơi quy định; biết ăn mặc phù hợp theo mùa để đảm bảo sức khoẻ [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].   

2. Điểm mạnh:

Trẻ đến trường khoẻ mạnh, số trẻ phát triển bình thường đạt mức cao, số trẻ suy dinh dưỡng đạt mức thấp, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm xuống còn 3-4%. Trẻ có nhiều cơ hội được tham gia các hoạt động, trẻ đạt các chỉ số về các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp, các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu, các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp Tay - Mắt theo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất của Chương trình GDMN. Trẻ có một số kỹ năng tốt trong ăn, ngủ, giữ gìn sức khỏe phù hợp với độ tuổi.

          3. Điểm yếu:

          Một số trẻ nhà trẻ còn nhỏ nên kỹ năng tự phục vụ còn hạn chế.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          BGH nhà trường chỉ đạo GV tích cực rèn kỹ năng sống cho trẻ thông qua hoạt động vui chơi, quan tâm hơn nữa đến việc hình thành cho trẻ một số nề nếp, thói quen trong ăn uống, chỉ đạo giáo viên thực hiện theo đúng Chương trình giáo dục mầm non theo độ tuổi, đặc biệt là lĩnh vực giáo dục thể chất cho trẻ.Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ một cách hợp lý, khoa học  để trẻ trong toàn trường nói chung, trẻ nhà trẻ nói riêng được tham gia các hoạt động thực hành, trải nghiệm, nhằm hình thành các kĩ năng tự phục vụ cho trẻ ngay từ nhỏ. 

5. Tự đánh giá: Đạt

         

Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi.

          a)  Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh;

          b) Có sự nhạy cảm, có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề;

          c) Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm.

1. Mô tả hiện trạng:

    Nhà trường chỉ đạo giáo viên thường xuyên đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động phù hợp với từng lĩnh vực, cải tiến phương pháp CSGD trẻ theo hướng phát huy tính tích cực sáng tạo, kích thích trẻ tham gia tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh một cách tích cực [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01; [H5-5-01-02]; [H5-5-02-01].    

Thông qua các hoạt động trẻ có sự  nhạy cảm, khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh sự vật hiện tượng phù hợp với độ tuổi.Tuy nhiên khả năng phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề của một số trẻ còn hạn chế [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].  

Trẻ có hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và biết một số khái niệm phù hợp với lứa tuổi như biết tên, tuổi, phân biệt giới tính, biết các bộ phận trên cơ thể, cách vệ sinh tự phục vụ và bảo vệ sức khoẻ bản thân mình [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].  

2. Điểm mạnh:      

       Đa số trẻ khoẻ mạnh, mạnh dạn tự tin thích tìm hiểu, thích khám phá thế giới xung quanh. Đội ngũ giáo viên trong trường đã và đang tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động giáo dục trẻ nên các hoạt động cho trẻ tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh được thiết kế sinh động. Đồng thời giáo viên đã biết tận dụng những điều kiện tự nhiên sẵn có trong đời sống để khuyến khích trẻ tự tìm hiểu, trải nghiệm, khám phá. Từ đó đã làm thỏa mãn nhu cầu thích tìm hiểu khám phá, thích hòa mình vào thế giới xung quanh của trẻ.

 

 

3. Điểm yếu:

 Vẫn còn một số trẻ chưa mạnh dạn tự tin trong quá trình tham gia vào hoạt động, ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.

 Một số ít trẻ nhà trẻ chưa thực sự thích thú tìm tòi, khám phá trong các hoạt động, còn nhút nhát.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

BGH tiếp tục chỉ đạo GV tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, tìm tòi các sự vật hiện tượng thông qua các hoạt động hàng ngày, tạo tình huống có vấn đề để giúp trẻ phán đoán, giải quyết vấn đề đó một cách linh hoạt, sáng tạo.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi.

          a) Nghe và hiểu được các lời nói trong giao tiếp hàng ngày;

          b) Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết, tình cảm, thái độ bằng lời nói;

          c) Có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết.

          1. Mô tả hiện trạng:

  Thông qua các hoạt động trong ngày trẻ được trả lời các vấn đề một cách rõ ràng, mạch lạc, đủ câu trọn nghĩa, trẻ nghe và hiểu được các lời nói, biết cách giao tiếp phù hợp với độ tuổi. Tuy nhiên, một số học sinh còn nói ngọng [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].   

  Đa số trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết  bằng lời nói của mình để diễn tả các sự vật hiện tượng, kết hợp các cử chỉ điệu bộ minh họa cho nội dung của sự việc mà trẻ vừa được lĩnh hội như kể chuyện diễn cảm, đóng kịch, múa hát, khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng lời nói kết hợp cử chỉ hành động  phù hợp với độ tuổi [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].   

  Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp, bước đầu có một số kỹ năng trong việc đọc và viết phù hợp với từng độ tuổi [H5-5-03-01].        

       

 

2. Điểm mạnh:

Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp, biết bày tỏ nguyện vọng, mong muốn của mình với cô và các bạn, biết chào hỏi lễ phép phù hợp với độ tuổi, đạt được mục tiêu mong đợi của lĩnh vực phát triển ngôn ngữ. Đa số trẻ nhanh nhẹn, mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp với cô giáo và mọi người xung quanh, có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết.

3. Điểm yếu:

Khả năng diễn đạt của một số trẻ còn hạn chế, một số trẻ phát âm còn ngọng, chưa chính xác.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

BGH chỉ đạo GV tiếp tục tạo cơ hội để trẻ được trò chuyện, giao tiếp với cô, với bạn, tạo tình huống để rèn khả năng diễn đạt rõ ràng phù hợp từng độ tuổi. Thường xuyên uốn nắn, sửa các lỗi phát âm cho trẻ ở mọi lúc mọi nơi, đặc biệt là trẻ nói ngọng. Phối hợp, tuyên truyền các bậc phụ huynh chú ý tạo cơ hội cho trẻ giao tiếp thường xuyên và khuyến khích trẻ tự tin biểu đạt hiểu biết, nhu cầu bằng lời nói.

5. Tự đánh giá: Đạt

           Tiêu chí 4. Trẻ có sự  phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.

a) Chủ động, tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động văn nghệ;

b) Có một số kỹ năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình;

c) Có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình.

1. Mô tả hiện trạng:

          Nhà trường, các nhóm lớp tổ chức thường xuyên các hoạt động văn nghệ để trẻ được tham gia biểu diễn. Trẻ chủ động, hứng thú tham gia các hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày, các hội thi do trường, lớp tổ chức, các chương trình văn nghệ chào mừng các ngày hội, ngày lễ phù hợp với độ tuổi [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H1-1-08-01].

          Đa số trẻ có khả năng về âm nhạc như hát, nghe nhạc, nghe hát, nghe tiết tấu, vận  động theo nhạc một cách nhịp nhàng phù hợp với độ tuổi; có một số kỹ năng cơ bản về hoạt động tạo hình như vẽ, nặn, cắt, xé dán, chắp ghép. Song còn một số trẻ khả năng âm nhạc, tạo hình còn hạn chế [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-04-01].

Trẻ có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc, thể hiện ý tưởng của mình trong các sản phẩm tô, vẽ, nặn phù hợp với độ tuổi [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-04-01].

2. Điểm mạnh:

Các nhóm lớp thường xuyên tổ chức tốt hoạt động giáo dục âm nhạc cho trẻ, đa số trẻ hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ, trẻ có một số kỹ năng cơ bản về âm nhạc, tạo hình, có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình phù hợp với độ tuổi, trẻ mạnh dạn, tự tin thể hiện cảm xúc của mình trong các hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình.

3. Điểm yếu:

Kỹ năng xé, dán, khả năng cảm thụ âm nhạc của một số trẻ còn hạn chế.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          BGH chỉ đạo GV tăng cường tổ chức các hoạt động tạo hình, âm nhạc giúp trẻ có kỹ năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình. Quan tâm tới những trẻ còn hạn chế.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 5. Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi.

a) Tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và  ý kiến cá nhân;

b) Thân thiện, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập;

c) Mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép với người lớn.

1. Mô tả hiện trạng:

Trẻ tự tin trong giao tiếp biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân phù hợp với độ tuổi khi tham gia các hoạt động học tập và vui chơi mà cô tổ chức  [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].

 Trẻ biết thể hiện sự thân thiện chia sẻ hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập phù hợp với độ tuổi  [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-05-01].

Đa số trẻ mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép  với cô, người lớn khi đến lớp cũng như khi về nhà phù hợp với độ tuổi [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].

2. Điểm mạnh:

Đa số trẻ tự tin trong giao tiếp, chủ động trong các hoạt động hàng ngày, biết bày tỏ cảm xúc của mình, biết vui chơi đoàn kết với bạn, biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn, luôn lễ phép với người lớn và mọi người xung quanh.

3. Điểm yếu:

          Còn một số trẻ chưa mạnh dạn trong giao tiếp với người xung quanh.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục phát huy điểm mạnh đồng thời tạo điều kiện cho trẻ được tham gia các hoạt động, tăng cường trò chuyện với trẻ giúp trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.

Thường xuyên phối hợp với phụ huynh học sinh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ, để trẻ đi học chuyên cần, biết hợp tác, chia sẻ với bạn bè trong các hoạt động học tập vui chơi.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 6. Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi.

a) Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, gia đình và những nơi công cộng, có nề nếp, thói quen vệ sinh cá nhân;

b) Quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi;

c) Có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông đã được hướng dẫn.

 

 

1. Mô tả hiện trạng:

Đa số trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học, biết thu gom giấy, rác để vào đúng nơi quy định, không vứt giấy rác bừa bãi, có thói quen vệ sinh cá nhân sạch sẽ, biết đi vệ sinh đúng nơi quy định và biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, biết giữ gìn quần áo sạch sẽ không nghịch bẩn [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-06-01].

Trẻ thích quan tâm, chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].

Trẻ có ý thức chấp hành tốt những quy định khi tham gia giao thông, đi bộ ở lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy, sang đường phải nhờ người lớn dắt [H1-1-02-02]; [H5-5-01.01]; [H5-5-01.02].

         2. Điểm mạnh:

           Đa số trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh chung môi trường lớp học, nơi công cộng, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân biết cách chăm sóc bảo vệ cây xanh và vật nuôi, có ý thức chấp hành các quy định giao thông đơn giản.

          3. Điểm yếu:

           Một số trẻ chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Tiếp tục thực hiện tốt việc lồng ghép chuyên đề giáo dục vệ sinh môi trường và chuyên đề giáo dục an toàn giao thông cho trẻ.

Rèn cho trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh trong và ngoài lớp học, kết hợp cùng PHHS rèn trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh ở mọi lúc mọi nơi.

Thường xuyên nhắc nhở trẻ có ý thức tốt trong việc chấp hành giao thông và bảo vệ môi trường, thông qua lồng ghép vào các giờ học, hoạt động hàng ngày.

Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên về phương pháp lồng ghép tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong các hoạt động.

5. Tự đánh giá: Đạt

 

Tiêu chí 7. Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.

          a) Tỉ lệ chuyên cần của trẻ 5 tuổi đạt ít nhất 80% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 90% đối với các vùng khác; tỉ lệ chuyên cần của trẻ ở các độ tuổi khác đạt ít nhất 75% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 85% đối với các vùng khác;

          b) Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non;

          c) Có 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường hàng năm làm tốt công tác điều tra độ tuổi, phối hợp với các ban ngành đoàn thể tuyên truyền vận động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%, duy trì tốt  tỉ lệ chuyên cần đạt 98% trở lên [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H1-1-04-02].

          Nhà trường duy trì vững chắc phổ cập trẻ 5 tuổi, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-07-01].

         100% trẻ 5 tuổi đến trường được theo dõi đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01].

2. Điểm mạnh:

Trong những năm qua nhà trường có nhiều biện pháp tuyên truyền vận động trẻ ra lớp, đặc biệt là 5 tuổi đã huy động tối đa trẻ ra lớp đạt 100%, tỉ lệ chuyên cần đạt 98%, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình và được theo dõi, đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi,100% số trẻ 5 tuổi được bàn giao vào lớp 1.

3. Điểm yếu:

  Một số trẻ 5 tuổi tô chưa trùng khít lên những nét chấm in mờ của các chữ cái.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục duy trì tỷ lệ trẻ 5 tuổi ra lớp đảm bảo 100%, tỷ lệ chuyên cần đạt 98% trở lên, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình và được đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. Chỉ đạo GV chú ý quan tâm tới cá nhân trẻ đặc biệt với những cháu 5 tuổi kỹ năng tô còn hạn chế.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và khuyết tật được quan tâm chăm sóc.

          a) 100% trẻ bị suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng; có biện pháp hạn chế tốc độ tăng cân và đảm bảo sức khỏe cho trẻ béo phì;

          b) Tỷ lệ trẻ  suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi), thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đều dưới 10%;

          c) Có ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hoà nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ.

          1. Mô tả hiện trạng:         

Hàng năm nhà trường có kế hoạch phục hồi dinh dưỡng cho các cháu suy dinh dưỡng. Tuy nhiên mức độ giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng còn chậm so với kế hoạch. Thiết lập dưỡng chất cân đối, phù hợp; xây dựng thực đơn đa dạng các món ăn đảm bảo khẩu phần ăn của trẻ [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H3-3-05-01]; [H3-3-05-02]; [H5-5-08-01].

          Nhà trường làm tốt công tác nuôi dưỡng trẻ, công tác tuyên truyền, phối kết hợp với PHHS nên tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong toàn trường giảm còn dưới 5% [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H3-3-05-01]; [H3-3-05-02]; [H1-1-04-02].

          Từ năm 2012- 2017 nhà trường không có trẻ khuyết tật tham gia học hòa nhập [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường có biện pháp can thiệp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ nên tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng hàng năm đều giảm còn dưới 5% so với tổng số trẻ trong toàn trường. Nhà trường có nhiều biện pháp phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể chăm lo cho giáo dục mầm non, tổ chức khám sức khoẻ theo định kỳ 2 lần/năm, thực hiện tốt thông tin hai chiều giữa nhà trường và gia đình để nắm bắt tình hình sức khoẻ của trẻ và có biện pháp chăm sóc trẻ phù hợp.

          3. Điểm yếu:

           Chất lượng khám sức khỏe định kỳ cho trẻ còn chưa cao.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục làm tốt công tác nuôi dưỡng trẻ nhằm giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống mức thấp nhất.

Kết hợp với cơ quan y tế khám và đánh giá chính xác tình trạng sức khỏe của trẻ để có biện pháp quan tâm chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng cho phù hợp hơn.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về Tiêu chuẩn 5:

Trẻ đến trường được giáo viên chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục theo khoa học nên qua kiểm tra, khảo sát, đánh giá đầu ra cho thấy hầu hết trẻ đều có chiều cao, cân nặng phát triển bình thường, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm đáng kể. Đa số trẻ có khả năng thực hiện được các yêu cầu về vệ sinh cá nhân, kỹ năng tự phục vụ và kỹ năng trong ăn uống. Trẻ đạt được các mục tiêu mong đợi của các lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên khả năng nắm bắt kỹ năng của một số trẻ không đồng đều trong cùng một độ tuổi; nhiều trẻ nhà trẻ chưa tự tin khi thực hiện các kỹ năng tự phục vụ, khả năng cảm nhận các hoạt động âm nhạc, tạo hình ở một số trẻ còn hạn chế. Một số trẻ mới đến trường nên chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp với cô và các bạn.

Tiêu chuẩn 5 gồm 8 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt: 8/8 = 100%

III. KẾT LUẬN CHUNG

Theo hướng dẫn đánh giá chất lượng trường mầm non, với 5 tiêu chuẩn, 29  tiêu chí và 87 chỉ số theo thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/08/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non. Nhà trường đã tiến hành tự đánh giá đúng quy trình theo 5 tiêu chuẩn: Tổ chức và quản lý nhà trường; cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; cơ sở vật chất và trang thiết bị; quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội; kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ. Trong quá trình tự đánh giá, nhà trường xác định được những điểm mạnh để tiếp tục phát huy, đồng thời nhận thấy những điểm yếu cần phải xây dựng kế hoạch để cải tiến chất lượng cho phù hợp để chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường ngày càng phát triển, giữ được lòng tin yêu mến của phụ huynh và nhân dân trên địa bàn. Kết quả tự đánh giá cụ thể như sau:

Tổng số các chỉ số đạt 83/87 đạt 95,4%; các chỉ số không đạt: 3/87 chiếm 4,6%

Tổng số các tiêu chí đạt: 26/29 đạt 89,6; các tiêu chí không đạt: 3/29 chiếm 10,4%

 Căn cứ Điều 22, Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/08/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành quy Định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non. Trường Mầm non Hợp Thịnh số 1 tự đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.

 Đây là toàn bộ báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường mầm non Hợp Thịnh số 1 về công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non. Nhà trường kính mong được cơ quan chủ quản cấp ủy, chính quyền địa phương; các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá đóng góp ý kiến để công tác tự đánh giá của nhà trường ngày càng chất lượng và hoàn thiện.

 

Nơi nhận:

 - Cục khảo thí và kiểm định chất lượng;

 - Sở GD&ĐT;

 - Phòng GD&ĐT Hiệp Hòa (b/c);

 - Lưu: VT.

Hợp Thịnh, ngày 05  tháng 11 năm 2017

HIỆU TRƯỞNG

 

 

                      Hoàng Thị Tiếp

 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HIỆP HÒA

TRƯỜNG MẦM NON HỢP THỊNH SỐ 1

 

 

 

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

 

 

 

DANH SÁCH VÀ CHỮ  KÝ
THÀNH VIÊN H
ỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

 

TT

Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

Chữ ký

1

Hoàng Thị Tiếp

Hiệu trưởng, BTCB

Chủ tịch hội đồng

 

2

Đồng Thị Đề

Phó hiệu trưởng, PBTCB

Phó CTHĐ

 

3

Phạm Thị Mai

Phó hiệu trưởng, CTCĐ

thư ký hội đồng

 

4

Vũ Thị Hương

GV- Tổ trưởng tổ MG 4-5 tuổi

Thành viên hội đồng

 

5

Phạm Thị Kim Huệ

GV- Tổ phó tổ MG 4-5 tuổi

Thành viên hội đồng

 

6

Phạm Thị Loan

GV- kiêm thủ quỹ

Thành viên hội đồng

 

7

Đặng Thị Trang

Giáo viên

Thành viên hội đồng

 

8

La Thị Phượng

Giáo viên

Thành viên hội đồng

 

9

Nguyễn Thị Giang

Kế toán

Thành viên hội đồng

 

MỤC LỤC

NỘI DUNG

Trang

Danh sách và chữ ký thành viên hội đồng tự đánh giá

1

Mục lục

2

Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)

5

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá

6

Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU

8

Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ

12

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

12

II. TỰ ĐÁNH GIÁ

15

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

15

Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

15

Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

17

Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

18

Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà  trường.

19

Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.

21

Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.

22

Tiêu chí 7: Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

23

Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương.

25

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và tr

27

Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

27

Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên.

29

Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyền của giáo viên.

30

Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

31

Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được bảo đảm quyền lợi theo quy định.

33

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi

34

Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

35

Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu.

36

Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm yêu cầu.

37

Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định.

38

Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính quản trị bảo đảm yêu cầu.

39

Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.

41

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

43

Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

43

Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương.

44

Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

46

Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.

46

Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi.

48

Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi.

49

Tiêu chí 4: Trẻ có sự phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.

50

Tiêu chí 5: Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi.

51

Tiêu chí 6: Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi.

52

Tiêu chí 7: Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.

54

Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan tâm chăm sóc.

55

III. KẾT LUẬN CHUNG

           56

                                     DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Viết tắt

Chú thích

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBGVNV

Cán bộ giáo viên nhân viên

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CNTT

Công nghệ thông tin

5

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

6

CSVC

Cơ sở vật chất

7

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

8

GDMN

Giáo dục mầm non

9

GVDG

Giáo viên dạy giỏi

10

HT

Hiệu trưởng

11

ĐTNCSHCM

Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

12

MN

Mầm non

13

PHT

Phó hiệu trưởng

14

GV,NV

Giáo viên, nhân viên

15

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

16

ĐDCMHS

Đại diện cha mẹ học sinh

17

ĐU-HĐND-UBND

Đảng ủy- Hội đồng nhân dân-Ủy ban nhân dân

18

HS

Học sinh

19 

GV

Giáo viên

20

ĐC

Đồng chí

21

CSGD

Chăm sóc giáo dục

                             BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

 Tiêu chuẩn 1:Tổ chức và quản lý nhà trường

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

X

 

6

x

 

2

X

 

7

x

 

3

x

 

8

x

 

4

x

 

 

 

 

5

x

 

 

 

 

 Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

5

x

 

2

x

 

 

 

 

3

x

 

 

 

 

4

 

x

 

 

 

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị 

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

4

x

 

2

x

 

5

 

x

         3

x

 

6

x

 

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

  Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

         1

       x

 

2

x

 

Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm sóc giáo dục trẻ

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

1

x

 

5

x

 

2

x

 

6

x

 

3

x

 

7

x

 

4

x

 

8

x

 

       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số các chỉ số đạt: 83/87; đạt tỷ lệ: 95,4%

 

Tổng số các chỉ số không đạt: 4/ 87; đạt tỷ lệ: 4,6 %

Tổng số các tiêu chí đạt: 25/29; đạt tỷ lệ: 86,2%

Tổng số các tiêu chí không đạt: 4/29; đạt tỷ lệ: 13,8%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần I

CƠ SỞ DỮ LIỆU

Tên trường: Trường Mầm non Hợp Thịnh  số 1

Tên trước đây:  Trường Mầm non Hợp Thịnh

Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo Dục và Đào tạo huyện Hiệp Hòa

Tỉnh / thành phố trực thuộc Trung ương

Tỉnh Bắc Giang

 

Họ và tên

hiệu trưởng

Hoàng Thị Tiếp

Huyện / quận / thị xã / thành phố

Huyện Hiệp Hòa

 

Điện thoại

0973898312

Xã / phường / thị trấn

Xã Hợp Thịnh

 

Fax

 

Đạt chuẩn quốc gia

Mức độ 1

 

Website

 

Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập)

2009

 

Số điểm trường

03

Công lập

Công lập

 

Thuộc vùng đặc biệt khó khăn

 

Tư thục

 

 

Trường liên kết với nước ngoài

 

Dân lập

 

 

Loại hình khác

 

1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Số nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Số nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Số nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi

02

02

02

01

01

Số lớp mẫu giáo 3-4 tuổi

01

01

01

02

03

Số lớp mẫu giáo 4-5 tuổi

03

03

03

03

04

Số lớp mẫu giáo 5-6 tuổi

04

04

04

04

03

Cộng

10

10

10

10

11

2. Số phòng học

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013-2014

Năm học 2014-2015

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Tổng số

10

10

10

10

11

Phòng học kiên cố

2

2

2

2

2

Phòng học bán kiên cố

04

04

04

04

04

Phòng học tạm, nhờ

04

04

04

04

05

Cộng

10

10

10

10

11

          3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Đạt chuẩn

Trên chuẩn

Chưa đạt chuẩn

Hiệu trưởng

1

1

Kinh

 

1

 

 

Phó hiệu trưởng

2

2

Kinh

 

2

 

 

Giáo viên

20

20

Kinh

8

12

 

 

Nhân viên

6

6

Kinh

 

1

5

 

Cộng

29

29

 

8

16

5

 

b) Số liệu của 5 năm gần đây:

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014-2015

Năm học 2015- 2016

Năm học 2016- 2017

Tổng số giáo viên

16

17

16

15

15

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với nhóm trẻ)

10

10

10

14

19

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú)

0

0

0

0

0

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ bán trú)

21

21

23

23

25

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương

2

2

2

7

7

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh và tương đương trở lên

0

0

0

0

      0

     

4. Trẻ

 

Năm học 2012-2013

Năm học 2013- 2014

Năm học 2014-2015

Năm học

2015- 2016

Năm học 2016- 2017

Tổng số

288

312

311

324

374

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

- Trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi

0

0

0

0

0

- Trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi

38

40

42

27

39

Trẻ từ 3-4 tuổi

52

112

79

87

100

 Trẻ từ 4-5 tuổi

104

52

104

103

130

Trẻ từ 5-6 tuổi

94

108

86

107

105

Nữ

148

158

157

160

150

Dân tộc

0

0

0

0

0

Đối tượng chính sách

46

46

27

28

28

Khuyết tật

0

0

0

0

0

Tuyển mới

35

43

55

85

97

Học 2 buổi/ngày

288

312

311

324

374

Bán trú

288

312

311

324

374

Tỷ lệ trẻ/lớp MG

32

34

34

29

34

Tỷ lệ trẻ/nhóm trẻ

19

20

21

27

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần II

TỰ ĐÁNH GIÁ

          I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trường mầm non Hợp Thịnh số 1 được thành lập từ năm 2009. Tiền thân là trường mầm non Hợp Thịnh; trung tâm nhà trường đặt tại thôn Trung Tâm, tổng diện tích đất 4.800m2 do cô Hoàng Thị Tiếp làm hiệu trưởng.

Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của ĐU-HĐND-UBND xã Hợp Thịnh, của Phòng GD& ĐT Hiệp Hòa, trường MN  Hợp Thịnh số 1 đã không ngừng phát triển, đổi mới cả về chất lượng và số lượng. Quy mô trường lớp được mở rộng và xây dựng mới theo tiêu chuẩn trường MN đạt chuẩn Quốc gia. Cơ sở vật chất ngày một khang trang, sạch đẹp; có đầy đủ các trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi, học liệu đáp ứng yêu cầu cho việc dạy và học. Môi trường giáo dục đảm bảo an toàn thân thiện, cảnh quan sư phạm luôn xanh, sạch, đẹp. Nhà trường triển khai và thực hiện tốt phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Công tác phát triển số lượng hàng năm luôn đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch giao. Việc nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ luôn được nhà trường luôn quan tâm; nhà trường không để xảy ra mất an toàn về vệ sinh thực phẩm. Ký hợp đồng thực phẩm với các nhà cung cấp đảm bảo tiêu chuẩn kinh doanh. Các đoàn thể hoạt động tích cực và có hiệu quả thiết thực trong việc thực hiện các phong trào thi đua và các hoạt động của nhà trường.

Hiện nay nhà trường duy trì 11 nhóm/lớp mẫu giáo, nhà trẻ với 344 HS. Trong đó: lớp mẫu giáo 3 tuổi 03 lớp, số HS 82 cháu; lớp 4 tuổi 04 lớp, số HS 123 cháu; lớp 5 tuổi 03 lớp, số HS 125 cháu; nhóm trẻ 24-36 tháng 01 nhóm, số HS 14 cháu.  Có 29 đồng chí là CBGVNV. Chia ra: CBQL nhà trường có 03 Đ/C, cả 03 Đ/C đều có trình độ đào tạo trên chuẩn và đều có đủ năng lực để triển khai các hoạt động giáo dục một cách hiệu quả, được lãnh đạo, GVNV và nhân dân tín nhiệm về phẩm chất đạo đức, lối sống, về chuyên môn, nghiệp vụ; GV nhà trường có 20 Đ/C: 100% đạt trình độ chuẩn, trong đó (có 06/20 đồng chí  trình độ chuẩn = 30%, trên chuẩn là 14/20 đạt 70% ; có 15 GV biên chế, 05 hợp đồng; 100% giáo viên được phân công giảng dạy đúng trình độ, năng lực và thực hiện tốt quy chế chuyên môn, luôn có ý thức tự học, tự rèn để nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Hàng năm đều có GVDG cấp huyện. Nhân viên nhà trường có 06 Đ/C. Trong đó có 01 nhân viên kế toán được biên chế, đạt trình độ cao đẳng; 04 cô nuôi, 01 cô có chứng chỉ sơ cấp, cả 04 cô nuôi đều có giấy chứng nhận kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm nên việc chế biến các món ăn cho trẻ rất đảm bảo VSATTP. Có 01 nhân viên bảo vệ do trường hợp đồng đã làm tốt nhiện vụ an ninh trật tự không để mất mát tài sản trong nhà trường.

Nhà trường xây dựng và triển khai thực hiện đầy đủ có hiệu quả chương trình GDMN theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tổ chức thường xuyên các hoạt động CSGD và các hoạt động ngoại khoá, ngày hội, ngày lễ. Tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần đạt 98- 99%; bé ngoan đạt 94- 95%; 100% trẻ đến trường được học chương trình GDMN mới và được đánh giá theo các tiêu chí của từng độ tuổi. Qua kết quả khảo sát đánh giá có 88 - 95% trẻ đạt các yêu cầu trên các tiêu chí đánh giá.

100% trẻ được ăn bán trú, ăn phụ tại trường, được kiểm tra, theo dõi sức khỏe trên biểu đồ phát triển, được khám sức khoẻ định kỳ 2 lần/năm và tiêm chủng phòng bệnh, phòng dịch. Hàng năm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi giảm từ 1,5 đến 3,5%.

Nhà trường hàng năm xây dựng dự toán kinh phí, sử dụng và quản lý kinh phí ngân sách cụ thể theo dự toán kinh phí được cấp trên phê duyệt; xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ; thực hiện nghiêm túc việc công khai tài chính, kiểm tra tài chính theo quy định.

Công tác phối hợp ba môi trường giáo dục được nhà trường duy trì thường xuyên và thực hiện có hiệu quả.

 Để duy trì và khẳng định chất lượng về mọi mặt, trường MN Hợp Thịnh số 1 đã bám sát vào Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non.

Nhà trường thành lập Hội đồng tự đánh giá, xác định rõ mục đích, phạm vi đánh giá; xây dựng kế hoạch tự đánh giá; thu thập, xử lý và phân tích các thông tin minh chứng, đánh giá mức độ đạt được của từng tiêu chí; viết và công bố báo cáo tự đánh giá trong toàn thể hội đồng nhà trường. Nhận thức sâu sắc mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc tự đánh giá chất lượng giáo dục, nhà trường đã thành lập Hội đồng tự đánh giá gồm 09 thành viên gồm CBQL, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn TNCSHCM, tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn, bộ phận hành chính như: Kế toán, thủ quỹ. Chủ tịch Hội đồng là đồng chí hiệu trưởng; ban thư ký gồm 03 đ/c và 03 nhóm công tác. Hội đồng đã xây dựng kế hoạch, thời gian biểu tự đánh giá cụ thể từng tuần, từng ngày, giao việc cụ thể đến từng cá nhân trong Hội đồng tự đánh giá. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ Hội đồng tự đánh giá đã nhận được sự đồng tình ủng hộ tích cực của CBGVNV trong trường, tạo không khí sôi nổi, hào hứng nên công việc đạt hiệu quả cao. Sau thời gian 16 tuần thực hiện thu thập thông tin, minh chứng, rà soát các hoạt động giáo dục, đối chiếu, mã hoá các thông tin minh chứng, hoàn thiện dự thảo báo cáo tự đánh giá, Hội đồng tự đánh giá đã tổ chức họp toàn thể CBGVNV của nhà trường để thảo luận, xin các ý kiến đóng góp cho dự thảo báo cáo. So sánh kết quả tự đánh giá với các tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ GD&ĐT ban hành, nhà trường đã hoàn thành báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục và công bố báo cáo tự đánh giá đã hoàn thiện trong nội bộ nhà trường.

Bên cạnh đó, khi rà soát các tiêu chuẩn nhà trường đã nhận thấy vẫn còn một số tồn tại: CSVC trang thiết bị dạy học chưa đáp ứng được nhu cầu của nhân dân, số trẻ/lớp còn cao; thiết bị đồ dùng ở một số lớp mẫu giáo 3-4 còn chưa đủ; một số giáo viên còn hạn chế về ứng dụng CNTT trong dạy học, chưa đủ số lượng GVNV theo quy định nên cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động cũng như chất lượng của nhà trường.

Chính vì vậy nhà trường đã xác định rõ: Báo cáo tự đánh giá được coi như là một công cụ để thúc đẩy, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường trong năm học 2017-2018 và những năm tiếp theo. Để khắc phục những tồn tại, hạn chế; nhà trường đề ra một số biện pháp cụ thể như sau: Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với Cấp ủy, chính quyền địa phương đẩy nhanh tiến độ xây dựng 2 phòng học ở khu Gò Pháo, xây thêm 4 phòng học cho trẻ ở khu Trung Tâm; bổ sung trang thiết bị dạy và học cho các lớp chưa đủ, đáp ứng tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia mức độ 1.

Tổ chức có hiệu quả các buổi sinh hoạt chuyên môn, tọa đàm về cải tiến phương pháp dạy học, bồi dưỡng kiến thức giáo viên về tin học, ứng dụng CNTT trong dạy học; phát động phong trào tự học tự bồi dưỡng thường xuyên…thực hiện tốt hơn nữa việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; phong trào thi đua “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”. Khuyến khích xây dựng điển hình tiên tiến và nhân rộng trong nhà trường; đẩy mạnh công tác tuyên truyền xã hội hóa giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ban ngành đoàn thể và nhân dân địa phương. Quá trình tự đánh giá theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường MN, nhà trường tự nhận thấy trường đạt 26/29 tiêu chí đạt yêu cầu = 89,6%;  3/29 tiêu chí không đạt yêu cầu chiếm 10,4%. Nhà trường tự đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.

II. TỰ ĐÁNH GIÁ

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy đầy đủ theo quy định của Điều lệ trường mầm non với 01 Hiệu trưởng, 02 Phó hiệu trưởng, có các tổ chuyên môn, văn phòng và các tổ chức chính trị xã hội (Chi bộ, Công đoàn, Đoàn thanh niên).

Cán bộ GV, NV luôn chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục cấp trên; thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành giáo dục và địa phương phát động.

Nhà trường thực hiện nghiêm túc công tác quản lý chuyên môn theo quy định của Bộ GD&ĐT; công tác quản lý chuyên môn, quản lý tài chính, tài sản theo đúng chức năng và nhiệm vụ.

Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác);

b) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng;

c) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, và các tổ chức xã hội khác.

1. Mô tả hiện trạng:

          Nhà trường có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo điều lệ trường mầm non gồm có 3 đồng chí: 01 Hiệu trưởng: Hoàng Thị Tiếp, 2 Phó Hiệu trưởng: Đồng Thị Đề, Phạm Thị Mai [H1-1-01-01]. Trong 5 năm có 01 đồng chí HT nghỉ hưu, 01 đồng chí HT thuyên chuyển công tác nên đã điều động 01 đồng chí thay thế. Trường có Hội đồng trường, được thành lập theo quyết định của UBND huyện Hiệp Hòa [H1-1-01-02]. Nhà  trường  có Hội  đồng  thi  đua khen thưởng [H1-1-01-03]. Hội đồng khác [H1-1-01-04].

          Có các tổ chuyên môn: Gồm tổ chuyên môn; tổ văn phòng [H1-1-01-05]. Có đầy đủ hồ sơ của cán bộ giáo viên [H1-1-01-06].

Trường có một chi bộ riêng  được thành lập theo Quyết định của Đảng ủy xã Hợp Thịnh ngày 10 tháng 09 năm 2001 và được kiện toàn ngày 05 tháng 10 năm 2015. Hiện tại chi bộ có 08 đảng viên trong đó có 1 Bí thư chi bộ, 01 Phó Bí thư) [H1-1-01-07]. Tổ chức Công đoàn nhà trường có 29 đoàn viên. Ban chấp hành công đoàn gồm 03 đồng chí (01 Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch, 01 ủy viên) [H1-1-01-08]. Chi đoàn thanh niên với 12 đoàn viên, 01 đồng chí Bí thư, 01 phó bí thư và 01 ủy viên [H1-1-01-9].

2. Điểm mạnh:

Trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo đúng quy định của Điều lệ trường mầm non, các hội đồng, các tổ chuyên môn được thành lập đầy đủ theo đúng hướng dẫn. Các tổ chức: Chi bộ Đảng, Công đoàn, Chi đoàn thanh niên hoạt động có hiệu quả.

3. Điểm yếu:

Chi đoàn thanh niên hoạt động chưa thường xuyên.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường tạo điều kiện để các tổ chức đoàn thể tiếp tục hoạt động có hiệu quả để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ trong nhà trường, đồng thời chỉ đạo Ban chấp hành chi đoàn thanh niên xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể chi tiết theo từng tháng và bố trí thời gian hợp lý để tổ chức sinh hoạt thường xuyên theo chỉ đạo của Ban chấp hành Đoàn xã.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

  a) Lớp học được tổ chức theo quy định;

  b) Số trẻ trong một nhóm, lớp theo quy định;

  c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.

1. Mô tả hiện trạng:

Trong những năm qua, số trẻ trong độ tuổi đến trường tăng dần, hiện nay toàn trường có 11 lớp mẫu giáo, số học sinh 344 cháu. Trong đó: Lớp MG 3- 4 tuổi có 03 lớp với 82 cháu; lớp MG 4-5 tuổi có 04 lớp với 123 cháu; lớp MG 5- 6 tuổi có 03 lớp với 125 cháu; nhóm trẻ 24-36 tháng 01 nhóm với 14 cháu. Học sinh đến trường được theo dõi trong sổ đăng bộ của nhà trường, sổ theo dõi trẻ trên nhóm, lớp [H1-1-02-01]; [H1.1.02.02].

Số lượng trẻ trong lớp cơ bản đảm bảo theo quy định. Tổng số trẻ toàn trường là 344 trẻ/11 lớp bình quân 31,2 trẻ/lớp,  [H1-1-02-01], [H1-1-02-02].

Trường có 3 điểm trường: 01 điểm chính đặt tại khu Trung Tâm, 2 điểm lẻ ở các khu: Gò Pháo, Đồng Đạo. Có 3 điểm được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để xây dựng điểm trường [H1-1-02-03]. Nhà trường xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục theo từng giai đoạn được PGD phê duyệt [H1-1-02-04], mỗi điểm trường đều có sự phân công nhiệm vụ cho giáo viên và BGH phụ trách từng điểm trường [H1-1-02-05].

2. Điểm mạnh:

Các nhóm lớp đều được học 2 buổi/ngày.

Trung tâm trường, các điểm lẻ ở các khu đều đặt tại trung tâm thuận lợi cho các phụ huynh đưa đón trẻ đến trường. Các điểm trường đều có đại diện BGH và 01 GV trong khu được phân công theo dõi, nắm bắt tình hình.

3. Điểm yếu:

Số trẻ trên một số nhóm lớp còn cao hơn so với quy định.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục làm tốt công tác quản lý ở các điểm trường. Đồng thời hiệu trưởng tiếp tục tham mưu đẩy nhanh tiến độ xây dựng 2 phòng học ở khu Gò Pháo, xây dựng thêm phòng học ở khu Trung Tâm giảm số học sinh quá tải từ 2018- 2019.

5. Tự đánh giá: Đạt.

  Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

  a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;

  b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;

  c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.

1. Mô tả hiện trạng:

Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng của nhà trường có cơ cấu tổ chức đảm bảo theo quy định gồm: Giáo viên, nhân viên cấp dưỡng, kế toán, bảo vệ. Hàng năm có quyết định bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn và tổ Văn phòng [H1-1-03-01]. Có danh sách cán bộ, giáo viên, nhân viên của các tổ [H1-1-01-06], [H1-1-01-05]. 

Tổ chuyên môn, tổ Văn phòng đều có kế  hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học [H1-1-03-02] và sinh hoạt theo đúng kế hoạch đề ra được ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn đầy đủ [H1-1-03-03].

Nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn, tổ văn phòng thực hiện sinh hoạt tổ   theo tháng có biên bản sinh hoạt của tổ chuyên môn, tổ văn phòng[H1-1-03-04]. Kiểm tra đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác, nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ và quản lý sử dụng tài liệu, quản lý cơ sở vật chất,  tài chính nhà trường [H1-1-03-05]. Rà soát đồ dùng, đồ chơi thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường [H1-1-03-06]. Có biên bản tham gia đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, [H1-1-03-07].

           2. Điểm mạnh:

           Nhà trường có đủ các tổ chuyên môn và tổ văn phòng theo quy định. Tổ trưởng, tổ phó là những giáo viên đạt giáo viên giỏi các cấp có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, được các thành viên trong tổ tín nhiệm. Tổ chuyên môn sinh hoạt thường xuyên và hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục chung trong toàn trường.

          Thực hiện đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên hiệu quả, sát thực, công bằng.

          3. Điểm yếu:

          Nội dung sinh hoạt của tổ văn phòng chưa phong phú.

         4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

        Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung chương trình sinh hoạt của tổ, đánh giá trung thực khách quan đối với mỗi thành viên. Tích cực trong việc đề xuất khen thưởng và thiết lập các loại sổ có chất lượng, khoa học, chặt chẽ trong năm học 2017-2018.

          Chỉ đạo tổ văn phòng chủ động linh hoạt đưa các nội dung sinh hoạt phong phú và phù hợp hơn trong năm học 2017-2018.

          5. Tự đánh giá: Đạt  

Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà  trường.

a) Thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp Ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;

b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;

c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Tập thể CBGVNV tham gia các lớp học tập Nghị quyết của Trung ương, Nghị quyết của Đảng ủy. Chi bộ liên tục đạt danh hiệu “Trong sạch vững mạnh”, nhà trường đạt “Tập thể lao động tiên tiến” và các tổ chức đoàn thể đã được nhận giấy khen của các cấp có thẩm quyền. Nhà trường tổ chức quán triệt và chỉ đạo giáo viên thực hiện các hoạt động chuyên môn theo sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT về việc chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ thực hiện tốt hướng dẫn nhiệm vụ năm học của ngành [H1-1-04-01]; [H1-1-04-02]; [H1-1-04-03], [H1-1-04-04].

Thực hiện báo cáo chính xác, đúng thời gian quy định khi cơ quan cấp trên yêu cầu và cập nhật đầy đủ vào sổ lưu công văn đi, đến [H1-1-04-05].

Quy chế Dân chủ được xây dựng, bổ sung chỉnh sửa hàng năm thể hiện trong Hội nghị công chức viên chức sau khi được thống nhất thông qua [H1-1-04-06]. Ban Thanh tra nhân dân, ban chấp hành công đoàn thực hiện giám sát thường xuyên các hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ, các hoạt động thu, chi tài chính, ngân sách trong nhà trường đảm bảo nghiêm túc, khách quan không có dấu hiệu vi phạm [H1-1-04-07]; [H1-1-04-08].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường luôn thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Được nhận nhiều giấy khen của các cấp vì đã có thành tích tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao; chấp hành tốt sự chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương và của ngành không có cán bộ công chức, viên chức xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm. Thường xuyên báo cáo chính xác, đúng thời gian quy định của cấp trên.

  Có tinh thần đoàn kết, thống nhất cao khi xây dựng Nghị quyết hoạt động, công tác dân chủ, công khai trong nhà trường được thường xuyên chú trọng.

3. Điểm yếu:

  Việc cập nhật công văn đi, đến và  lưu trữ hồ sơ chưa khoa học.

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả các Chỉ thị, Nghị quyết của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương.

  Phát huy tốt tinh thần đoàn kết, thống nhất cao khi xây dựng Nghị quyết hoạt động; làm tốt công tác dân chủ, công khai trong nhà trường.

  Kiểm tra đôn đốc việc sắp xếp vào sổ công văn đi đến của tổ văn phòng khoa học hơn trong năm học 2017- 2018.

5. Tự đánh giá:  Đạt.

Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.

a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non;

b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật lưu trữ;

c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại điều 25 Điều lệ trường mầm non ban hành tại văn bản hợp nhất số 05/VBHN- BGDĐT ngày 13/02/ 2014

[H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]. Hồ sơ quản lý nhân sự [H1-1-05-01]. Hồ sơ quản lý

chuyên môn,sổ dự giờ [H1-1-05-02]. Sổ theo dõi công văn đi đến [H1-1-04-05]. Hồ sơ quản lý bán trú [H1-1-05-03]. Sổ kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ [H1-1-05-04].

Các loại hồ sơ văn bản của nhà trường được lưu trữ đầy đủ theo đúng qui định của luật lưu trữ [H1-1-05-05]; [H1-1-05-06].

           Nhà trường thực hiện tốt các cuộc vận động, tổ chức, duy trì tốt các phong trào thi đua theo đúng hướng dẫn của ngành và các quy định của nhà nước, của địa phương [H1-1-05-07]. Có đầy đủ Quyết định khen thưởng giáo viên giỏi các cấp lao động tiến tiến…[H1-1-05-08].

 

2. Điểm mạnh:

Nhà trường luôn coi trọng công tác xây dựng kế hoạch, thường xuyên bổ sung, điều chỉnh khi cần thiết. Các cuộc vận động và công tác thi đua được triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả.

3. Điểm yếu:

Do công tác kiêm nhiệm nên kinh nghiệm của công tác văn thư lưu trữ còn một số hạn chế, việc lưu trữ hồ sơ những năm trước còn chưa khoa học.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tham mưu với cấp trên bố trí đủ cán bộ hành chính, có cán bộ văn thư vào năm 2018.

Duy trì tổ chức tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua, đổi mới hình thức tổ chức với nội dung đa dạng phong phú phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, của địa phương.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.

a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ theo quy định của Điều lệ trường mầm non;

b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường mầm non và các quy định khác của pháp luật;

c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.

1. Mô tả hiện trạng:

Hàng năm trong công tác quản lý các hoạt động giáo dục, nhà trường xây dựng kế hoạch năm học cụ thể được thực hiện theo đúng quy định của Điều lệ trường mầm non, bám sát kế hoạch chỉ đạo của Sở GD&ĐT Bắc Giang và của Phòng GD&ĐT Hiệp Hòa. Nhà trường có đầy đủ hệ thống hồ sơ theo quy định tại Điều 25 Điều lệ trường mầm non [H1-1-06-01]; [H1-1-02-01]; [H1-1-05-01]; [H1-1-05-02]; [H1-1-04-05]; [H1-1-03-06]; [H1-1-05-03]; [H1-1-05-04]; [H1-1-02-02]; [H1-1-04-02].

Chấp hành nghiêm túc quy trình đề bạt, bổ nhiệm cán bộ quản lý  bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chuyên môn [H1-1-06-02]; [H1-1-01-06].

Nhà trường quản lý sử dụng có hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ cho các hoạt động giáo dục [H1-1-06-03]; [H1-1-03-05]. Có kết luận của công tác kiểm tra tài chính [H1-1-06-04].

2. Điểm mạnh:

Công tác quản lý chỉ đạo hoạt động giáo dục chặt chẽ, kịp thời, bám sát sự chỉ đạo của cấp trên đồng thời có sự điều chỉnh cho phù hợp với đơn vị chính vì vậy kết quả hoạt động giáo dục của nhà trường không ngừng tiến bộ.

 Công tác quản lý tài sản, cơ sở vật chất, đất đai tốt, không có sự lấn chiếm, tranh chấp. Không có sai phạm khi thu - chi sử dụng ngân sách nhà nước cũng như các khoản huy động từ nhân dân.

 Chấp hành đúng quy định về quy hoạch cán bộ, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ.

3. Điểm yếu:

Việc xây dựng kế hoạch chi tiêu nội bộ còn chưa cụ thể ở một số nội dung.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Đồng chí Hiệu trưởng và Kế toán tiếp tục cập nhật văn bản mới về quản lý hoạt động giáo dục, quản lý tài chính có hiệu quả.

          Xây dựng kế hoạch chi tiêu nội bộ cụ thể, chi tiết và sát thực từ năm học 2017-2018.

5. Tự đánh giá: Đạt.  

Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

a) Có phương án cụ thể đảm bảo an ninh trật tự trong nhà trường.

b) Có phương án cụ thể phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.

c) Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong phạm vi nhà trường.

1. Mô tả hiện trạng:

Hàng năm nhà trường đã xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự [H1-1-07-01]; có sự phối hợp với cơ quan công an địa phương để đảm bảo an ninh trật tự [H1-1-07-02]; có hợp đồng bảo vệ trông coi trường học [H1-1-07-03].

 Nhà trường xây dựng kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ và được triển khai đến 100% CBGV [H1-1-07-04]; chú trọng công tác phòng cháy, chữa cháy và đã xây dựng kế hoạch phòng chống cháy nổ được cấp trên kiểm tra đảm bảo đủ tiêu chuẩn [H1-1-07-05]; nhà trường có kế hoạch vệ sinh ATTP, phòng chống dịch bệnh ngộ độc thực phẩm [H1-1-07-06]. Có hợp đồng mua thực phẩm an tòan [H1-1-07-07].

Trong các năm học 100% CBGV, NV và trẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần [H1-1-07-08].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự; đội ngũ CBQL, GV, NV có chuyên môn nghiệp vụ và thường xuyên được tập huấn kỹ năng về chăm sóc nuôi dưỡng, phòng chống tai nạn thương tích, vệ sinh ATTP cho trẻ. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng dịch bệnh lây lan và ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.

3. Điểm yếu:

Các phương tiện phòng chống cháy nổ chưa được kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên.

 Kinh phí phục vụ cho công tác y tế học đường hạn chế.

 

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường.

Đề nghị với trung tâm phòng cháy chữa cháy thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng giúp nhà trường các thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

Tham mưu với cấp trên hỗ trợ trang thiết bị phòng chống cháy nổ và các trang thiết bị cần thiết cho công tác y tế trường học.

5. Tự đánh giá: Đạt 

Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương.

         a) Có nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học và thực hiện đúng tiến độ đạt hiệu quả;

b) Trong năm học tổ chức ít nhất một lần cho trẻ 4 tuổi trở lên tham quan địa danh, di tích lịch sử, văn hóa địa phương hoặc mời nghệ nhân hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian;

         c) Phổ biến hướng dẫn cho trẻ các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp.

1. Mô tả hiện trạng:

 Hàng năm nhà trường có kế hoạch tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi, lồng ghép vào nội dung giáo dục, hưởng ứng các phong trào do ngành phát động  [H1-1-08-01]; [H1-1-06-01].

Nhà trường có tổ chức cho trẻ 4,5 tuổi trở lên thăm quan địa danh, di tích lịch sử nhưng chưa được thường xuyên [H1-1-08-02]; [H1-1-08-03].

Nhà trường có tài liệu phổ biến, hướng dẫn trẻ chơi một số trò chơi dân gian, các bài đồng dao, ca dao; trong kế hoạch chăm sóc giáo dục GV đã xây dựng lồng ghép trò chơi dân gian vào các hoạt động giáo dục [H1-1-08-04];  [H1-1-08-05].

 

2. Điểm mạnh:

Nhà trường thực hiện tốt có hiệu quả các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi cho trẻ.

GV biết lồng ghép tổ chức các trò chơi dân gian vào các hoạt động hàng ngày các hội thi “Bé với Đồng dao - Ca dao - Trò chơi dân gian” phù hợp.

3. Điểm yếu:

Việc tổ chức cho trẻ tham quan các địa danh, di tích lịch sử chưa thường xuyên, phong phú.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục để tổ chức tốt ngày hội, ngày lễ của trường theo quy định chung của ngành học mầm non.

Chỉ đạo giáo viên lựa chọn nội dung thực hiện các hoạt động văn nghệ, tham quan các địa danh và tổ chức các trò chơi dân gian, bài hát dân ca ở các chủ đề phong phú và phù hợp hiệu quả hơn.

Hàng năm nhà trường xây dựng kế hoạch và thống nhất với phụ huynh tổ chức cho trẻ đi thăm quan di tích lịch sử nhiều hơn.

5. Tự đánh giá: Đạt.

Kết luận về tiêu chuẩn 1

Nhà trường có cơ cấu tổ chức bộ máy đầy đủ theo quy định của Điều lệ trường mầm non; các bộ phận trong nhà trường đều hoạt động tốt theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; Xây dựng được nề nếp hoạt động tốt trong nhà trường. Nhà trường chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành và địa phương phát động. Hàng năm BGH và các bộ phận, cá nhân trong nhà trường đều xây dựng kế hoạch hoạt động theo năm, tháng, tuần theo quy định; thường xuyên điều chỉnh và cập nhật thông tin phù hợp theo từng giai đoạn, từng nhiệm vụ đặt ra và thực hiện đúng tiến độ đạt kết quả tốt. Các bộ phận, cá nhân trong nhà trường đều thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao và phối kết hợp tốt trong mọi công việc của nhà trường, đã đưa nhà trường ngày càng phát triển, tạo uy tín cao trong nhân dân và phụ huynh học sinh cũng như chính quyền địa phương và lãnh đạo cấp trên.

Bên cạnh những điểm mạnh nhà trường còn có một số hạn chế cần khắc phục kịp thời như công tác văn thư lưu trữ một số năm trước thực hiện chưa tốt; việc tổ chức cho trẻ đi thăm quan các di tích lịch sử, các địa danh còn ít.

Tiêu chuẩn 1 gồm 8 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt 8/8 = 100%

Số tiêu chí không đạt = 0

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ

Cơ bản đội ngũ CBQL của nhà trường có bề dày thành tích và kinh nghiệm chỉ đạo quản lý; được trang bị đủ kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị. Đội ngũ GVNV nhà trường 100% đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn; các Đ/C đều nhiệt tình có ý thức phấn đấu vươn lên trong công tác, thường xuyên đổi mới phương pháp dạy học. Học sinh đến trường được chăm sóc tận tình, chu đáo; được ăn bán trú và được hưởng các quyền lợi theo quy định.

Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

a) Có thời gian công tác theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên; đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy định;

b) Được đánh giá hàng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non;

c) Có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững Chương trình Giáo dục mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn.

         

 

1. Mô tả hiện trạng:

Cán bộ quản lý nhà trường gồm 03 đồng chí. Đồng chí Hiệu trưởng Hoàng Thị Tiếp đã có 24 năm công tác trong ngành GDMN, thời gian làm CBQL 12  năm; đồng chí Đồng Thị Đề Phó hiệu trưởng có thời gian công tác 16 năm, được bổ nhiệm CBQL 07 năm; đồng chí Phó hiệu trưởng Phạm Thị Mai có thời gian công tác 15 năm, được bổ nhiệm CBQL 07 năm. Cả ba đồng chí cán bộ quản lý đều có trình độ chuyên môn trên chuẩn, 3/3 đồng chí được bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục và bồi dưỡng lý luận chính trị [H2-2-01-01].

CBQL nhà trường luôn gương mẫu, thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công; hàng năm được tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên và lãnh đạo cấp trên đánh giá đạt loại khá trở lên theo quy định Chuẩn hiệu trưởng trường Mầm non; được nhận nhiều giấy khen, bằng khen [H2-2-01-02]; [H2-2-01-03]; [H2-2-01-04].

Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững chương trình giáo dục mầm non, luôn hoàn thành và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao [H2-2-05-02]. Cả ba đồng chí đều sử dụng thành thạo công nghệ thông tin để ứng dụng trong quản lý và chuyên môn [H2-2-05-01].

2. Điểm mạnh:

Cán bộ quản lý có năng lực, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ trên chuẩn, có tinh thần đoàn kết và trách nhiệm cao trong công tác quản lý chỉ đạo theo quy định của Điều lệ trường mầm non, luôn hoàn thành và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Hàng năm được đánh giá, xếp loại khá, tốt, đạt nhiều danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến, chiến sĩ thi đua các cấp.

3. Điểm yếu:

          Đôi khi các đồng chí trong Ban giám hiệu giải quyết công việc còn chưa kiên quyết nên hiệu quả công việc chưa cao.

          

 

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Cán bộ quản lý nhà trường tiếp tục nâng cao tinh thần đoàn kết, trách nhiệm, tiếp tục tự học, tự bồi dưỡng để  nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhằm đạt được các danh hiệu thi đua vào những năm tiếp theo.

          Các đồng chí trong Ban giám hiệu thống nhất và kiên quyết hơn trong khi giải quyết công việc để đạt hiệu quả hơn vào năm học 2017-2018.

          5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên.

a) Số lượng giáo viên theo quy định;

b) 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên, trong đó có ít nhất 30 %  giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác;

c) Có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác và có kiến thức cơ bản về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.

          1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có 20 giáo viên/11 nhóm lớp đạt tỷ lệ 1,8 giáo viên/lớp; so với quy định chưa đảm bảo [H1-1-05-01]; [H1-1-04-02]; [H2-2-02-01].

           100%  giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, trong đó giáo viên đạt trình độ trên chuẩn 12/18 = 67 % [H1-1-05-01]; [H2-2-02-02]; [H2-2-04-02].

          20/20 giáo viên trong  nhà trường đều sinh sống hoặc làm việc tại quê hương Hiệp Hòa nên hiểu biết về văn hóa địa phương cũng như  nắm bắt tình hình thực tế của học sinh trong nhóm lớp [H2-2-02-03].

           2. Điểm mạnh:

Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn cao, được bố trí sắp xếp hợp lý, phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người. 100% giáo viên đều là người địa phương nên đều có hiểu biết về văn hóa, rất thuận lợi cho việc truyền đạt kiến thức cho trẻ, đội ngũ giáo viên nhiệt tình và đều có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, được phụ huynh tin tưởng gửi con đến lớp.

          3. Điểm yếu:

          Trình độ giáo viên không đồng đều phần lớn là đào tạo tại chức, một số giáo viên trẻ mới được tuyển dụng vào ngành còn thiếu kinh nghiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ.

        4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Tiếp tục chỉ đạo giáo viên vận dụng những kiến thức đã học vào công tác chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao hơn, nêu cao tinh thần trách nhiệm, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, duy trì niềm tin đối với phụ huynh học sinh.

           Tăng cường công tác bồi dưỡng giáo viên đặc biệt là giáo viên mới tuyển dụng vào ngành để nâng cao trình độ chuyên môn và kinh nghiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ trong năn học 2017-2018.

          5. Tự đánh giá: Đạt

          Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyền của giáo viên

a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50 % xếp loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;

b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (Quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%;

c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường mầm non và của pháp luật.

          1. Mô tả hiện trạng:

          Hàng năm nhà trường tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp GVMN,  70% GV được xếp loại khá trở lên, không có GV xếp loại yếu kém [H1-1-05-01]; [H1-1-05-02]; [H2-2-03-01]; [H2-2-03-02].

100% giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn được phân công. Hàng năm nhà trường có số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện 7/20 = 35% tổng số giáo viên trong nhà trường [H2-2-03-03].

Giáo viên nhà trường được đảm bảo các điều kiện công công tác phù hợp với công việc được giao, có đủ tài liệu, giáo án, đồ dùng, trang thiết bị cần thiết để thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ [H1-1-04-08]. 100% giáo viên nhà trường được bảo vệ nhân phẩm danh dự, được hưởng mọi quyền lợi về vật chất và tinh thần theo quy định của pháp luật [H1-1-04-03]; [H1-1-04-02].

          2. Điểm mạnh:

          Tỷ lệ giáo viên xếp loại khá giỏi cao, không có trường hợp giáo viên xếp loại yếu kém; có giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện. Nhà trường đảm bảo quyền lợi và chế độ cho giáo viên theo đúng quy định vì vậy giáo viên thực sự yên tâm công tác. BGH, công đoàn nhà trường luôn quan tâm đến đời sống của giáo viên, khuyến khích, tạo điều kiện giáo viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

          3. Điểm yếu:

          Nhà trường chưa có giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp Tỉnh.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Động viên giáo viên tiếp tục tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, mạnh dạn đăng ký tham gia kỳ thi giáo viên giỏi các cấp để nâng tỷ lệ giáo viên giỏi cấp Huyện vào chu kỳ 2018-2020.

Tăng cường bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên giỏi cấp Huyện để có giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp Tỉnh vào chu kì 2019-2022.

          5. Tự đánh giá: Đạt

          Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

a) Số lượng nhân viên theo quy định;

b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, riêng nhân viên nấu ăn phải có chứng chỉ nghề nấu ăn;

c) Nhân viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao và được bảo đảm chế độ chính sách theo quy định.

          1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có tổng số là 06 nhân viên. Trong đó có 01 nhân viên kế toán, 04 nhân viên nuôi dưỡng, 01 bảo vệ, nhân viên y tế học đường của trường Trung học cơ sở kiêm nhiệm công tác y tế trường mầm non số 1; không có nhân viên văn thư, thủ quỹ [H1-1-05-01]; [H2-2-04-01].

           Nhân viên kế toán có trình độ cao đẳng, được bồi dưỡng nghiệp vụ thường xuyên theo công việc được giao; nhân viên y tế có trình độ trung cấp được tăng cường từ trường Trung học cơ sở Hợp Thịnh, 3/4 nhân viên nuôi dưỡng đều có giấy chứng nhận kỹ thuật chế biến món ăn, 1/4 cô nuôi có chứng chỉ sơ cấp chế biến các món ăn [H2-2-04-02].

 Nhân viên của nhà trường làm việc nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc được giao. Hàng năm các nhân viên trong nhà trường thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 36, 37 của Điều lệ trường mầm non [H2-2-04-03], nhà trường và công đoàn đã đảm bảo các quyền lợi của nhân viên  [H2-2-04-04].

2. Điểm mạnh:

Ðội ngũ nhân viên tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công như: Thực hiện việc thu chi theo đúng nguyên tắc tài chính, có chứng từ thu chi rõ ràng, hàng tháng đều đảm bảo chế độ cho người lao động được đầy đủ, kịp thời, đảm bảo tuyệt đối về VSATTP không để tình trạng ngộ độc xảy ra cho trẻ, đảm bảo an toàn về tài sản trong nhà trường.

          3. Điểm yếu:

Nhà trường còn thiếu nhân viên nhân viên văn thư và thủ quỹ nên công tác văn thư lưu trữ còn gặp nhiều khó khăn; còn 01 cô nuôi không có bằng cấp.

           4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Chỉ đạo GVNV tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. Động viên cô nuôi đi học lớp đào tạo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Tham mưu với cấp có thẩm quyền bổ sung nhân viên theo quy định.

 5. Tự đánh giá: Không đạt

          Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được đảm bảo quyền lợi theo quy định.

          a) Được phân chia theo độ tuổi;

          b) Được tổ chức bán trú và học 2 buổi/ngày;

          c) Được bảo đảm quyền lợi theo quy định;

           1. Mô tả hiện trạng:

  Nhà trường có 11 lớp mẫu giáo, các lớp được phân chia theo các độ tuổi. Cụ thể như sau: Lớp 24-36 tháng là 01 lớp, lớp 3 tuổi là 03 lớp, lớp 4 tuổi là 04 lớp, lớp 5 tuổi là 03 lớp [H1-1-02-02]; [H-2-05-01].

100% trẻ đến trường được chăm sóc nuôi dưỡng, được tham gia các hoạt động theo chương trình giáo dục mầm non mới theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H1-1-02-02]; [H1-1-05-03].

Trẻ đến trường đều được đảm bảo quyền lợi, được hưởng mọi chế độ chính sách theo quy định của nhà nước [H2-2-05-02]; [H2-2-05-03]; [H2-2-05-03].

2. Điểm mạnh:

Đa số các nhóm lớp được phân chia theo đúng độ tuổi. 100% trẻ đến trường đều được ăn bán trú tại các bếp ăn tập thể của nhà trường, được tham gia các hoạt động trong ngày theo chương trình Giáo dục mầm non mới và được hưởng mọi quyền lợi theo quy định của nhà nước.

          3. Điểm yếu:

Số học sinh ở một số lớp còn đông hơn so với quy định.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          BGH chỉ đạo giáo viên tiếp tục duy trì tổ chức CSND trẻ đạt 100%. Ðảm bảo cho trẻ được tham gia đầy đủ các hoạt động trong ngày theo chương trình GDMN mới, đảm bảo chế độ chính sách cho trẻ theo quy định. HT tham mưu xây thêm phòng học để tách lớp giảm tải số học sinh/lớp theo lộ trình từ năm 2018 đến 2020.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về tiêu chuẩn 2:

Đội ngũ CBQL của nhà trường trong nhiều năm qua đã không ngừng phấn đấu, học hỏi để hoàn thiện cả về cơ cấu và trình độ. Hiệu trưởng, các Phó hiệu trưởng đều đạt trình độ đại học, có tinh thần trách nhiệm, gương mẫu, nhiệt tình trong công việc; đây cũng là yếu tố quan trọng làm thay đổi mọi hoạt động của nhà trường.

Đội ngũ GV của nhà trường là yếu tố quyết định tới chất lượng chăm sóc giáo dục của nhà trường. Trong những năm gần đây, đội ngũ GV được đảm bảo về trình độ đào tạo. Nhìn chung giáo viên có ý thức với công việc luôn hoàn thành và hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao; không có GVNV vi phạm đạo đức nghề nghiệp. CBGVNV và học sinh được đảm bảo các chế độ chính sách và được chi trả kịp thời.

Học sinh đến trường đều được ăn bán trú tại các bếp ăn tập thể nên rất thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục 2 buổi/ngày theo chương trình giáo dục mầm non mới. Nhân viên nuôi dưỡng có kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm nên đảm bảo tuyệt đối VSATTP cho trẻ trong nhà trường.

Tiêu chuẩn 2 gồm 5 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt: 4/5 = 80%

Số tiêu chí không đạt: 1/5 = 20%.

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi

Trong những năm qua, nhà trường được đầu tư cơ sở vật chất, cảnh quan sư phạm được cải thiện. Các công trình được xây dựng kiên cố và bán kiên cố. Khuôn viên nhà trường, sân vườn và các khu vực dành cho trẻ chơi được đảm bảo yêu cầu. Có bếp ăn một chiều đảm bảo cho hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ. Có văn phòng, phòng hiệu trưởng có đầy đủ đồ dùng trang thiết bị  đảm bảo cho hoạt động; nhà trường đã đạt trường chuẩn quốc gia. Song diện tích một số phòng học còn chưa đảm bảo; chưa có phòng dành cho nhân viên, kho thực phẩm; thiết bị đồ dùng, đồ chơi ở một số lớp  còn  chưa đầy đủ.

 

Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

a) Có đủ diện tích đất hoặc diện tích sàn sử dụng theo quy định, các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố;

b) Có biển tên trường, khuôn viên có tường, rào bao quanh;

c) Có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.

 1. Mô tả hiện trạng:

Trường mầm non Hợp Thịnh số 1 có khuôn viên đẹp với tổng diện tích là 4800mbình quân 12,8m2/1trẻ đảm bảo so với qui định của Điều lệ trường mầm non. 1623,8m2 đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các công trình đều được xây dựng kiên cố và bán kiên cố [H1-1- 02-03]; [H1-1- 04-02].

Nhà trường có cổng biển tên trường, khuôn viên trường có tường rào bao quanh đảm bảo an toàn và đảm bảo tính thẩm mỹ [H3-3-01-01]; [H3-3-01-02].

 Nhà trường có công trình  nước giếng khoan phục vụ đầy đủ việc sinh hoạt của cô và trẻ hàng ngày. Có hệ thống cống rãnh thoát nước, sạch sẽ, hợp vệ sinh, nhà trường có giấy chứng nhận nguồn nước sạch của ngành y tế [H3-3-01-03]. 

2. Điểm mạnh:

          Nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp, với các  phòng  nhóm được xây dựng kiên cố và bán kiên cố. Khuôn viên nhà trường đẹp mắt, phù hợp với hoạt động vui chơi, học tập của trẻ; tháng 8/2017 đã được UBND tỉnh ra Quyết định công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

Các khu đều có cổng biển trường và tường bao quanh được xây dựng chắc chắn, đảm bảo tính thẩm mỹ, an toàn cho trẻ. Có hệ thống cống rãnh thoát nước hợp vệ sinh.

 3. Điểm yếu:

Một số diện tích đất nhà trường mới mở rộng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

 

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Đồng chí Hiệu trưởng tích cực tham mưu với Đảng ủy - Ủy ban nhân xã Hợp Thịnh đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho số diện tích đất mới mở rộng vào năm 2018.

 5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi đảm bảo yêu cầu.

a) Diện tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, có cây xanh tạo bóng mát;

b) Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tập;

c) Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trồng thảm cỏ; có ít nhất 5 loại đồ chơi ngoài trời theo danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non.

 1. Mô tả hiện trạng:

Sân chơi của nhà trường có tổng diện tích là 4.000m2, thiết kế phù hợp với khuôn viên, được lát gạch sạch sẽ, có bồn hoa, chậu cảnh, cây xanh sắp xếp hợp lý, khoa học phù hợp với khuôn viên [H3-3- 01-02];  [H1-1-04-02].

Nhà trường có cây cảnh, vườn rau cho trẻ  chăm sóc, khám phá, vui chơi học tập và hoạt động ngoài trời. Các công trình được thiết kế phù hợp, đẹp mắt [H1-1-04-02]; [H3-3-01-02]

Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch sạch sẽ [H3-3-01-01], khu trung tâm và 2 khu có đủ 5 loại đồ chơi ngoài  trời  theo quy định: Đu quay, cầu trượt, xích đu, nhà chòi, thang leo dây, xà đu…. được bố trí phù hợp đảm bảo an toàn, cho trẻ vui chơi [H3-3-01-02]; [H3-3-02-01].

2. Điểm mạnh:

         Nhà trường có sân chơi rộng rãi, sạch sẽ, các loại cây cảnh, cây xanh, vườn rau được bố trí hợp lý tạo cảnh quan sư phạm “Xanh - sạch - đẹp - an toàn - thân thiện” với trẻ, đồ chơi ngoài trời được sắp đặt phù hợp trên sân thuận lợi cho trẻ tham gia hoạt động.

          3. Điểm yếu:

Nhà trường có ít cây ăn quả cho trẻ chăm sóc.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

         BGH tiếp tục có kế hoạch cải tạo hệ thống sân vườn, chăm sóc vườn rau, trồng thêm cây ăn quả, cây cảnh tạo môi trường thân thiện, xanh sạch đẹp cho trẻ có cơ hội được khám phá thế giới tự nhiên vào năm học 2017- 2018.

5. Tự đánh giá: Đạt

          Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi đảm bảo yêu cầu.

a). Phòng sinh hoạt chung (có thể dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ) đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, có đủ  đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động, có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, đẹp, phù hợp;

b) Phòng ngủ đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ và có các thiết bị theo quy định tại Điều lệ trường mầm non;

c) Hiên chơi (vừa có thể là nơi tổ chức  ăn trưa cho trẻ) đảm bảo quy cách và  diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; lan can của hiên chơi có khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có 11 phòng sinh hoạt chung cho 11 nhóm, lớp và dùng làm nơi ăn ngủ cho trẻ. Đa số các phòng đều đảm bảo diện tích theo quy định, nền nhà được lát gạch hoa, có đủ ánh sáng điện, ánh sáng tự nhiên và được trang trí tranh ảnh, hoa, đẹp mắt [H3-3-01-01]; [H1-1-04-02]. Có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, đủ thiết bị đồ dùng, đồ chơi học liệu theo quy định củ Bộ GD&ĐT [H1-1-03-06].

Nhà trường có 11 phòng sinh hoạt chung cho 11 nhóm, lớp và dùng làm nơi ăn ngủ cho trẻ [H3-3-01-01]; [H1-1-03-05].

Các nhóm lớp đều có hiên chơi diện tích, lan can đảm bảo đúng theo quy định và an toàn cho trẻ [H3-3-01-02]; [H3-3-01-01]

 

2. Điểm mạnh:

Nhà trường có  phòng sinh hoạt chung là nơi ăn, ngủ, học; đồ dùng đồ chơi được sắp xếp gọn gàng, được trang trí tranh ảnh, cây hoa tương đối phù hợp. Có hiên chơi cho hoạt động hàng ngày của cô và trẻ.

3. Điểm yếu:

Một số lớp chưa đủ đồ dùng theo quy định.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch tham mưu với Đảng ủy- UBND xã Hợp Thịnh tiếp tục xây phòng ngủ riêng cho các cháu vào năm 2018 đến 2020. Tiết kiệm ngân sách, làm tốt công tác XHHGD để mua sắm đồ dùng còn thiếu cho các nhóm, lớp.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chất, nghệ  thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định.

a) Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật có diện tích tối thiểu là 60 m2, có các thiết bị, đồ dùng phù hợp với hoạt động phát triển thẩm mỹ và thể chất của trẻ;

b) Có bếp ăn được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều, đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo vệ sinh; kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn;

c) Có nhà vệ sinh cho trẻ, nhà vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên,  đảm bảo yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường có phòng nghệ thuật diện tích 60m2; có các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động nghệ thuật của trẻ như: Gương, tủ, quần áo, đàn...phục vụ cho hoạt động âm nhạc của trẻ [H3-3-01-01]; [H3-3-04-01].

Có 3 bếp ăn của nhà trường được xây dựng theo quy trình 1 chiều [H3-3-04-02]; [H1-1-07-07]; [H3-3-04-03]. Đồ dùng nhà bếp được trang bị đầy đủ sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo hợp vệ sinh,  khu vực chia ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, có tủ lạnh để lưu mẫu thức ăn; các bếp ăn đều được ký cam kết bếp ăn an toàn thực phẩm [H3-3-04-04]. Tuy nhiên diện tích các bếp còn trật hẹp ở khu Gò Pháo, Đồng Đạo cả hai khu còn thiếu kho.

Các công trình vệ sinh của nhà trường đều phù hợp với trẻ, tuy nhiên khu Gò Pháo công trình vệ sinh của trẻ chưa đảm bảo. Nhà trường có khu vệ sinh dành riêng cho cán bộ, giáo viên đảm bảo yêu cầu theo quy định và được vệ sinh hàng ngày [H3-3-04-05]; [H1-1-04-02].

          2. Điểm mạnh:

          Nhà  trường  có bếp ăn được xây dựng theo quy trình một chiều. Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo vệ sinh có tủ lưu mẫu thức ăn;

Có đủ nhà vệ sinh cho trẻ và cán bộ giáo viên đảm bảo yêu cầu vệ sinh và thuận tiện cho sử dụng .

          3. Điểm yếu:

          Một số nhà vệ sinh của trẻ chưa đảm bảo. Diện tích bếp còn trật hẹp, thiếu nhà kho.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

BGH tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với xã Hợp Thịnh đẩy nhanh tiến độ xây dựng 2 phòng học ở khu Gò Pháo, xây dựng bếp mới vào đầu năm 2018.

           5. Tự đánh giá: Không đạt

Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính quản trị đảm bảo yêu cầu.

 a) Văn phòng trường có diện tích tổi thiểu là 30 m2, có bàn ghế  họp và tủ văn phòng, có các biểu bảng cần thiết; phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có diện tích tối thiểu là 15 m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách; phòng hành chính quản trị có diện tích tối thiểu là 15 m2 có máy vi tính và các phương tiện làm việc;

b) Phòng y tế có diện tích tối thiểu là 12 m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ, có các biểu bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ phòng bệnh cho trẻ;

c) Phòng bảo vệ, thường trực có diện tích tối thiểu là 6-8 m2, có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách; phòng dành cho nhân viên có diện tích tối thiểu là 16m2, có tủ để đồ dùng cá nhân; khu để xe cho cán bộ giáo viên, nhân viên có  đủ diện tích và có mái che.

           1. Mô tả hiện trạng:

          Văn phòng trường có diện tích là 30m2 được trang bị đầy đủ bàn ghế, tủ tài liệu và các bảng biểu theo quy định. Phòng HT có diện tích là 15m2, đủ đồ dùng, phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách, phòng PHT và phòng hành chính quản trị có diện tích mỗi phòng 15m2 có các tranh thiết bị làm việc như: Máy tính, máy in, tủ tài liệu, bàn ghế làm việc [H3-3-01-01]; [H3-3-05-01]; [H3-3-05-02].

Nhà trường có phòng y tế, có các trang thiết bị y tế sơ cứu ban đầu cho trẻ như: Lọ dầu xoa, bông băng, cồn, thuốc thông thường, có sổ theo dõi, kế hoạch  khám sức khỏe định kỳ hàng năm, biểu đồ tăng trưởng, hồ sơ theo dõi sức khỏe [H3-3-01-01]; [H3-3-05-03]; [H3-3-05-04]; có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh [H3-3-05-05].

Nhà trường có khu để xe cho CBGVNV có mái che [H3-3-01-01]; [H1-1-03-05]. Tuy nhiên nhà trường chưa có phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ.

2. Điểm mạnh:

          Nhà trường có văn phòng, phòng HT, PHT, phòng hành chính quản trị và y tế trường học; các phòng này đều được trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc.

            3. Điểm yếu:

           Nhà trường chưa có phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ.

            4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

            Hiệu trưởng tiếp tục tham mưu với UBND xã Hợp Thịnh xây phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ vào năm 2018.

            5.Tự đánh giá: Không đạt

Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.

a) Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;

          b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;

          a) Hàng năm, có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.

          1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường trang bị cơ bản đủ các loại đồ dùng, đồ chơi và thiết bị dạy học cho các lớp theo quy định tại Thông tư 02/2010 của Bộ GD&ĐT cho tất cả các lớp  theo đúng quy chuẩn. Tuy nhiên còn một số giáo viên chưa khai thác và sử dụng đồ dùng hiệu quả [H1-1-03-06]; [H1-1-05-02]; [H1-1-05-06]. 

Nhà trường có các đồ dùng đồ chơi ngoài danh mục quy định do giáo viên tự làm, tự sáng tạo đều đảm bảo về an toàn, đảm bảo tính giáo dục và phù hợp với trẻ [H3-3-06-01]; các loại đồ dùng đồ chơi ngoài danh mục đều được sử dụng có hiệu quả [H3-3-05-02]; [H1-1-05-02]; [H1-1-03-05].

Hàng năm nhà trường có kế hoạch sửa chữa, mua sắm, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết  bị đồ dùng, đồ chơi [H3-3-06-02].

           2. Điểm mạnh:

Có đủ các loại đồ dùng, đồ chơi và trang thiết bị dạy học cho trẻ theo quy định. Ngoài ra nhà trường thường xuyên động viên giáo viên có kế hoạch làm đồ dùng, đồ chơi sáng tạo để phục vụ nhu cầu dạy và học. Hàng năm đều có kế hoạch bảo quản, tu sửa, bổ sung thay thế các loại đồ dùng kém chất lượng để đảm bảo an toàn cho trẻ.

           3. Điểm yếu:

Một số giáo viên mới vào nghề nên việc khai thác sử dụng đồ dùng, đồ chơi còn chưa hiệu quả.

4. Kế hoạch cải tiển chất lượng:

BGH, tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn tiếp tục thực hiện tốt công tác bồi dưỡng cho giáo viên trong việc quản lý, sử dụng đồ chơi. Khuyến khích giáo viên sưu tầm nguyên vật liệu làm đồ dùng, đồ chơi cho trẻ.Tổ chức thi đồ dùng, đồ chơi tự làm hàng năm để bổ sung đồ dùng, đồ chơi cho trẻ. Có chế độ khen thưởng giáo viên sáng tạo trong việc làm đồ dùng đồ chơi cho trẻ có giá trị sử dụng lâu dài, phạm vi sử dụng rộng. Tạo điều kiện cho giáo viên mới tham gia các lớp bồi dưỡng, tham quan, dự giờ để khai thác và sử dụng đồ dùng chơi có hiệu quả.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về Tiêu chuẩn 3:

Điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi phục vụ công tác giảng dạy cho cô và trẻ đảm bảo theo quy định.

Nhà trường có khu vực sân chơi được lát gạch sạch sẽ, có hệ thống bồn hoa, cây cảnh tạo bóng mát cho trẻ vui chơi; các sân chơi của trẻ đều có đồ chơi ngoài trời, đảm bảo an toàn, đa dạng về thể loại tạo điều kiện cho trẻ vui chơi hàng ngày. Phòng sinh hoạt chung được trang bị đầy đủ đồ dùng, đồ chơi và các trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu học tập, vui chơi và ăn ngủ của trẻ như bàn ghế, phản ngủ đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng. Các phòng đều có đầy đủ bảng biểu, trang thiết bị để thực hiện các hoạt động. Sân chơi, bãi tập luôn sạch sẽ phục vụ nhu cầu vui chơi, tập luyện của trẻ. Cảnh quan nhà trường đảm bảo xanh- sạch- đẹp. Có nguồn nước đảm bảo cho cô và trẻ dùng; công tác vệ sinh môi trường được thường xuyên quan tâm. Tuy nhiên nhà trường còn một số diện tích mới mở rộng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng và hiện còn thiếu phòng dành cho nhân viên, phòng bảo vệ, kho thực phẩm.

Tiêu chuẩn 3 gồm 6 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt: 4/6 = 66,66%

Số tiêu chí không đạt: 2/6 = 33,33%

 

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Nhà trường thực hiện có hiệu quả công tác phối kết hợp giữa gia đình nhà trường và xã hội trong việc thống nhất biện pháp chăm sóc giáo dục trẻ, huy động sự ủng hộ của các ban ngành đoàn thể trên địa bàn, đẩy mạnh xã hội hóa để xây dựng nhà trường ngày càng khang trang sạch đẹp. Tạo uy tín với các bậc phụ huynh để cùng nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường. Hàng năm các nhóm lớp đều kiện toàn ban đại diện cha mẹ phụ huynh và hoạt động theo quy chế cụ thể. Lãnh đạo nhà trường chủ động tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường đáp ứng yêu cầu đào tạo con người cho sự phát triển của xã hội. Vì vậy ban đại diện cha mẹ học sinh có vai trò rất quan trọng cùng với BGH nhà trường.

Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.         

a) Ban đại diện cha mẹ trẻ em theo quy định tại điều lệ trường mầm non.

b) Có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà.

c) Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về trẻ

1. Mô tả hiện trạng:               

 Nhà trường có Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp, Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường hoạt động theo đúng quy định Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh [H4-4-01-01]. Ban đại diện cha mẹ học sinh xây dựng kế hoạch, quy chế hoạt động cụ thể theo nhiệm vụ thực tế từng năm học [H4-4-01-02]. Hàng năm có báo cáo kết quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ trẻ, biên bản họp cha mẹ trẻ [H4-4-01-03]; [H4-4-01-04].

Nhà trường có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền hướng dẫn cha mẹ trẻ nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà [H1-1-04-02];

 [H4-4-01-05].    

Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về tình hình ăn ngủ và các hoạt động khác của trẻ [H1-1-02-02];

[H3-3-05-04].

 

2. Điểm mạnh:

Hàng năm Ban đại diện cha mẹ học sinh các nhóm lớp và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường hoạt động tích cực. Thông qua các kỳ họp nhà trường nhận được nhiều thông tin, nhiều ý kiến hay đóng góp của phụ huynh, góp phần tích cực xây dựng nhà trường ngày càng tiến bộ hơn.

Công tác phối kết hợp, trao đổi thông tin giữa giáo viên với phụ huynh, giữa phụ huynh với giáo viên và BGH nhà trường luôn được nhà trường và giáo viên quan tâm. Các thông tin về tình hình sức khỏe trẻ, về một số nề nếp thói quen của trẻ, thường xuyên được thông tin qua lại giữa giáo viên và gia đình trẻ.

3. Điểm yếu:

          Kế hoạch hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh chưa phong phú.

Hình thức tuyên truyền của một số giáo viên còn đơn điệu chưa đa dạng, góc tuyên truyền nội dung chưa được thay đổi thường xuyên.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Nhà trường cung cấp tài liệu, điều lệ BĐDCMHS để hiểu rõ về nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động tốt hơn, hướng dẫn BĐDCMHS xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể hơn.

Tiếp tục duy trì hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.

Thường xuyên trao đổi, thống nhất với cha mẹ trẻ về chương trình chăm sóc giáo dục trẻ để đạt hiệu quả cao hơn.

Chỉ đạo giáo viên thường xuyên thay đổi các hình thức tuyên truyền và nội dung thường xuyên.

5.Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương.

a) Chủ động tham mưu với cấp Uỷ Đảng, chính quyền địa phương ban hành chính sách phù hợp để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;

b) Phối  hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường;

c) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ .

 

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để có chính sách phù hợp trong việc xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đồ dùng phục vụ cho việc dạy và học nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục [H1-1-04-02]; [H4-4-02-01].  

 Nhà trường phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương, huy động các nguồn lực bổ sung, sửa chữa xây dựng cơ sở vật chất cho

nhà trường [H4-4-02-02].

Hàng năm nhà trường phối kết hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng môi trường xanh- sạch- đẹp, môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ [H4-4-02-03]; [H4-4-02-04]; [H4-4-02-05]; [H4-4-02-06]; [H1-1-05-07].

 2 . Điểm mạnh:

Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về mọi mặt nhằm nâng cao chất lựơng chăm sóc giáo dục trẻ.

Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể xã hội, các tổ chức cá nhân ở địa phương ủng hộ nguồn lực vật chất và tinh thần giúp nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ trong các năm học.

3. Điểm yếu:

Công tác tham mưu, XHHGD hiệu quả chưa cao.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương xây dựng cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng nhu cầu dạy và học, duy trì trường chuẩn quốc gia.

Tiếp tục làm tốt công tác XHHGD, phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân và địa phương để xây dựng môi trường ngày càng xanh - sạch - đẹp- an toàn- thân thiện vào những năm học tiếp theo.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận Tiêu chuẩn 4:

Hàng năm nhà trường đều tiến hành họp phụ huynh học sinh từ đầu năm học,

bầu ban đại diện cha mẹ học sinh của các nhóm lớp, sau đó họp và bầu Ban đại diện cha mẹ học sinh toàn trường.

Ban giám hiệu nhà trường cùng Ban đại diện cha mẹ học sinh xây dựng quy chế hoạt động cho từng năm học và hoạt động theo đúng quy chế, hàng năm ban đại diện cha mẹ học sinh đều tiến hành họp từ 1 đến 2 lần, nhằm triển khai, rút kinh nghiệm. Báo cáo hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trước hội phụ huynh học sinh toàn trường. Đặc biệt nhà trường đã chủ động xây dựng kế hoạch tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể huy động mọi nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường đồng thời có những chính sách ưu đãi, quan tâm đến giáo dục mầm non nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ, đáp ứng với yêu cầu phát triển của xã hội trong giai đoạn hiện nay.

Số tiêu chí đạt: 2/2 = 100%

Số tiêu chí không đạt: 0

Tiêu chuẩn 5 : Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ đó là mục tiêu chính của nhà trường trong suốt các năm học vừa qua. Nhà trường rất chú trọng đến nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe; đảm bảo cho trẻ có chiều cao, cân nặng ở mức độ bình thường; chất lượng giáo dục cũng được quan tâm, trẻ thực hiện được các vận động cơ bản theo yêu cầu của lứa tuổi; chú ý phát triển ngôn ngữ, tăng cường khả nang tư duy, nhận thức cho trẻ. Từ đó hình thành cho trẻ những nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt cũng như trong học tập, lao động, giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, chấp hành luật lệ an toàn gia thông.

Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.

a) Chiều cao cân nặng phát triển bình thường;

b) Thực hiện các vận động cơ bản, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động;

c) Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân, có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe.

1. Mô tả hiện trạng:

   Học sinh của trường được theo dõi sức khỏe trên biểu đồ tăng trưởng và khám sức khỏe định kì 2 lần/năm. Qua đó cho thấy số trẻ có cân nặng phát triển bình thường theo độ tuổi đạt từ 95- 97%; tỷ lệ trẻ có chiều cao phát triển bình thường hàng năm theo độ tuổi đạt từ 94% - 96% [H1-1-02-02]; [H3-3-05-03]; [H3-3-05-04].

  Đa số trẻ thực hiện được các vận động cơ bản theo độ tuổi, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, có kĩ năng khéo léo phù hợp với độ tuổi, đảm bảo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất theo chương trình giáo dục mầm non [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]. 

Hầu hết trẻ có khả năng tự phục vụ một số hoạt động đơn giản; có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khoẻ phù hợp với độ tuổi như: Tự xúc cơm ăn, đi vệ sinh đúng nơi quy định; biết ăn mặc phù hợp theo mùa để đảm bảo sức khoẻ [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].   

2. Điểm mạnh:

Trẻ đến trường khoẻ mạnh, số trẻ phát triển bình thường đạt mức cao, số trẻ suy dinh dưỡng đạt mức thấp, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm xuống còn 3-4%. Trẻ có nhiều cơ hội được tham gia các hoạt động, trẻ đạt các chỉ số về các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp, các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu, các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp Tay - Mắt theo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất của Chương trình GDMN. Trẻ có một số kỹ năng tốt trong ăn, ngủ, giữ gìn sức khỏe phù hợp với độ tuổi.

          3. Điểm yếu:

          Một số trẻ nhà trẻ còn nhỏ nên kỹ năng tự phục vụ còn hạn chế.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          BGH nhà trường chỉ đạo GV tích cực rèn kỹ năng sống cho trẻ thông qua hoạt động vui chơi, quan tâm hơn nữa đến việc hình thành cho trẻ một số nề nếp, thói quen trong ăn uống, chỉ đạo giáo viên thực hiện theo đúng Chương trình giáo dục mầm non theo độ tuổi, đặc biệt là lĩnh vực giáo dục thể chất cho trẻ.Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ một cách hợp lý, khoa học  để trẻ trong toàn trường nói chung, trẻ nhà trẻ nói riêng được tham gia các hoạt động thực hành, trải nghiệm, nhằm hình thành các kĩ năng tự phục vụ cho trẻ ngay từ nhỏ. 

5. Tự đánh giá: Đạt

         

Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi.

          a)  Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh;

          b) Có sự nhạy cảm, có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề;

          c) Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm.

1. Mô tả hiện trạng:

    Nhà trường chỉ đạo giáo viên thường xuyên đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động phù hợp với từng lĩnh vực, cải tiến phương pháp CSGD trẻ theo hướng phát huy tính tích cực sáng tạo, kích thích trẻ tham gia tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh một cách tích cực [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01; [H5-5-01-02]; [H5-5-02-01].    

Thông qua các hoạt động trẻ có sự  nhạy cảm, khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh sự vật hiện tượng phù hợp với độ tuổi.Tuy nhiên khả năng phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề của một số trẻ còn hạn chế [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].  

Trẻ có hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và biết một số khái niệm phù hợp với lứa tuổi như biết tên, tuổi, phân biệt giới tính, biết các bộ phận trên cơ thể, cách vệ sinh tự phục vụ và bảo vệ sức khoẻ bản thân mình [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].  

2. Điểm mạnh:      

       Đa số trẻ khoẻ mạnh, mạnh dạn tự tin thích tìm hiểu, thích khám phá thế giới xung quanh. Đội ngũ giáo viên trong trường đã và đang tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động giáo dục trẻ nên các hoạt động cho trẻ tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh được thiết kế sinh động. Đồng thời giáo viên đã biết tận dụng những điều kiện tự nhiên sẵn có trong đời sống để khuyến khích trẻ tự tìm hiểu, trải nghiệm, khám phá. Từ đó đã làm thỏa mãn nhu cầu thích tìm hiểu khám phá, thích hòa mình vào thế giới xung quanh của trẻ.

 

 

3. Điểm yếu:

 Vẫn còn một số trẻ chưa mạnh dạn tự tin trong quá trình tham gia vào hoạt động, ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.

 Một số ít trẻ nhà trẻ chưa thực sự thích thú tìm tòi, khám phá trong các hoạt động, còn nhút nhát.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

BGH tiếp tục chỉ đạo GV tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, tìm tòi các sự vật hiện tượng thông qua các hoạt động hàng ngày, tạo tình huống có vấn đề để giúp trẻ phán đoán, giải quyết vấn đề đó một cách linh hoạt, sáng tạo.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi.

          a) Nghe và hiểu được các lời nói trong giao tiếp hàng ngày;

          b) Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết, tình cảm, thái độ bằng lời nói;

          c) Có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết.

          1. Mô tả hiện trạng:

  Thông qua các hoạt động trong ngày trẻ được trả lời các vấn đề một cách rõ ràng, mạch lạc, đủ câu trọn nghĩa, trẻ nghe và hiểu được các lời nói, biết cách giao tiếp phù hợp với độ tuổi. Tuy nhiên, một số học sinh còn nói ngọng [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].   

  Đa số trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết  bằng lời nói của mình để diễn tả các sự vật hiện tượng, kết hợp các cử chỉ điệu bộ minh họa cho nội dung của sự việc mà trẻ vừa được lĩnh hội như kể chuyện diễn cảm, đóng kịch, múa hát, khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng lời nói kết hợp cử chỉ hành động  phù hợp với độ tuổi [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].   

  Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp, bước đầu có một số kỹ năng trong việc đọc và viết phù hợp với từng độ tuổi [H5-5-03-01].        

       

 

2. Điểm mạnh:

Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp, biết bày tỏ nguyện vọng, mong muốn của mình với cô và các bạn, biết chào hỏi lễ phép phù hợp với độ tuổi, đạt được mục tiêu mong đợi của lĩnh vực phát triển ngôn ngữ. Đa số trẻ nhanh nhẹn, mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp với cô giáo và mọi người xung quanh, có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết.

3. Điểm yếu:

Khả năng diễn đạt của một số trẻ còn hạn chế, một số trẻ phát âm còn ngọng, chưa chính xác.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

BGH chỉ đạo GV tiếp tục tạo cơ hội để trẻ được trò chuyện, giao tiếp với cô, với bạn, tạo tình huống để rèn khả năng diễn đạt rõ ràng phù hợp từng độ tuổi. Thường xuyên uốn nắn, sửa các lỗi phát âm cho trẻ ở mọi lúc mọi nơi, đặc biệt là trẻ nói ngọng. Phối hợp, tuyên truyền các bậc phụ huynh chú ý tạo cơ hội cho trẻ giao tiếp thường xuyên và khuyến khích trẻ tự tin biểu đạt hiểu biết, nhu cầu bằng lời nói.

5. Tự đánh giá: Đạt

           Tiêu chí 4. Trẻ có sự  phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.

a) Chủ động, tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động văn nghệ;

b) Có một số kỹ năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình;

c) Có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình.

1. Mô tả hiện trạng:

          Nhà trường, các nhóm lớp tổ chức thường xuyên các hoạt động văn nghệ để trẻ được tham gia biểu diễn. Trẻ chủ động, hứng thú tham gia các hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày, các hội thi do trường, lớp tổ chức, các chương trình văn nghệ chào mừng các ngày hội, ngày lễ phù hợp với độ tuổi [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H1-1-08-01].

          Đa số trẻ có khả năng về âm nhạc như hát, nghe nhạc, nghe hát, nghe tiết tấu, vận  động theo nhạc một cách nhịp nhàng phù hợp với độ tuổi; có một số kỹ năng cơ bản về hoạt động tạo hình như vẽ, nặn, cắt, xé dán, chắp ghép. Song còn một số trẻ khả năng âm nhạc, tạo hình còn hạn chế [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-04-01].

Trẻ có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc, thể hiện ý tưởng của mình trong các sản phẩm tô, vẽ, nặn phù hợp với độ tuổi [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-04-01].

2. Điểm mạnh:

Các nhóm lớp thường xuyên tổ chức tốt hoạt động giáo dục âm nhạc cho trẻ, đa số trẻ hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ, trẻ có một số kỹ năng cơ bản về âm nhạc, tạo hình, có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình phù hợp với độ tuổi, trẻ mạnh dạn, tự tin thể hiện cảm xúc của mình trong các hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình.

3. Điểm yếu:

Kỹ năng xé, dán, khả năng cảm thụ âm nhạc của một số trẻ còn hạn chế.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          BGH chỉ đạo GV tăng cường tổ chức các hoạt động tạo hình, âm nhạc giúp trẻ có kỹ năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình. Quan tâm tới những trẻ còn hạn chế.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 5. Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi.

a) Tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và  ý kiến cá nhân;

b) Thân thiện, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập;

c) Mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép với người lớn.

1. Mô tả hiện trạng:

Trẻ tự tin trong giao tiếp biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân phù hợp với độ tuổi khi tham gia các hoạt động học tập và vui chơi mà cô tổ chức  [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].

 Trẻ biết thể hiện sự thân thiện chia sẻ hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập phù hợp với độ tuổi  [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-05-01].

Đa số trẻ mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép  với cô, người lớn khi đến lớp cũng như khi về nhà phù hợp với độ tuổi [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].

2. Điểm mạnh:

Đa số trẻ tự tin trong giao tiếp, chủ động trong các hoạt động hàng ngày, biết bày tỏ cảm xúc của mình, biết vui chơi đoàn kết với bạn, biết nhường nhịn, không tranh giành đồ chơi với bạn, luôn lễ phép với người lớn và mọi người xung quanh.

3. Điểm yếu:

          Còn một số trẻ chưa mạnh dạn trong giao tiếp với người xung quanh.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục phát huy điểm mạnh đồng thời tạo điều kiện cho trẻ được tham gia các hoạt động, tăng cường trò chuyện với trẻ giúp trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp.

Thường xuyên phối hợp với phụ huynh học sinh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ, để trẻ đi học chuyên cần, biết hợp tác, chia sẻ với bạn bè trong các hoạt động học tập vui chơi.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 6. Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi.

a) Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, gia đình và những nơi công cộng, có nề nếp, thói quen vệ sinh cá nhân;

b) Quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi;

c) Có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông đã được hướng dẫn.

 

 

1. Mô tả hiện trạng:

Đa số trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học, biết thu gom giấy, rác để vào đúng nơi quy định, không vứt giấy rác bừa bãi, có thói quen vệ sinh cá nhân sạch sẽ, biết đi vệ sinh đúng nơi quy định và biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, biết giữ gìn quần áo sạch sẽ không nghịch bẩn [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02]; [H5-5-06-01].

Trẻ thích quan tâm, chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01]; [H5-5-01-02].

Trẻ có ý thức chấp hành tốt những quy định khi tham gia giao thông, đi bộ ở lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy, sang đường phải nhờ người lớn dắt [H1-1-02-02]; [H5-5-01.01]; [H5-5-01.02].

         2. Điểm mạnh:

           Đa số trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh chung môi trường lớp học, nơi công cộng, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân biết cách chăm sóc bảo vệ cây xanh và vật nuôi, có ý thức chấp hành các quy định giao thông đơn giản.

          3. Điểm yếu:

           Một số trẻ chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

          4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

          Tiếp tục thực hiện tốt việc lồng ghép chuyên đề giáo dục vệ sinh môi trường và chuyên đề giáo dục an toàn giao thông cho trẻ.

Rèn cho trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh trong và ngoài lớp học, kết hợp cùng PHHS rèn trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh ở mọi lúc mọi nơi.

Thường xuyên nhắc nhở trẻ có ý thức tốt trong việc chấp hành giao thông và bảo vệ môi trường, thông qua lồng ghép vào các giờ học, hoạt động hàng ngày.

Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên về phương pháp lồng ghép tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong các hoạt động.

5. Tự đánh giá: Đạt

 

Tiêu chí 7. Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.

          a) Tỉ lệ chuyên cần của trẻ 5 tuổi đạt ít nhất 80% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 90% đối với các vùng khác; tỉ lệ chuyên cần của trẻ ở các độ tuổi khác đạt ít nhất 75% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 85% đối với các vùng khác;

          b) Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non;

          c) Có 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.

1. Mô tả hiện trạng:

Nhà trường hàng năm làm tốt công tác điều tra độ tuổi, phối hợp với các ban ngành đoàn thể tuyên truyền vận động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%, duy trì tốt  tỉ lệ chuyên cần đạt 98% trở lên [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H1-1-04-02].

          Nhà trường duy trì vững chắc phổ cập trẻ 5 tuổi, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-07-01].

         100% trẻ 5 tuổi đến trường được theo dõi đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H5-5-01-01].

2. Điểm mạnh:

Trong những năm qua nhà trường có nhiều biện pháp tuyên truyền vận động trẻ ra lớp, đặc biệt là 5 tuổi đã huy động tối đa trẻ ra lớp đạt 100%, tỉ lệ chuyên cần đạt 98%, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình và được theo dõi, đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi,100% số trẻ 5 tuổi được bàn giao vào lớp 1.

3. Điểm yếu:

  Một số trẻ 5 tuổi tô chưa trùng khít lên những nét chấm in mờ của các chữ cái.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục duy trì tỷ lệ trẻ 5 tuổi ra lớp đảm bảo 100%, tỷ lệ chuyên cần đạt 98% trở lên, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình và được đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. Chỉ đạo GV chú ý quan tâm tới cá nhân trẻ đặc biệt với những cháu 5 tuổi kỹ năng tô còn hạn chế.

5. Tự đánh giá: Đạt

Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và khuyết tật được quan tâm chăm sóc.

          a) 100% trẻ bị suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng; có biện pháp hạn chế tốc độ tăng cân và đảm bảo sức khỏe cho trẻ béo phì;

          b) Tỷ lệ trẻ  suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi), thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đều dưới 10%;

          c) Có ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hoà nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ.

          1. Mô tả hiện trạng:         

Hàng năm nhà trường có kế hoạch phục hồi dinh dưỡng cho các cháu suy dinh dưỡng. Tuy nhiên mức độ giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng còn chậm so với kế hoạch. Thiết lập dưỡng chất cân đối, phù hợp; xây dựng thực đơn đa dạng các món ăn đảm bảo khẩu phần ăn của trẻ [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H3-3-05-01]; [H3-3-05-02]; [H5-5-08-01].

          Nhà trường làm tốt công tác nuôi dưỡng trẻ, công tác tuyên truyền, phối kết hợp với PHHS nên tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong toàn trường giảm còn dưới 5% [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02]; [H3-3-05-01]; [H3-3-05-02]; [H1-1-04-02].

          Từ năm 2012- 2017 nhà trường không có trẻ khuyết tật tham gia học hòa nhập [H1-1-02-01]; [H1-1-02-02].

2. Điểm mạnh:

Nhà trường có biện pháp can thiệp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ nên tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng hàng năm đều giảm còn dưới 5% so với tổng số trẻ trong toàn trường. Nhà trường có nhiều biện pháp phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể chăm lo cho giáo dục mầm non, tổ chức khám sức khoẻ theo định kỳ 2 lần/năm, thực hiện tốt thông tin hai chiều giữa nhà trường và gia đình để nắm bắt tình hình sức khoẻ của trẻ và có biện pháp chăm sóc trẻ phù hợp.

          3. Điểm yếu:

           Chất lượng khám sức khỏe định kỳ cho trẻ còn chưa cao.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục làm tốt công tác nuôi dưỡng trẻ nhằm giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống mức thấp nhất.

Kết hợp với cơ quan y tế khám và đánh giá chính xác tình trạng sức khỏe của trẻ để có biện pháp quan tâm chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng cho phù hợp hơn.

5. Tự đánh giá: Đạt

Kết luận về Tiêu chuẩn 5:

Trẻ đến trường được giáo viên chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục theo khoa học nên qua kiểm tra, khảo sát, đánh giá đầu ra cho thấy hầu hết trẻ đều có chiều cao, cân nặng phát triển bình thường, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm đáng kể. Đa số trẻ có khả năng thực hiện được các yêu cầu về vệ sinh cá nhân, kỹ năng tự phục vụ và kỹ năng trong ăn uống. Trẻ đạt được các mục tiêu mong đợi của các lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên khả năng nắm bắt kỹ năng của một số trẻ không đồng đều trong cùng một độ tuổi; nhiều trẻ nhà trẻ chưa tự tin khi thực hiện các kỹ năng tự phục vụ, khả năng cảm nhận các hoạt động âm nhạc, tạo hình ở một số trẻ còn hạn chế. Một số trẻ mới đến trường nên chưa mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp với cô và các bạn.

Tiêu chuẩn 5 gồm 8 tiêu chí. Trong đó:

Số tiêu chí đạt: 8/8 = 100%

III. KẾT LUẬN CHUNG

Theo hướng dẫn đánh giá chất lượng trường mầm non, với 5 tiêu chuẩn, 29  tiêu chí và 87 chỉ số theo thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/08/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non. Nhà trường đã tiến hành tự đánh giá đúng quy trình theo 5 tiêu chuẩn: Tổ chức và quản lý nhà trường; cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên; cơ sở vật chất và trang thiết bị; quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội; kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ. Trong quá trình tự đánh giá, nhà trường xác định được những điểm mạnh để tiếp tục phát huy, đồng thời nhận thấy những điểm yếu cần phải xây dựng kế hoạch để cải tiến chất lượng cho phù hợp để chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường ngày càng phát triển, giữ được lòng tin yêu mến của phụ huynh và nhân dân trên địa bàn. Kết quả tự đánh giá cụ thể như sau:

Tổng số các chỉ số đạt 83/87 đạt 95,4%; các chỉ số không đạt: 3/87 chiếm 4,6%

Tổng số các tiêu chí đạt: 26/29 đạt 89,6; các tiêu chí không đạt: 3/29 chiếm 10,4%

 Căn cứ Điều 22, Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/08/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành quy Định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non. Trường Mầm non Hợp Thịnh số 1 tự đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3.

 Đây là toàn bộ báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường mầm non Hợp Thịnh số 1 về công tác tự đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non. Nhà trường kính mong được cơ quan chủ quản cấp ủy, chính quyền địa phương; các thành viên trong Hội đồng tự đánh giá đóng góp ý kiến để công tác tự đánh giá của nhà trường ngày càng chất lượng và hoàn thiện.

 

Nơi nhận:

 - Cục khảo thí và kiểm định chất lượng;

 - Sở GD&ĐT;

 - Phòng GD&ĐT Hiệp Hòa (b/c);

 - Lưu: VT.

Hợp Thịnh, ngày 05  tháng 11 năm 2017

HIỆU TRƯỞNG

 

 

                      Hoàng Thị Tiếp

Tin cùng chuyên mục

Xem thêm