Tin tức Tin tức/(Trường MN Đoan Bái 2)/ĐỀ ÁN/

ĐỀ ÁN

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HIỆP HÒA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG MN ĐOAN BÁI SỐ 2 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /ĐA-MNĐB2 Đoan Bái, ngày 10 tháng 11 năm 2015 ĐỀ ÁN “VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG TRƯỜNG MẦM NON ĐOAN BÁI SỐ 2” Căn cứ Quyết định số 2039/ QĐ-UBND, ngày 1/7/2013 của Chủ tịch UBND huyện Hiệp Hòa về việc điều chỉnh chỉ tiêu biên chế các trường MN;TH;THCS năm học 2015-2016. Căn cứ hướng dẫn số 117/HD-NV ngày 26/8/2013 V/v hường dẫn xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập Hiệp Hòa. Căn cứ công văn số 121 ngày 9 tháng 9 năm 2013 của Phòng Nội vụ huyện Hiệp Hòa về việc làm điểm đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015. Trường Mầm non Đoan Bái số 2 xây dựng đề án vị trí việc làm trong trường mầm non Đoan Bái số 2 năm 2015 như sau: Phần I SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ I. CƠ SỞ PHÁP LÝ 1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập. Trường Mầm non Đoan Bái số 2 được thành lập theo Quyết định số 266/QĐ- UBND ngày 30/5/2012 của Chủ tịch UBND huyện Hiệp Hòa 2. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập. - Quyết định số 14/2008 QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non - Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; - Thông tư số 71/2007/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày 28/11/2007của Bộ GD&ĐT-Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục Mầm non - Thông tư số 59/2008/TT-BGDĐT ngày 31/10/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập; - Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; - Quyết định số 02/QĐ-BGDĐT ngày 22/01/2008 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non - Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08/6/1994 về việc ban hành tiêu chuẩn ngạch công chức ngành Giáo dục và Đào tạo; - Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ và Thông tư số 14/2012/TT- BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ - CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập. 3. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập. Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT, ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Mầm non. 4. Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Căn cứ Nghị định số 41/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định cứ Nghị định số 41/NĐ-CP, ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Quyết định số 2039/ QĐ-UBND, ngày 1/7/2013 của Chủ tịch UBND huyện Hiệp Hòa về việc điều chỉnh chỉ tiêu biên chế các trường MN;TH;THCS năm học 2013-2014. Trường Mầm non Đoan Bái số 2 xây dựng “Đề án vị trí việc làm” năm học 2015-2016 như sau: II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN: 1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của nhà trường: 1.1. Nội dung hoạt động: Trong năm học 2015-2016 toàn trường có 10 nhóm lớp, tổng số trẻ: 313 trẻ TT Khối Tổng số Nữ Ghi chú 1 5-6T 113 53 2 4-5T 137 75 3 3-4T 42 12 4 24-36T 21 8 Tổng cộng 313 148 a) Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. b) Huy động trẻ ra lớp, vận động trẻ em khuyết tật, thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục mua sắm trang thiết bị đồ dùng theo TT02/2010-BGDĐT ngày 10/2/2010.Tổ chức đánh giá và công trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non của nhà trường. c) Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương. d) Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục. e) Quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. f) Quản lí, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật. g) Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục. h) Tổ chức cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng. i) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 1.2. Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập Trường Mầm non Đoan Bái số 2 là cơ sở giáo dục trực thuộc phòng GD&ĐT huyện Hiệp Hòa quản lý. Là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện. - Tổ chức giảng dạy, hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục mầm non do Bộ trư¬ởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. - Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy chăm sóc giáo dục trẻ. - Xây dựng đề án còn là căn cứ xây dựng kế hoạch giáo dục hằng năm, những năm tiếp theo nói chung và xây dựng kế hoạch sử dụng ngân sách phục vụ giáo dục của nhà trường nói riêng cũng như cả hệ thống trong giáo dục toàn huyện hiện tại và những năm tiếp theo. - Đề án xây dựng nhằm mục đích phát huy vai trò bố trí việc làm cho đội ngũ cán bộ giáo viên trong nhà trường, đảm bảo tính chất hoạt động dạy và học của đơn vị trong thời gian trước mắt và lâu dài. 1.3. Cơ chế hoạt động của nhà trường: Nhà trường hoạt động theo quy chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập; có tư cách pháp nhân (có con dấu và tài khoản riêng). Được thực hiện quyền tự chủ về tài chính theo Quyết định của UBND huyên Hiệp Hòa: số 1120/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước, kế hoạch đầu tư XDCB, thu quỹ PCBL năm 2015, số /QĐ-UBND ngày 1 tháng 3 năm 2015 về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức, bộ máy, biên chế và tài chính năm 2015. 2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của nhà trường: 2.1: Yếu tố bên trong: * Cơ sở vật chất: - Nhà trường hiện có 10 phòng. Trong đó: 3 phòng học 5-6T; 5 phòng học 4-5T; 2 phòng học 24-36T. Có 1 phòng chức năng: 1 phòng Hiệu trưởng; 1 phòng phó HT. - Bàn ghế học sinh: 160 bộ - Máy vi tính tổng số 7 máy, trong đó phòng HT 01 máy, hiệu phó : 02 máy, kế toán : 01 máy, 3 máy cho trẻ họat động. * Đồ dùng dạy học: 10 bộ, . - Được nhà nước cấp ngân sách hoạt động - Được trang bị thiết bị, kỹ thuật đáp ứng cho công tác quản lý bằng công nghệ thông tin; từng bước thực hiện dạy và học bằng giáo án điện tử. 2.2: Yếu tố bên ngoài: Trường Mầm non Đoan Bái số 2 khu trung tâm đạt tại Thôn Sau xã Đoan Bái huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang. Địa bàn quản lý của nhà trường là 6 Thôn. Khu trung tâm trường nằm ở xa trung tâm xã, trường có 10 nhóm, lớp, được qui hoạch 4 khu. Cuộc sống chính của người dân địa phương chủ yếu là làm nghề nông nghiệp. Do vậy cũng phần nào ảnh hưởng tới công tác chăm sóc giáo dục trẻ Thuận lợi: Được sự quan tâm của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, nhà trường đã có nhiều biện pháp để huy động trẻ đến trường, duy trì sĩ số. Đây là yếu tố cơ bản và cũng là biện pháp tích cực thực hiện yêu cầu về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi nhằm nâng cao trình độ dân trí ở địa phương. Đồng thời cũng đề ra nhiều biện pháp công tác chăm sóc sức khỏe trẻ giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng. - Công tác xã hội hóa giáo dục ngày càng tạo thêm nhiều nguồn lực mới. - Cán bộ quản lý và giáo viên trong nhà trường thể hiện cao tinh thần trách nhiệm cùng với các bộ phận, đoàn thể trong nhà trường ký kết hợp đồng trách nhiệm và thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, chăm sóc giáo dục trẻ góp phần hoàn thành nhiệm vụ năm học. Khó khăn: - Nhận thức của một bộ phận cha mẹ học sinh chưa đồng đều nên trẻ ra nhà nhóm trẻ và trẻ 3 tuổi ra lớp tỷ lệ thấp. Đa phần các bậc phụ huynh học sinh là nông dân, ít quan tâm, chưa có mối quan hệ chặt chẽ với nhà trường. - Mặt bằng dân trí trong địa bàn toàn xã còn thấp, tỷ lệ trẻ trong độ tuổi đi học thấp, CSVC các khu lẻ không có kinh phí đầu tư còn thiếu, trường nhiều khu lẻ, từ đó cũng ảnh hưởng phần nào đến việc quản lý chỉ đạo, ảnh hưởng đến việc phân chia độ tuổi và chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ của nhà trường. PHẦN II THỰC TRẠNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP A. THỰC TRẠNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM I. Vị trí việc làm được phê duyệt: I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM Căn cứ Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư 14/2012/TT-BNV, xác định danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập theo thứ tự sau: 1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: Số lượng vị trí việc làm là 03, chia ra: 1.1. Hiệu trưởng: 01 1.2. Phó Hiệu trưởng: 02 2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 04 2.1. Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp hiện tại: Số lượng vị trí việc làm là 04, chia ra: 2.1.1. Giáo viên dạy lớp Mẫu giáo 5,6 tuổi: 06 2.1.2. Giáo viên dạy lớp Mẫu giáo 4,5 tuổi: 04 2.1.3. Giáo viên dạy lớp mẫu giáo 3,4 tuổi: 01 2.1.4. Giáo viên dạy Nhóm trẻ tập thể : 02 2.2. Vị trí việc làm gắn với hoạt động nghề nghiệp cần bổ sung: 0 3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ 3.1. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ hiện tại: Số lượng vị trí việc làm là 01, chia ra: 3.1.1. Kế toán: 01 III. Bảng tổng hợp danh mục vị trí việc làm thực tế thực hiện. Vị trí việc làm được phê duyệt của UBND huyện Vị trí việc làm thực tế thực hiện năm học 2015-2016 Tăng, giảm vị trí việc làm TT Tên vị trí việc làm TT Tên vị trí việc làm I. Vị trí việc gắn với công việc lãnh đạo quản lý, điều hành: 02 I. Vị trí việc gắn với công việc lãnh đạo quản lý, điều hành: 02 0 1. Hiệu trưởng: Nguyễn Thị Minh Phương 1. Hiệu trưởng: Nguyễn Thị Minh Phương 0 2 P. Hiệu trưởng: Lê Thị Sánh 2 P. Hiệu trưởng: Lê Thị Sánh 0 3 P. hiệu trưởng: Ngô Thị Thu 3 P. hiệu trưởng: Ngô Thị Thu 0 II. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: II. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 1. Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 15 1 Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 13 2 III. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ phục vụ sự nghiệp: 01 II. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ phục vụ nghiệp: 01 1. Kế toán 1. Kế toán 0 IV. Thực trạng đội ngũ (thống kê Phụ lục 4 kèm theo) B. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC 1. Số lượng viên chức - Số lượng người làm việc được phê duyệt năm học 2015-2016 theo vị trí việc làm: 19 người - Số lượng người làm việc thực tế có mặt: 17 người, chia ra: 1.1. Theo vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập: 03 người. - Hiệu trưởng: 01 người - Phó hiệu trưởng: 02 người 1.2. Theo vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập:15 người, gồm; 1.2.1. Vị trí Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 10 người Từng nhóm lớp đối với GV : - Giáo viên 5-6T: 06 - Giáo viên 4-5T: 04 - Giáo viên 3-4T: 01 - Giáo viên 24-36T: 2 1.3. Theo vị trí việc làm thực thi, thừa hành nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập: 01 người, bao gồm: 1.3.1. Kế toán: 01 người 2. Bảng tổng hợp số lượng người làm việc tại thời điểm xây dựng đề án. TT Vị trí việc làm Số lượng người làm việc I Vị trí làm việc gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành 03 1 Hiệu trưởng 01 2 Phó hiệu trưởng 02 II Vị trí làm việc gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp 13 1 Giáo viên trực tiếp giảng dạy: 13 Giáo viên 5-6T 6 Giáo viên 4-5T 4 Giáo viên 3-4T 1 Giáo viên 24-36T 2 III Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ 01 1 Kế toán 01 Tổng cộng 3. Mô tả công việc của từng vị trí việc làm (kèm Phụ lục 6) III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP 1. Cơ cấu viên chức. 1.1. Cơ cấu viên chức thực tế có mặt theo vị trí việc làm tại thời điểm xây dựng đề án: 16 người 1.1.1. Về trình độ đào tạo (văn bằng): Đại học: 4 cao đẳng: 5 trung cấp: 4 1.1.2 Về trình độ chuyên môn đào tạo (thuộc lĩnh vực Giáo dục: 12, Lĩnh vực khác: 01). 1.1.3 .Về hạng chức danh nghề nghiệp (không tính nhân viên): Hạng I:13/13, tỉ lệ 100%; 1.1.4. Chức vụ lãnh đạo, quản lý: Hiệu trưởng: 01; Phó hiệu trưởng: 02. 2. Tổng hợp thực trạng về viên chức Theo trình độ đào tạo và chuyên môn đào tạo: TT Vị trí việc làm Số lượng người làm việc được giao Số lượng người làm việc hiện có mặt Tổng số Trong đó Tổng số Trong đó Chuyên ngành đào tạo theo lĩnh vực Trình độ đào tạo (Văn bằng) Chuyên ngành đào tạo theo lĩnh vực Trình độ đào tạo (Văn bằng) Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học Cao đẳng Trung cấp Khác Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học Cao đẳng Trung cấp Khác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 TỔNG SỐ 19 5 11 3 13 5 4 3 I. Lãnh đạo đơn vị SN 1. Hiệu trưởng 1 SP 1 1 SP 1 2. Phó hiệu trưởng 2 SP 2 2 SP 2 II. Tổ chức trực thuộc 1. Hoạt động chuyên môn 1.1. Giáo viên TTGD 15 SP 1 11 4 13 SP 4 5 4 2. Hỗ trợ, phục vụ 2.1. Kế toán 1 KT 1 1 KT 1 Phần III ĐỀ XUẤT VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP NĂM 2015 I. DỰ KIẾN NĂM HỌC 2015-2016: Trong năm học 2015-2016 toàn trường có 10 lớp, học sinh 350 TT Lớp Tổng số Nữ Ghi chú 1 5-6T 113 53 2 4-5T 137 75 3 3-4T 42 12 4 24-36T 21 8 Tổng cộng 313 148 II. XÁC ĐỊNH VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM: 1. Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 03 a. Vị trí Hiệu trưởng: 01 vị trí b.Vị trí Phó hiệu trưởng: 02 vị trí 2. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 06 2.1. Vị trí giáo viên Mầm non: 01 vị trí 3. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 01 3.1. Vị trí nhân y tế : 01 vị trí So với năm học 2014-2015 thì trường Mầm non Đoan Bái số 2 tăng thêm 1 vị trí: III. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC ( ổn định từ năm 2014 đến 2015) 1. Số lượng người làm việc a) Căn cứ khối lượng công việc, thực tế số lượng người làm việc hiện có mặt và quy định về vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt năm học 2013-2014 là 19 thiếu 06 GV. * BẢNG TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CẦN TT Vị trí việc làm Số lượng người làm việc I Vị trí làm việc gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành 03 1 Hiệu trưởng 01 2 Phó hiệu trưởng 02 II Vị trí làm việc gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp 16 1 Giáo viên trực tiếp giảng dạy, trong đó: Giáo viên 5-6T 6 Giáo viên 4-5 5 Giáo viên 3-4 2 Giáo viên 24-36T 3 III Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ 02 1 Kế toán 01 2 Y tế 01 Tổng cộng 2. Số lượng tăng so với số lượng người làm việc hiện có năm học 2015-2016 là 17 người. 2.1 Số người tăng theo vị trí việc làm gắn với chức danh, chức vụ lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập: 0 người. 2.2. Số người tăng theo vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập: 11 người. 2.3. Số người tăng theo vị trí việc làm thực thi, thừa hành của đơn vị sự nghiệp công lập: 01 người: 3. Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp: Chưa xác định. PHẦN IV: TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT 1. Tổ chức thực hiện: 1. Cán bộ viên chức nhà trường thự liên hệ bản thân để có kiến nghị đề xuất để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho phù hợp với vị trí công tác. 2. Ban chi ủy chi bộ và các đoàn thể trong nhà trường phối hợp với hiệu trưởng nhà trường lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện đề án. 3. Hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và trình bổ sung biên chế cán bộ viên chức lao động hợ đồng theo vị trí việc làm tại nhà trường trên cơ sở đề án đã được phê duyệt; thực hiện việc điều chỉnh vị trí việc làm theo nghị định 41/2012/NĐ-CP của Chính Phủ và thông tư 14/2012/TT-BNV của Bộ nội vụ. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp cho đội ngũ cán bộ viên chức trong nhà trường. Tổ chức thực hiện tốt công tác quy hoạch đối với cán bộ viên chức, khắc phục tình trạng hẫng hụt cán bộ, viên chức nhất là viên chức có chuyên môn giỏi cũng như các cán bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên gia đầu ngành. Hàng năm xây dựng dự trù kinh phí thực hiện Đề án đề nghị cơ quan cấp trên thẩm định, xem xét quyết định. Ngoài nguồn ngân sách được cấp, thực hiện tốt việc huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác cho việc thực hiện Đề án, nhất là công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ viên chức của nhà trường. 2. Kiến nghị, đề xuât. 2.1: Với Ủy ban nhân dân tỉnh. Bố trí biên chế viên chức và lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ theo lộ trình đề án được duyệt. 2.2: Với UBND huyện. - Cần cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng theo TT02/2010, đặc biệt các thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin, các phòng chức năng. Trên đây là đề án vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của trường Mầm non Đoan Bái số 2, huyện hiệp hòa, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013-2015. Kính đề nghị các cấp có thẩm quyề xem xét, quyết định./. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ XÂY DỰNG ĐẾ ÁN Nguyễn Thị Minh Phương XÁC NHẬN CỦA UBND HUYỆN HIỆP HÒA.

Tin cùng chuyên mục

Xem thêm