Tin tức Tin tức/(Trường MN Đoan Bái 2)/báo cáo/

báo cáo

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HIỆP HÒA TRƯỜNG MẦM NON ĐOAN BÁI SỐ 2 BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ BẮC GIANG - 2014 MỤC LỤC Danh mục Trang Danh sách và chữ ký của các thành viên Hội đồng tự đánh giá Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá của nhà trường Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG 1-5 I. Thông tin chung 1-3 II. Cơ sở vật chất, tài chính 3-5 Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ 6-39 I. Đặt vấn đề 6-8 II. Tự đánh giá 8-39 Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường 8-16 Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại điều lệ trường mầm non 8-9 Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non 9-10 Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non 10-11 Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trụương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, Sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 11-12 Tiêu chí 5. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào TĐ theo quy định. 12-13 Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, CVC theo quy định. 13-14 Tiêu chí 7: Bảo đảm an ninh trật tự, AT cho trẻ và cho CBQL, GV, NV 14-15 Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương. 15-16 Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý giáo viên, nhân viên và trẻ 16-22 Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ 17-18 Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của GV 18-19 Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và đảm bảo các quyền của giáo viên 19-20 Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. 20-21 Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được đảm bảo quyền lợi theo quy định 21-22 Tiêu chuẩn 3 : Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi 22-28 Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. 22-23 Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu. 23-24 Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm yêu cầu. 24-25 Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định . 25-26 Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính, quản trị bảo đảm yêu cầu. 26-27 Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo tiêu chuẩn kỹ thuật đồ dùng-đồ chơi-thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non. 27-28 Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội 29-31 Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. 29-30 Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương 30-31 Tiêu chuẩn 5: kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ 31-38 Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi 31-32 Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi 32-33 Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi 33-34 Tiêu chí 4: Trẻ có sự phát triển thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi. 34-35 Tiêu chí 5: Trẻ có sự phát triển về tình cảm và KNXH phù hợp với độ tuổi 35 Tiêu chí 6: Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi. 35-36 Tiêu chí 7: Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên. 36-37 Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan tâm chăm sóc. 37-38 III. Kết luận 38-39 Phần III. PHỤ LỤC Danh mục mã hoá các minh chứng dùng trong báo cáo tự đánh giá DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Nội dung chữ viết tắt 1 GV Giáo viên 2 CBGV, NV Cán bộ giáo viên, nhân viên 3 CSTĐ Chiến sĩ thi đua 4 GVDG Giáo viên dạy giỏi 5 LĐTT Lao động tiên tiến 6 UBND Ủy ban nhân dân 7 PGD Phòng Giáo dục 8 BGH Ban Giám hiệu 9 CBGV Cán bộ giáo viên 10 GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo 11 ATTP An toàn thực phẩm 12 CBQL, GV, NV Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên 13 GDMN Giáo dục mầm non 14 HT, PHT Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng 15 CBQL Cán bộ quản lý 16 VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm 17 XHHGD Xã hội hóa giáo dục 18 BĐDCMHS Ban đại diện cha mẹ học sinh 19 CSGD Chăm sóc giáo dục 20 LQVH-CV Làm quen văn học, chữ viết 21 PHHS Phụ huynh học sinh 22 CSVC Cơ sở vật chất PHÒNG GD&ĐT HIỆP HÒA TRƯỜNG MN ĐOAN BÁI SỐ 2 BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 1 0 Tiêu chí 5 1 0 Tiêu chí 2 1 0 Tiêu chí 6 1 0 Tiêu chí 3 0 1 Tiêu chí 7 1 0 Tiêu chí 4 1 0 Tiêu chí 8 1 0 Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 1 0 Tiêu chí 4 0 1 Tiêu chí 2 1 0 Tiêu chí 5 1 0 Tiêu chí 3 1 0 Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 1 0 Tiêu chí 4 0 1 Tiêu chí 2 1 0 Tiêu chí 5 0 1 Tiêu chí 3 1 0 Tiêu chí 6 1 0 Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 1 0 Tiêu chí 2 1 0 Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí 1 1 0 Tiêu chí 5 1 0 Tiêu chí 2 1 0 Tiêu chí 6 1 0 Tiêu chí 3 1 0 Tiêu chí 7 1 0 Tiêu chí 4 1 0 Tiêu chí 8 0 1 Tổng số các chỉ số đã đạt: 81/87 tỷ lệ: 93,1% Tổng số các tiêu chí đạt: 24/29 đạt tỷ lệ 82,8% PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA NHÀ TRƯỜNG I. THÔNG TIN CHUNG Tên trường: Trường Mầm non Đoan Bái số 2 Tên trước đây: Trường Mầm non Đoan Bái số 2 Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Hiệp Hòa Tỉnh Bắc Giang Tên hiệu trưởng Nguyễn Thị Minh Phương Huyện Hiệp Hòa Điện thoại trường 0974534763 Xã Đoan Bái Fax: 0 Đạt chuẩn quốc gia: 0 Web: 0 Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): 2012 216/QĐ Sở GDĐT Bắc Giang Số điểm trường 04 1Công lập 0Thuộc vùng đặc biệt khó khăn 0Tư thục 0Trường liên kết với nước ngoài 0Dân lập 0Loại hình khác (ghi rõ)...... 1. Điểm trường: 04 điểm Số TT Tên điểm trường Địa chỉ Diện tích Khoảng cách với trường Tổng số trẻ của điểm trường Tổng số nhóm lớp Tên cán bộ phụ trách điểm trường 01 Khu Sau Thôn Sau 1500 1300 107 3 Lê Thị Huyền 02 Khu Đông Thôn Đông 840 700 50 3 Lưu Thị Hồng Chinh 03 Khu Phú Thuận Thôn Phú Thuận 1700 1600 99 3 Đặng Thị Nhẫn 04 Khu Tam Đồng Thôn Tam Đồng 1600 1300 63 1 Lê Thị Nhung 2. Lớp học và học sinh. Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Nội dung Tổng số Chia ra theo nhóm lớp 18 - 24 tháng 24-36 tháng 3 - 4 tuổi 4 - 5 tuổi 5-6 tuổi Số trẻ của trường Trong đó 0 45 54 117 109 - Trẻ nữ - Trẻ dân tộc thiểu số 0 - Trẻ nữ dân tộc thiểu số 0 Số trẻ mới nhập học 0 40 20 17 0 - Trẻ nữ 0 15 9 7 0 - Trẻ dân tộc thiểu số Trẻ thuộc diện chính sách 20 3 8 12 - Con liệt sĩ - Con thương binh, bệnh binh - Hộ nghèo 20 3 8 9 - Trẻ mồ côi cha hoặc mẹ - Trẻ mồ côi cả cha, mẹ 0 0 - Diện chính sách khác - Trẻ khuyết tật học hoà nhập 2 2 Số liệu của 5 năm gần đây: Nội dung Năm học 2010-2011 Năm học 2011-2012 Năm học 2012-2013 Năm học 2013-2014 Năm học 2014-2015 Sĩ số bình quân trẻ trên lớp 27 30 33 Tỷ lệ giáo viên/lớp 1,1 1,2 1,5 3. Thông tin về nhân sự Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Nội dung Tổng số Nữ Chia theo chế độ lao động Dân tộc thiểu số Biên chế Hợp đồng Tổng số Nữ Cán bộ, giáo viên, nhân viên 19 19 16 3 1 1 Đảng viên 5 5 5 0 0 0 Giáo viên giảng dạy 15 15 12 3 1 1 Phó hiệu trưởng 02 02 02 0 0 0 Nhân viên văn phòng 01 01 01 0 0 0 Nhân viên bảo vệ 0 0 0 0 0 0 Nhân viên hỗ trợ giáo viên 0 0 0 0 0 0 Nhân viên khác 1 1 0 1 0 0 Tuổi trung bình của giáo viên 36 36 36 36 28 28 Số liệu của 3 năm gần đây: Nội dung Năm học 2010 -2011 Năm học 2011-2012 Năm học 2012-2013 Năm học 2013-2014 Năm học 2014-2015 Số giáo viên chưa đạt chuẩn đào tạo 3 2 0 Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo 3 4 5 Số giáo viên trên chuẩn đào tạo 4 4 10 Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện 0 3 3 Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh 0 0 0 Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi quốc gia 0 0 0 Số lượng sáng kiến, kinh nghiệm của cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu 0 3 3 4. Danh sách cán bộ quản lý Họ và tên Chức danh, học vị, học hàm Điện thoại, Email Hiệu trưởng Nguyễn Thị Minh Phương Đại học SPMN 0974534763 Phó Hiệu trưởng Lê Thị Sánh Đại học SPMN 0974001356 Ngô Thị Thu Đại học SPMN 0949732266 Bí thư chi bộ Nguyễn Thị Minh Phương Đại học SPMN 0974534763 Bí thư đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Lê Thị Hà Đại học SPMN 0948551629 Chủ tịch công đoàn Ngô Thị Thu Đại học SPMN 0949732266 Các tổ trưởng tổ chuyên môn Lưu Thị Hồng Chinh Đại học SPMN 0967968166 Đặng Thị Giang Cao đẳng SPMN 01645322479 II. CƠ SỞ VẬT CHẤT, TÀI CHÍNH 1. Cơ sở vật chất của trường trong 3 năm gần đây Nội dung Năm học 2010-2011 Năm học 2011-2012 Năm học 2012-2013 Năm học 2013-2014 Năm học 2014-2015 Tổng diện tích đất sử dụng (m2) 4150 4150 4150 Số phòng sinh hoạt chung 10 10 10 Số phòng ngủ 0 0 0 Số phòng giáo dụcthể chất 0 0 0 Số phòng giáo dục nghệ thuật 0 0 0 Kho chứa thiết bị giáo dục 0 1 1 Diện tích bếp ăn (m¬2) 115 115 115 Diện tích kho chứa thực phẩm (m¬2) 0 0 10 Diện tích phòng hiệu trưởng (m¬2) 24 24 24 Số phòng phó hiệu trưởng 0 0 0 Diện tích phòng giáo viên (m¬2) 0 0 0 Diện tích văn phòng(m¬2) 60 60 60 Diện tích phòng y tế(m¬2) 0 0 0 Diện tích phòng thường trực,bảo vệ(m¬2) 0 0 0 Diện tích khu đất làm sân chơi, sân tập (m2) 1050 1050 1350 Số phòng vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên 0 0 0 0 0 Số phòng vệ sinh cho trẻ 4 4 4 Diện tích khu để xe giáo viên và nhân viên (m2) 0 45 45 Diện tích thư viện (m2) 0 0 0 Tổng số đầu sách trong tủ sách của nhà trường (cuốn) 80 95 102 Số máy tính dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý 2 4 5 Số máy tính dùng phục vụ học tập 0 1 2 Số máy tính được kết nối internet 2 4 5 2. Kinh phí của trường trong 3 năm gần đây Nội dung Năm học 2010 -2011 Năm học 2011-2012 Năm học 2012-2013 Năm học 2013-2014 Năm học 2014-2015 Tổng kinh phí được cấp từ ngân sách Nhà nước Tổng kinh phí huy động được từ các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, cá nhân,... 33.000.000 55.000.000 67.000.000 PHẦN II. TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trường Mầm non Đoan Bái số 2 được tách ra từ Mầm non Đoan Bái được thành lập tháng 6 năm 2012 gồm 04 điểm trường được đặt tại các thôn trong địa bàn xã Đoan Bái - Huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang, với tổng diện tích đất là 4150 m2, Nhà trường hiện có 10 nhóm lớp với 325 trẻ. Trong đó 02 nhóm trẻ với 50 trẻ và 8 lớp mẫu giáo với 285 trẻ. Các lớp được phân chia theo từng độ tuổi như sau: Nhóm trẻ 25 - 36 tháng có 02 nhóm với 50 trẻ. Lớp mẫu giáo: 3 - 4 tuổi với 01 lớp với 12 trẻ. Lớp mẫu giáo: 4 - 5 tuổi với 03 lớp với 154 trẻ. Lớp mẫu giáo: 5 - 6 tuổi với 03 lớp với 109 trẻ. Nhà trường có khuôn viên sư phạm Xanh - Sạch - Đẹp, có 10 phòng cho trẻ hoạt động và sinh hoạt, có 4/4 công trình vệ sinh đảm bảo yêu cầu, có đủ nguồn nước sạch đạt tiêu chuẩn theo quy định phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho trẻ. Các nhóm lớp được trang bị thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đảm bảo theo quy định, phục vụ tốt cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ. Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, nhà trường thường xuyên được bổ sung, tăng cường cơ sở vật chất, vì vậy chất lượng giáo dục của nhà trường ngày càng được nâng lên rõ rệt. Từ năm 2011 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các văn bản quy định về kiểm định chất lượng, được sự chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hiệp Hòa. Trường Mầm non Đoan Bái số 2 đã tích cực thực hiện tự đánh giá kiểm định chất lượng của đơn vị. Ban giám hiệu nhà trường đã xây dựng kế hoạch và triển khai công tác tự đánh giá đến từng cán bộ giáo viên trong trường. Từ đó thống nhất thành lập hội đồng tự đánh giá của trường gồm có 9 thành viên, các thành viên trong hội đồng đều được giao nhiệm vụ cụ thể. Hiệu trưởng nhà trường làm Chủ tịch hội đồng tự đánh giá; Chủ tịch hội đồng chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc nhắc nhở các thành viên tham gia hoạt động tự đánh giá, tiến hành tìm minh chứng, viết phiếu đánh giá một cách nghiêm túc, khách quan. Các phó hiệu trưởng, làm phó chủ tịch và thư ký hội đồng tự đánh giá, có nhiệm vụ cung cấp các thông tin cho các nhóm; cùng với Chủ tịch hội đồng chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch đề ra. Các nhóm trưởng có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch hội đồng tự đánh giá đề ra, từ đó phổ biến phương pháp thực hiện, giao nhiệm vụ đến từng cá nhân trong nhóm. Để thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra, nhà trường đã tổ chức các buổi tọa đàm riêng cho các thành viên trong hội đồng tự đánh giá, để trao đổi nội dung, xác định nội hàm, tìm minh chứng, trao đổi, thảo luận kỹ năng, phương pháp tiến hành đánh giá chất lượng làm thế nào để đạt hiệu quả và mục đích cao nhất. Căn cứ vào Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, nhà trường tiến hành rà soát lần lượt các tiêu chí với tình hình thực tế của nhà trường dự kiến được các nội dung tiêu chí đạt và chưa đạt. Hội đồng chia ra làm năm nhóm công tác chính, các nhóm công tác này đều có nhóm trưởng là thành viên trong hội đồng tự đánh giá. Các thành viên khác trong nhóm đều được phân công làm nhiệm vụ rà soát và kiểm tra tiêu chí theo đúng nhiệm vụ đã được giao. Chính nhờ sự phân công cụ thể mà các thành viên tham gia công tác tự đánh giá đã có kế hoạch và điều kiện tốt nhất để hoàn thành nhiệm vụ của mình. Nhà trường coi công tác đánh giá chất lượng trường mầm non là một cuộc tự kiểm tra xem xét kết quả đã đạt được và chưa được, qua đó khẳng định chất lượng giáo dục. Điều quan trọng hơn là nhà trường đã chỉ ra được những yếu kém, tồn tại để từ đó đề ra kế hoạch phù hợp nhất với tình hình thực tế của trường. Nhà trường đã xây dựng được đội ngũ giáo viên tương đối đồng đều về chuyên môn, nghiệp vụ qua việc tạo điều kiện cho GV được đi học nâng cao trình độ chuyên môn. Đến nay tổng số CBGV, NV: 19 đ/c, số cán bộ giáo viên, nhân viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn là 100%. Cụ thể: Trình độ trên chuẩn: 14/19 đ/c đạt tỷ lệ 73,7%. Trình độ đạt chuẩn: 5/19đ/c đạt tỷ lệ 26,3 %. Hàng năm trường đều có cán bộ giáo viên tham gia thi giáo viên dạy giỏi các cấp. Năm 2013-2014 nhà trường có 03 đ/c đạt GVDG cấp huyện, 11đ/c đạt LĐTT. Tỉ lệ huy động học sinh ra nhà trẻ và lớp mẫu giáo chưa đạt so với mặt bằng chung của huyện. Trong đó trẻ 4, 5 tuổi ra lớp đạt 100 %, tỉ lệ trẻ chuyên cần đạt từ 96% trở lên, tỉ lệ bé ngoan đạt 87%, 100% trẻ được theo dõi đánh giá hàng ngày trên các mặt về tình trạng sức khỏe, thái độ cảm xúc, kiến thức kỹ năng, đánh giá sau chủ đề và cuối độ tuổi để đảm bảo có sự theo dõi điều chỉnh kịp thời các biện pháp giáo dục trẻ cho phù hợp. Theo kết quả đánh giá khảo sát 3 năm học qua trung bình khoảng 85- 90% trẻ đạt các tiêu chí của chuẩn theo yêu cầu độ tuổi. Qua công tác tuyên truyền kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc phụ huynh và việc chủ động phối kết hợp với y tế khám sức khỏe định kì cho trẻ 2 lần/ năm. Nhà trường đảm bảo cho 100% trẻ đến trường được theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng. 100% trẻ có đủ đồ dùng vệ sinh cá nhân, được chăm sóc từ giờ ăn, giấc ngủ, giờ chơi, giờ học... Bởi vậy mà tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng hàng năm giảm từ 4% đến 5%, tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi luôn ở mức dưới 5%. Thông qua các hoạt động, hàng năm nhà trường đã tiến hành đánh giá xếp loại cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định của nhà trường và theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng. Nhà trường tiến hành đánh giá, khảo sát chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ qua từng chủ đề, tháng, cuối học kỳ, cuối độ tuổi và cuối năm học theo đúng quy định của bộ giáo dục và đào tạo. Công tác thi đua khen thưởng trong nhà trường được thực hiện một cách công khai, minh bạch. Công tác tổ chức quản lý của nhà trường đều đảm bảo yêu cầu đề ra. Nội bộ trong nhà trường đoàn kết nhất trí cao, không có đơn thư khiếu nại tố cáo. Với kết quả đã đạt được của nhà trường trong những năm qua, nhà trường còn một số hạn chế sau: Một số giáo viên mới chưa thực sự năng động và sáng tạo trong các hoạt động sư phạm. Một số phòng học, công trình vệ sinh, bếp ăn tập thể ở một số khu lẻ chưa đảm bảo diện tích, chưa đúng theo quy định, công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trường còn gặp nhiều khó khăn. II. TỰ ĐÁNH GIÁ Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường Trường Mầm non Đoan Bái số 2 có cơ cấu tổ chức theo đúng quy định trong Điều lệ trường Mầm non. Trường có 10 nhóm lớp với tổng số 325 trẻ. Hội đồng trường được thành lập năm 2012 theo quyết định của Uỷ ban nhân dân huyện Hiệp Hòa ngày ngày 15 tháng 10 năm 2012, Hội đồng trường hoạt động theo quy định của Điều lệ trường mầm non. Các đoàn thể và các tổ chuyên môn của trường hoạt động có nề nếp, đã thực sự phát huy được hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục từ nhiều năm nay. Công tác quản lý, chỉ đạo, triển khai và thực hiện các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ được tiến hành theo nề nếp, có sự phối hợp đồng bộ giữa Ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường. Chế độ thông tin và báo cáo được thực hiện nghiêm túc. Nhà trường đã triển khai thường xuyên hiệu quả công tác bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng lý luận chính trị để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ giáo viên trong nhà trường. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non. a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác); b) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng; c) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, và các tổ chức xã hội khác. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo điều lệ trường mầm non gồm có 3 đồng chí: 01 Hiệu trưởng: Nguyễn Thị Minh Phương [H1.1.01.01], 2 Phó Hiệu trưởng: Lê Thị Sánh [H1.1.01.02] ; Ngô Thị Thu [H1.1.01.03]. Trường có hội đồng trường, được thành lập theo quyết định của UBND huyện Hiệp Hòa [H1.1.01.04]. Nhà trường có các hội đồng: hội đồng thi đua khen thường [H1.1.01.05]. Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm [H1.1.01.06], Hội đồng chấm thi giáo viên giỏi cấp trường [H1.1.01.07], Hội đồng chấm thi đồ dùng đồ chơi [H1.1.01.08]. Nhà trường có các tổ chuyên môn: tổ mẫu giáo, tổ nhà trẻ và tổ văn phòng [H1.1.01.09]. Nhà trường có một chi bộ riêng gồm 6 Đảng viên được thành lập theo Quyết định của Đảng ủy xã Đoan Bái ngày 13 tháng 8 năm 2012 (01 Bí thư chi bộ, 01 Phó Bí thư) [H1.1.01.10]. Tổ chức Công đoàn nhà trường có 19 đoàn viên. Ban chấp hành Công đoàn gồm 03 đồng chí (01 Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch, 01 ủy viên) được thành lập ngày 27 tháng 8 năm 2012 [H1.1.01.11]. Chi đoàn thanh niên với 8 đoàn viên, 01 đồng chí Bí thư, 01 đồng chí phó bí thư được thành lập ngày 25 tháng 8 năm 2012 [H1.1.01.12]. 2. Điểm mạnh Trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo đúng quy định của Điều lệ trường mầm non, các hội đồng, các tổ chuyên môn được thành lập đầy đủ theo đúng hướng dẫn. Có các tổ chức như: Chi bộ Đảng, Công Đoàn, Đoàn thanh niên. 3. Điểm yếu Thiếu nhân viên y tế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Hằng năm duy trì đầy đủ cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định Tham mưu với các cấp biên chế nhân viên y tế vào năm học 2015- 2016. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non. a) Lớp học được tổ chức theo quy định; b) Số trẻ trong một nhóm, lớp theo quy định; c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường có 10 nhóm lớp: 8 lớp mẫu giáo, 2 nhóm trẻ tập thể, trẻ được phân chia theo độ tuổi và được cập nhật vào hồ sơ kịp thời thường xuyên [H1.1.02.01]. Hằng năm có bảng phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng GV phụ trách các nhóm lớp [H1.1.02.02]. Số lượng trẻ trong nhóm, lớp đảm bảo theo quy định tổng số trẻ toàn trường là 335 trẻ/10 nhóm lớp, trong đó nhà trẻ có 50 trẻ/2 nhóm, bình quân 20 trẻ/nhóm, mẫu giáo có 285 trẻ/8, bình quân 37 trẻ/ lớp. Hàng năm nhà trường có bảng thống kê số học sinh/nhóm, lớp [H1.1.02.03]. Trường có 01 điểm chính tại khu trung tâm thôn Sau và 3 điểm lẻ nằm ở các thôn: Đông; thôn Phú Thuận; thôn Tam Đồng. Nhà trường xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục theo từng giai đoạn được PGD phê duyệt [H1.1.02.01], mỗi điểm trường đều phân công nhiệm vụ cho BGH phụ trách từng điểm trường [H1.1.02.05]. 2. Điểm mạnh Trung tâm trường, các điểm lẻ được đặt ở các thôn thuận lợi cho các phụ huynh đưa đón trẻ đến trường. Các nhóm lớp được phân chia theo độ tuổi và được học 2 buổi/ngày. 3. Điểm yếu Các điểm trường chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Số trẻ trên một số nhóm lớp còn cao hơn so với quy định. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tham mưu với các cấp để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tăng cường công tác quản lý các điểm trường ở khu lẻ. Xây dựng phương án phân chia trẻ ở các nhóm lớp, các điểm trường cho đồng đều và theo quy định vào năm học tiếp theo. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: chưa đạt Tự đánh giá tiêu chí: chưa đạt. Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định; b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định; c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng của nhà trường có cơ cấu tổ chức đảm đảm bảo theo quy định gồm: giáo viên, nhân viên cấp dưỡng, kế toán. Hằng năm có quyết định bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn và tổ văn phòng [H1.1.03.01]. Có danh sách cán bộ, giáo viên, nhân viên của các tổ [H1.1.03.02]. Tổ chuyên môn, tổ văn phòng xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, năm học [H1.1.03.03]. Các tổ sinh hoạt theo đúng kế hoạch đề ra được ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn đầy đủ [H1.1.03.04], [H1.1.03.05]. Nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên hàng năm [H1.1.03.06], các buổi sinh hoạt giáo viên, nhân viên đều ghi chép đầy đủ các nội dung học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ [H1.1.03.07], các tổ chuyên môn phối hợp với nhà trường đánh giá xếp loại công chức, viên chức [H1.1.03.08], xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp [H1.1.03.10], báo cáo tổng kết năm học [H1.1.03.09]. 2. Điểm mạnh Nhà trường có đủ các tổ chuyên môn và tổ văn phòng theo quy định. Tổ trưởng là những giáo viên đạt giáo viên giỏi các cấp có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, được các thành viên trong tổ tín nhiệm. Tổ chuyên môn sinh hoạt thường xuyên và hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng giáo dục chung trong toàn trường. Thực hiện đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên hiệu quả, sát thực, công bằng. 3. Điểm yếu Chưa phát huy được vai trò của các tổ trong việc đề xuất khen thưởng và lưu giữ hồ sơ. Nội dung sinh hoạt chuyên môn chưa phong phú. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung chương trình sinh hoạt của tổ, đánh giá trung thực khánh quan đối với mỗi thành viên. Nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn, tổ văn phòng tích cực trong việc đề xuất khen thưởng và thiết lập các loại sổ có chất lượng, khoa học, chặt chẽ trong năm học 2014-2015 và những năm tiếp theo. Chỉ đạo các tổ trưởng chủ động linh hoạt đưa các nội dung sinh hoạt phong phú và phù hợp. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Chưa đạt Tự đánh giá tiêu chí: Chưa đạt. Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị, Nghị quyết của các cấp ủy đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, đồng thời thực hiện theo đúng tinh thần chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo. Khi thực hiện đã vận dụng linh hoạt, phù hợp với điều kiện của đơn vị. Hằng năm có đánh giá ghi nhận kết quả của cấp trên đối với nhà trường [H1.1.03.09], giấy chứng nhận cơ quan văn hóa [H1.1.04.01], bằng khen giấy khen của nhà trường [H1.1.04.02]. Nhà trường thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ, cập nhật đầy đủ vào sổ công văn đi [H1.1.04.03]. Hằng năm nhà trường xây dựng quy chế dân chủ [H1.1.04.04], việc thực hiện các quy chế dân chủ đối với cá nhân, đối tập thể trong nhà trường đúng theo quy định [H1.1.04.05], [H1.1.04.06]. 2. Điểm mạnh Nhà trường luôn thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Được nhận Bằng khen và nhiều Giấy khen của các cấp vì đã có thành tích tốt trong việc thực hiện các nhiệm vụ năm học. Chấp hành tốt sự chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng, Chính quyền địa phương và của ngành. Thường xuyên báo cáo chính xác, đúng thời gian quy định của cấp trên. Có tinh thần đoàn kết, thống nhất cao khi xây dựng nghị quyết hoạt động, công tác dân chủ, công khai trong nhà trường. 3. Điểm yếu Việc lưu trữ hồ sơ báo cáo sắp xếp chưa khoa học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả các chỉ thị nghị quyết của cấp ủy Đảng, của ngành của địa phương. Phát huy tốt tinh thần đoàn kết, thống nhất cao khi xây dựng nghị quyết hoạt động; làm tốt công tác dân chủ, công khai trong cơ quan. Kiểm tra đôn đốc việc sắp xếp vào sổ công văn đi đến của tổ văn phòng. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định. a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non; b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ; c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. 1. Mô tả hiện trạng Hệ thống hồ sơ sổ sách của nhà trường đầy đủ theo quy định tại điều 25 Điều lệ trường mầm non: Hồ sơ quản lý trẻ [H1.1.02.01], hồ sơ quản lý nhân sự [H1.1.05.01], sơ quản lý chuyên môn [H1.1.05.02], sổ lưu trữ các văn bản, công văn đến [H1.1.05.03], sổ quản lý tài sản cơ sở vật chất của nhà trường [H1.1.05.04], hồ sơ quản lý bán trú [H1.1.05.05]. Nhà trường chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt hệ thống hồ sơ sổ sách tại nhóm lớp: kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ [H1.1.05.06], sổ theo dõi trẻ của giáo viên [H1.1.05.07], sổ dự giờ của giáo viên [H1.1.05.08], sổ theo dõi tài sản của nhóm lớp [H1.1.05.09]. Việc lưu trữ hồ sơ được quan tâm, bố trí cán bộ kiêm nhiệm công việc, có hồ sơ theo dõi công văn đi, đến [H1.1. 04.03], [H1.1. 05.03]. Hằng năm nhà trường thực hiện và duy trì tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua [H1.1.05.10], các nội thực hiện được đánh giá rút kinh nghiệm [H1.1.03.09], có khen thưởng CBGV đạt thành tích tốt [H1.1. 05.11]. 2. Điểm mạnh Nhà trường luôn coi trọng công tác làm hồ sơ. Mỗi cá nhân đến các tổ chức đoàn thể đều có đầy đủ hồ sơ theo quy định. Hồ sơ được cập nhật, bổ sung, điều chỉnh khi cần thiết. Công tác kiểm tra đánh giá về số lượng, chất lượng hồ sơ được tiến hành thường xuyên. Các cuộc vận động và công tác thi đua được triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả. 3. Điểm yếu Do công tác kiêm nhiệm nên kinh nghiệm của công tác Văn thư Lưu trữ còn hạn chế, việc lưu trữ hồ sơ còn chưa khoa học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tham mưu với cấp trên bố trí đủ cán bộ hành chính, có cán bộ văn thư vào năm 2016. Năm học 2014- 2015 tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ kiêm nhiệm làm công tác văn thư. Duy trì tổ chức tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua, đổi mới hình thức tổ chức với nội dung đa dạng phong phú phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường, của địa phương. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định. a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý trẻ theo quy định của Điều lệ trường mầm non; b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường mầm non và các quy định khác của pháp luật; c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng Hằng năm trong công tác quản lý các hoạt động giáo dục, nhà trường xây dựng kế hoạch năm học cụ thể được thực hiện theo đúng quy định của Điều lệ trường mầm non, bám sát kế hoạch chỉ đạo của Sở GD&ĐT Bắc Giang và của Phòng GD&ĐT Hiệp Hòa [H1.1.06.01]. Nhà trường có đầy đủ hệ thống hồ sơ theo quy định tại điều 25 Điều lệ trường mầm non [H1.1.05.01], [H1.1.05.02], [H1.1.05.03],[H1.1.05.04], [H1.1.05.05], [H1.1.05.06], [H1.1.05.07], [H1.1.05.08], [H1.1.05.09], [H1.1.02.01]. Nhà trường có đầy đủ hồ sơ quản lý nhân sự [H1.1.05.05]; Chấp hành nghiêm chỉnh quy trình đề bạt, bổ nhiệm cán bộ quản lý [H1.1.06.02]; Làm tốt công tác quy hoạch cán bộ [H1.1.06.03]. Nhà trường có đấy đủ hệ thống văn bản về quản lý thu - chi tài chính [H1.1.06.04]; Quy chế chi tiêu nội bộ [H1.1.06.05]; Công khai lập dự toán thu chi theo đúng quy định [H1.1.06.06]; Thực hiện nghiêm túc báo cáo thu - chi tài chính [H1.1.06.07]; Có kết luận kiểm tra, thanh tra của cấp trên [H1.1.06.08]; Việc quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất được thể hiện trong báo cáo tổng kết năm học [H1.1.03.09], 2. Điểm mạnh Công tác quản lý chỉ đạo hoạt động giáo dục chặt chẽ, kịp thời, bám sát sự chỉ đạo của cấp trên đồng thời có sự điều chỉnh cho phù hợp với đơn vị. Chính vì vậy kết quả hoạt động giáo dục của nhà trường không ngừng tiến bộ. Công tác quản lý tài sản, cơ sở vật chất, đất đai tốt, không có sự lấn chiếm, tranh chấp. Không có sai phạm khi thu - chi sử dụng ngân sách nhà nước cũng như các khoản huy động từ nhân dân. Chấp hành đúng quy định về quy hoạch cán bộ, đề bạt, bổ nhiệm cán bộ. 3. Điểm yếu Việc xây dựng kế hoạch chi tiêu nội bộ còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục cập nhật văn bản mới về quản lý hoạt động giáo dục, quản lý tài chính có hiệu quả. xây dựng kế hoạch chi tiêu nội bộ cụ thể, chi tiết và sát thực từ năm học 2014-2015. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. a) Có phương án cụ thể đảm bảo an ninh trật tự; b) Có phương án cụ thể phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong của nhà trường; c) Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng Hàng năm nhà trường đã xây dựng kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự [H1.1.07.01]; Có sự phối hợp với cơ quan công an địa phương đẻ đảm bảo an ninh trật tự cho trường [H1.1.07.02]; Có hợp đồng bảo vệ trông coi trường học [H1.1.07.03]. Nhà trường xây dựng kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ và được triển khai đến 100% CBGV [H1.1.07.04]; Chú trọng công tác phòng cháy, chữa cháy và đã xây dựng kế hoạch phòng chống cháy nổ [H1.1.07.05]; Công tác vệ sinh ATTP được nhà trường xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh ngộ độc thực phẩm [H1.1.07.06], [H1.1.03.09], có sự phối hợp với công an về phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ [H1.1.07.07]. Phối hợp với cơ quan y tế về phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm [H1.1.07.08]. Trong các năm học 100% CBGV, NV và trẻ được đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần, có sự đánh giá của công an địa phương [H1.1.07.09], [H1.1.03.09]. 2. Điểm mạnh Nhà trường thực hiện tốt công tác đảm bảo an ninh trật tự, đảm bảo an toàn tuyệt đối về tính mạng cho trẻ và cán bộ GV, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng chống được tai nạn thương tích cho trẻ. Đội ngũ CBQL, GV, NV có chuyên môn nghiệp vụ và thường xuyên được tập huấn kỹ năng về chăm sóc nuôi dưỡng, phòng chống tai nạn thương tích, vệ sinh ATTP cho trẻ. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng dịch bệnh lây lan và ngộ độc thực phẩm trong trường. 3. Điểm yếu Các phương tiện phòng chống cháy nổ chưa được kiểm tra và bảo dưỡng thường xuyên. Kinh phí phục vụ cho công tác y tế học đường hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng nhằm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, cán bộ giáo viên, nhân viên trong nhà trường. Đề nghị với trung tâm phòng cháy chữa cháy thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng giúp nhà trường các thiết bị phòng cháy, chữa cháy. Tham mưu với cấp trên hỗ trợ trang thiết bị phòng chống cháy nổ. Tham mưu với cấp trên hỗ trợ các loại thuốc cho nhà trường. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt. Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương. a) Có nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học và thực hiện đúng tiến độ đạt hiệu quả; b) Trong năm học tổ chức ít nhất một lần cho trẻ 4 tuổi trở lên tham quan địa danh, di tích lịch sử hoặc mời nghệ nhân hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian; c) Phổ biến hướng dẫn cho trẻ các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường có kế hoạch hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học [H1.1.08.01]. GV và trẻ tích cực tham gia các tiết mục văn nghệ chào mừng các ngày lễ, ngày hội như: Khai giảng năm học mới, 20/11, tết trung thu … do nhà trường tổ chức [H1.1.08.02]. Hàng năm nhà trường đã xây dựng kế hoạch cho trẻ 4 tuổi trở lên thăm quan địa danh, di tích lịch sử [H1.1.06.01]. Trong chương trình tham quan có văn bản hợp đồng thăm quan đầy đủ [H1.1.08.03]. Trong các kế hoạch chuyên môn cũng như kế hoạch thực hiện chương trình các độ tuổi của CBQL, GV đã xây dựng lồng ghép trò chơi dân gian vào các hoạt động giáo dục [H1.1.08.04], có đầy đủ tài liệu phổ biến, hướng dẫn trẻ chơi một số trò chơi dân gian, các bài đồng dao, ca dao [H1.1.08.05], ảnh tư liệu [H1.1.08.06]. 2. Điểm mạnh Nhà trường thực hiện tốt có hiệu quả các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi cho trẻ. Hàng năm tổ chức cho trẻ từ 4 tuổi trở lên đi tham quan. GV biết lồng ghép tổ chức các trò chơi dân gian vào các hoạt động hàng ngày các hội thi “Bé với Đồng dao - Ca dao - Trò chơi dân gian” phù hợp. 3. Điểm yếu Việc tổ chức cho trẻ tham quan các địa danh, di tích lịch sử chưa đa dạng phong phú. Thiếu kế hoạch và ảnh hướng dẫn trò chơi dân gian 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục để tổ chức tốt ngày hội ngày lễ của trường theo quy định chung của ngành học mầm non. Chỉ đạo giáo viên lựa chọn nội dung thực hiện các hoạt động văn nghệ, tham quan các địa danh và tổ chức các trò chơi dân gian, bài hát dân ca ở các chủ đề phong phú và phù hợp hiệu quả hơn. Hàng năm nhà trường xây dựng kế hoạch và thống nhất với phụ huynh tổ chức cho trẻ đi thăm quan di tích lịch sử nhiều hơn. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: chưa đạt Tự đánh giá tiêu chí: chưa đạt. Kết luận Tiêu chuẩn 1: Cơ cấu, tổ chức bộ máy nhà trường đầy đủ và hoạt động theo đúng quy định như: Hội đồng trường, tổ chức Đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ chuyên môn, hội đồng thi đua khen thưởng hoạt động đúng theo quy định của Điều lệ trường mầm non. Các tổ chức đoàn thể hoạt động thường xuyên hiệu quả, có đầy đủ các nghị quyết và được thông qua trước hội đồng thể hiện sự công khai, dân chủ được tập thể nhất trí cao. Công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ được tiến hành thường xuyên và đạt hiệu quả. Hiệu trưởng có nhiều năm công tác nên có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý. Bên cạnh đó tổ văn phòng hoạt động hiệu quả chưa cao, năng lực của một số thành viên trong các hội đồng còn chưa đáp ứng được với yêu cầu. Một số hoạt động của nhà trường chưa được chú ý về kế hoạch, phương pháp, thời gian tổ chức thực hiện. Tiêu chuẩn 1 gồm có 8 tiêu chí. Trong đó: Chỉ số đạt: 21/24 = 87,5 % Chỉ số không đạt: 3/24 = 12,5% Số tiêu chí đạt: 5/8 = 62,5% Số tiêu chí không đạt là : 3/8 = 37,5% Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý giáo viên, nhân viên và trẻ Đội ngũ cán bộ quản lý trong nhà trường có bề dày thành tích và kinh nghiệm, được trang bị đầy đủ kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và lý luận chính trị. Đội ngũ giáo viên, nhân viên của nhà trường 100% đạt chuẩn, nhiệt tình, có ý thức phấn đấu, vươn lên trong học tập rèn luyện chuyên môn, nghiệp vụ, có ý thức trau dồi chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học để thực sự có uy tín, có ảnh hưởng tốt tới học sinh. Trẻ đến trường được chăm sóc tận tình, được ăn bán trú, học 2 buổi/ngày và được hưởng các quyền lợi theo quy định. Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. a) Có thời gian công tác theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên; đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục và lý luận chính trị theo quy định; b) Được đánh giá hàng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non; c) Có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững Chương trình Giáo dục mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn. 1. Mô Tả hiện trạng Cán bộ quản lý nhà trường gồm 03 đ/c. Đồng chí Hiệu trưởng Nguyễn Thị Minh Phương đã có 16 năm công tác trong ngành GDMN. Đồng chí Phó hiệu trưởng Lê Thị Sánh có thời gian công tác 18 năm. Đồng chí Ngô Thị Thu Phó hiệu trưởng có thời gian công tác 11 năm [H2.2.01.01]. Ba đ/c cán bộ quản lý đều có trình độ chuyên môn trên chuẩn và được bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục. Đ/c HT, PHT đã qua lớp bồi dưỡng lý luận chính trị [H2.2.01.02]. Ba đ/c CBQL nhà trường luôn gương mẫu, thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công. Hàng năm được tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên và lãnh đạo cấp trên đánh giá theo quy định chuẩn hiệu trưởng trường Mầm non [H2.2.01.03]. Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững chương trình giáo dục mầm non, luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Được nhận nhiều Bằng khen, giấy khen [H2.2.01.04]. Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin trong quản lý và trong chuyên môn [H2.2.01.05]. 2. Điểm mạnh Cán bộ quản lý có năng lực, có trình độ chuyên môn nghiệp trên chuẩn, đều được bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục, có tinh thần đoàn kết và trách nhiệm cao trong công tác quản lý chỉ đạo theo quy định của Điều lệ trường mầm non, luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm được giao. Hàng năm được đánh giá, xếp loại khá, tốt, đạt nhiều danh hiệu thi đua: Giáo viên giỏi, chiến sĩ thi đua các cấp. 3. Điểm yếu Một đ/c phó hiệu trưởng chưa qua lớp bồi dưỡng về lý luận chính trị theo quy định 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Cán bộ quản lý nhà trường nâng cao tinh thần đoàn kết, trách nhiệm, tiếp tục tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quản lý để đạt các danh hiệu thi đua vào những năm tiếp theo. Tham mưu với Phòng Giáo dục và Đào tạo cử 1 đ/c phó hiệu trưởng tham gia vào lớp bồi dưỡng lý luận chính trị vào tháng 7/2015 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên. a) Số lượng giáo viên theo quy định; b) 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên, trong đó có ít nhất 30 % giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác; c) Có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác và có kiến thức cơ bản về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường có 15 giáo viên/10 nhóm lớp đạt 1,5 giáo viên/lớp cả hợp đồng [H1.1.05.01], [H2.2.02.01]. Chưa đủ số lượng giáo viên biên chế theo quy định. 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, trong đó giáo viên đạt trình độ trên chuẩn 14/19 = 73,7 %; giáo viên đạt trình độ chuẩn 5/19 = 26,3 % [H2.2.02.02], [H2.2.02.03]. 19/19 giáo viên trong nhà trường đều sinh sống và làm việc tại quê hương Đoan Bái số 2 nhiều năm nên hiểu biết về văn hóa địa phương cũng như nắm bắt tình hình thực tế của học sinh trong nhóm lớp [H1.1.03.09]. 2. Điểm mạnh Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn cao, được bố trí sắp xếp hợp lý, phù hợp với trình độ chuyên môn của từng người. Đa số giáo viên đều là người địa phương nên đều có hiểu biết về văn hóa, rất thuận lợi cho việc truyền đạt kiến thức cho trẻ, đội ngũ giáo viên nhiệt tình và đều có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, được phụ huynh tin tưởng gửi con đến lớp. 3. Điểm yếu Chưa đủ số lượng giáo viên theo quy định Kiến thức cơ bản về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật của một số giáo viên còn hạn chế; Chưa có kế hoạch bồi dưỡng cho trẻ khuyết tật. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tham mưu với các cấp có thẩm quyền cho ợ đòng giáo viên để đảm bảo tỷ lê giáo viên theo quy định của Điều lệ trường mầm non Tiếp tục chỉ đạo giáo viên vận dụng những kiến thức đã học vào công tác chăm sóc, giáo dục trẻ đạt hiệu quả cao hơn, nêu cao tinh thần trách nhiệm, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, duy trì niềm tin đối với phụ huynh học sinh. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức cơ bản về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật cho đội ngũ giáo viên, chú trọng đến những giáo viên phụ trách lớp có trẻ khuyết tật học hòa nhập Kiểm tra việc tổ chức thực hiện việc triển khai các nội dung giáo dục trẻ khuyết tật đối với các lớp có trẻ khuyết tật hòa nhập từ đó có xây dựng kế hoạch tiếp tục bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyền của giáo viên a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50 % xếp loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (Quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%; c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường mầm non và của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng Hàng năm nhà trường tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, xếp loại tốt đạt 15%, xếp loại khá từ 55 đến 59%, xếp loại đạt yêu cầu từ 27,3% đến 36,4 %, không có giáo viên xếp loại yếu kém [H1.1.03.10], [H2.2.03.01]. 100% giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn được phân công. Hàng năm nhà trường có số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện 25 % [H2.2.03.02], [H2.2.02.01]. Giáo viên nhà trường được đảm bảo các điều kiện công tác phù hợp với công việc được giao, có đủ tài liệu, giáo án, đồ dùng, trang thiết bị cần thiết để thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ [H1.1.04.06]. Hàng năm giáo viên đã được nhà trường quan tâm tạo điều kiện tham gia các lớp đào tạo nâng trình độ trên chuẩn, các lớp bồi dưỡng do Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ [H2.2.03.03], [H2.2.03.04]. 100 % giáo viên nhà trường được bảo vệ nhân phẩm danh dự, được hưởng mọi quyền lợi về vật chất và tinh thần theo quy định của pháp luật [H1.1.03.09], [H1.1.06.05]. 2. Điểm mạnh Tỷ lệ giáo viên xếp loại khá giỏi cao, không có trường hợp giáo viên xếp loại yếu kém. Hàng năm nhà trường có nhiều giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh. Nhà trường đảm bảo quyền lợi và chế độ cho giáo viên theo đúng quy định vì vậy giáo viên thực sự yên tâm công tác. BGH, công đoàn nhà trường luôn quan tâm đến đời sống của GV, khuyến khích, tạo điều kiện GV tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ 3. Điểm yếu Nhà trường chưa tạo điều kiện hỗ trợ về kinh phí cho giáo viên khi đi học tập nâng cao trình độ chuyên môn 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Động viên giáo viên tiếp tục tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, mạnh dạn đăng ký tham gia kỳ thi GVDG các cấp để nâng tỷ lệ GVDG cao hơn vào năm học 2015-2016. BGH nhà trường cân đối ngân sách, đưa nội dung hỗ trợ kinh phí cho CBGV, NV khi tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn vào quy chế chi tiêu nội bộ năm học 2015 – 2016 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên cả nhà trường. a) Số lượng nhân viên theo quy định; b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, riêng nhân viên nấu ăn phải có chứng chỉ nghề nấu ăn; c) Nhân viên thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao và được bảo đảm chế độ chính sách theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường có tổng số là 5 nhân viên. Trong đó có 01 nhân viên kế toán, 04 nhân viên nuôi dưỡng, chưa có nhân viên y tế học đường, văn thư, thủ quỹ [H1.1.05.01], [H2.2.04.01]. Đồng chí kế toán có trình độ cao đẳng, được bồi dưỡng nghiệp vụ thường xuyên theo công việc được giao, các nhân viên nuôi dưỡng đều có giấy chứng nhận kỹ thuật chế biến món ăn [H2.2.04.02]. Nhân viên của nhà trường làm việc nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc được giao. Hàng năm các nhân viên trong nhà trường thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 36, 37 của Điều lệ trường mầm non [H2.2.04.03 ], nhà trường và công đoàn đã đảm bảo các quyền lợi của nhân viên [H1.1.04.06], [H2.2.04.04]. 2. Điểm mạnh Đội ngũ nhân viên kế tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công như: Thực hiện việc thu chi theo đúng nguyên tắc tài chính, có chứng từ thu chi rõ ràng, hàng tháng đều đảm bảo chế độ cho người lao động được đầy đủ, kịp thời, đảm bảo tuyệt đối về VSATTP không để tình trạng ngộ độc sảy ra cho trẻ, đảm bảo an toàn về tài sản trong nhà trường 3. Điểm yếu Nhà trường còn thiếu nhân viên y tế trường học, nhân viên văn thư và thủ quỹ nên việc chăm sóc sức khỏe cho trẻ trong nhà trường và công tác văn thư lưu trữ còn gặp nhiều khó khăn. Mặt khác nhân viên cấp dưỡng, bảo vệ không thuộc biên chế nhà nước, không được tham gia đóng bảo hiểm. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Chỉ đạo kế toán, nhân viên nuôi dưỡng, bảo vệ tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ Tham mưu với phòng GD&ĐT, UBND huyện bổ sung nhân viên y tế chính quy, nhân viên văn thư trong biên chế nhà nước cho nhà trường, ký hợp đồng dài hạn đối với nhân viên cấp dưỡng. - Mở các lớp tập huấn về nấu ăn. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Chưa đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Chưa đạt Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được đảm bảo quyền lợi theo quy định. a) Được phân chia theo độ tuổi; b) Được tổ chức bán trú và học 2 buổi/ngày; c) Được bảo đảm quyền lợi theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường có 10 nhóm lớp được phân chia theo các độ tuổi như sau: trẻ 25 -36 tháng là 2 nhóm, 3- 4 tuổi là 1 lớp, 4- 5 tuổi là 3 lớp, 5-6 tuổi là 3 lớp [H1.1.02.01], [H1.1.05.07]. 100 % trẻ đến trường được chăm sóc nuôi dưỡng [H2.2.05.01], được tham gia các hoạt động theo chương trình giáo dục mầm non mới theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [H1.1.05.07], [H1.1.05.06]. Trẻ đến trường đều được đảm bảo quyền lợi, được hưởng mọi chế độ chính sách theo quy định của nhà nước [H1.1.02.01], [H2.2.05.02]. 2. Điểm mạnh Các nhóm lớp được phân chia theo đúng độ tuổi. 100% trẻ đến trường đều được ăn bán trú tại các bếp ăn tập thể của nhà trường, được tham gia các hoạt động trong ngày theo chương trình Giáo dục mầm non mới và được hưởng mọi quyền lợi theo quy định của nhà nước. 3. Điểm yếu Còn lớp chia phân chia theo đúng độ tuổi 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục duy trì tổ chức chăm sóc nuôi dưỡng cho trẻ tại trường đạt 100 %. Đảm bảo cho trẻ được tham gia đầy đủ các hoạt động trong ngày theo chương trình giáo dục mầm non mới, đảm bảo chế độ chính sách có trẻ theo quy định. Tham mưu với các cấp đầu tư kinh phí để xây dựng thêm phòng học để phân chia trẻ theo đúng độ tuổi 5. Tự đánh giá Chỉ số a: chưa đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: chưa đạt Kết luận Tiêu chuẩn 2: Đội ngũ cán bộ quản lý của nhà trường trong nhiều năm qua đã không không ngừng phấn đấu, học hỏi để hoàn thiện cả về cơ cấu và trình độ. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều đạt trình độ đại học, có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình gương mẫu trong mọi công việc. Đây cũng là yếu tố quan trọng làm thay đổi mọi hoạt động của nhà trường. Đội ngũ giáo viên của nhà trường là yếu tố quyết định tới chất lượng chăm sóc giáo dục của nhà trường, trong những năm gần đây đội ngũ giáo viên của nhà trường được đảm bảo về trình độ đào tạo. Nhìn chung, giáo viên có ý thức với công việc, có trách nhiệm trong giảng dạy và các hoạt động khác, giáo viên có ý thức tự giác về công tác tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nâng cao tay nghề. Giáo viên được phân công làm công tác kiêm nhiệm có tinh thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Nhà trường có 01 nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ nên việc bảo vệ các quyền lợi và chế độ chính sách cho giáo viên và học sinh được chi chả kịp thời, đúng thời gian. Trẻ đến trường đều được ăn bán trú tại các bếp ăn tập thể của nhà trường nên rất thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục 2 buổi trên ngày theo chương trình giáo dục mầm non mới và được hưởng mọi quyền lợi theo quy định. Nhà trường có 05 nhân viên nuôi dưỡng luôn làm tốt công việc được giao, cơ bản có kiến thức về kỹ thuật chế biến món ăn, nên đảm bảo tuyệt đối về VSATTP cho trẻ trong nhà trường. Tiêu chuẩn 2 gồm 5 tiêu chí và 15 chỉ số. Trong đó: Số chỉ số đạt: 13/15 = 86,7% Số chỉ số chưa đạt: 2/15 = 13,3% Số tiêu chí đạt: 3/5 = 60% Số tiêu chí chưa đạt: 2/5 = 40% Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non. a) Có đủ diện tích đất hoặc diện tích sàn sử dụng theo quy định, các công trình của nhà trường được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố; b) Có biển tên trường, khuôn viên có tường, rào bao quanh; c) Có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh. 1. Mô tả hiện trạng Trường mầm non Đoan Bái số 2 có khuôn viên đẹp với tổng diện tích là 4150m2 bình quân 13,6m2/1trẻ đủ so với qui định của Điều lệ trường mầm non, chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, [ H3.3.01.01]. Các công trình được xây dựng kiên cố và bán kiên phép cố [H3.3.01.02]. Khu Trung Tâm nhà trường có cổng trường, biển tên trường, khuôn viên có tường rào bao quanh, tạo cảnh quan đẹp và an toàn [ H3.3.01.01], [H3.3.01.02]. Song một số khu lẻ chưa có biển, tên trường. Nhà trường có công trình nước giếng khoan và giếng khơi phục vụ đầy đủ cho sinh hoạt cho cô và trẻ hàng ngày. Có hệ thống cống rãnh thoát nước, sạch sẽ, hợp vệ sinh [ H3.3.01.02], [H3.3.01.03]. 2. Điểm mạnh Nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, sạch đẹp, với các phòng nhóm được xây dựng kiên cố và bán kiên cố. Khuôn viên nhà trường đẹp mắt, phù hợp với hoạt động vui chơi của trẻ . Có biển tên trường và có tường bao quanh được xây dựng chắc chắn, đảm bảo tính thẩm mỹ và an toàn cho trẻ. Hàng ngày cô và trẻ được sử dụng nguồn nước sạch phục vụ cho các hoạt động . 3. Điểm yếu Nhà trường còn 4150 m2 chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, còn một số khu lẻ chưa có biển, tên trường. Một số khu lẻ khuôn viên còn chung với khu vực văn hóa của thôn nên khó quy hoạch và chưa có tên biển trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tích cực tham mưu với Đảng ủy - Ủy ban nhân xã Đoan Bái đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng số diện tích đất còn lại vào năm 2015. Tham mưu mở rộng quỹ đất xây thêm phòng học khu trung tâm dồn khu Tam Đồng về trung tâm và đầu tư kinh phí làm biển, tên cho các lớp, các cụm lẻ vào những năm tiếp theo. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: chưa đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c : Đạt Tự đánh giá tiêu chí: chưa đạt. Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi đảm bảo yêu cầu. a) Diện tích sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, có cây xanh tạo bóng mát; b) Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tập; c) Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trồng thảm cỏ; có ít nhất 5 loại đồ chơi ngoài trời theo danh mục thiết bị và đồ chơi ngoài trời cho giáo dục mầm non. 1. Mô tả hiện trạng Sân chơi của nhà trường có tổng diện tích là 1050m2, thiết kế phù hợp với khuôn viên, được lát gạch và xi măng, có bồn hoa, chậu cảnh, ghế đá, cây xanh sắp xếp hợp lý, khoa học phù hợp với khuân viên (xem khảo sát thực tế) [H3.3.01.01]. Nhà trường có vườn cây bóng mát cho trẻ vui chơi học tập, hoạt động ngoài trời, có bể cát, bể nước cho trẻ khám phá, vườn cổ tích được thiết kế phù hợp, đẹp mắt ( xem khảo sát thực tế) [H3.3.01.01]. Tuy nhiên khu vực dành riêng cho trẻ chăm sóc, khám phá và học tập còn hạn chế. Khu vực trẻ chơi ngoài trời được đổ bê tông và lát gạch sạch sẽ [H3.3.02.01], khu Trung Tâm và các khu lẻ có đủ 5 loại đồ chơi ngoài trời theo quy định: đu quay, cầu trượt, xích đu, khu vui chơi liên hoàn, thang leo dây, xà đu…. được bố trí phù hợp đảm bảo an toàn, cho trẻ vui chơi. 2. Điểm mạnh Nhà trường có sân chơi rộng rãi, sạch sẽ, các loại cây cảnh, cây xanh được bố trí hợp lý tạo cảnh quan sư phạm “Xanh – sạch - đẹp - an toàn - thân thiện” với trẻ, đồ chơi ngoài trời được sắp đặt phù hợp trên sân thuận lợi cho trẻ tham gia hoạt động. 3. Điểm yếu Vườn cây dành riêng cho trẻ khám phá chưa phong phú. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục cải tạo hệ thống sân vườn, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh tạo môi trường thân thiện, xanh sạch đẹp cho trẻ có cơ hội được khám phá thế giới tự nhiên. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c : Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi đảm bảo yêu cầu. a). Phòng sinh hoạt chung (có thể dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ) đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, có đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động, có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, đẹp, phù hợp; b) Phòng ngủ đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ và có các thiết bị theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; c) Hiên chơi ( vừa có thể là nơi tổ chức ăn trưa cho trẻ) đảm bảo quy cách và diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; lan can của hiên chơi có khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m. 1 .Mô tả hiện trạng Có phòng sinh hoạt chung cho 10 nhóm, lớp dùng làm nơi ăn ngủ cho trẻ, đảm bảo diện tích trung bình là 1,7 m2/trẻ. Các phòng đều đảm bảo diện tích theo quy định, nền nhà được lát gạch hoa, có đủ ánh sáng điện, ánh sáng tự nhiên và được trang trí tranh ảnh, hoa, cây cảnh [H3.3.01.02]. Có đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động [H1.1.05.04], [H1.1.05.09]. Phòng ngủ dùng chung với phòng học đảm bảo diện tích theo quy định. Có đủ đồ dùng phục vụ cho trẻ ngủ hàng ngày đảm bảo thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông [H3.3.01.02], [H1.1.05.04], [H1.1.05.09]. Các nhóm lớp đều có hiên chơi, có lan can bao quanh khoảng cách đảm bảo đúng theo quy định và an toàn cho trẻ. [H3.3.01.02]. 2. Điểm mạnh Nhà trường có đủ phòng sinh hoạt chung là nơi ăn, ngủ, học, đảm bảo diện tích theo quy định, đồ dùng đồ chơi được sắp xếp gọn gàng, được trang trí tranh ảnh, cây hoa tương đối phù hợp, có đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu phục vụ cho các hoạt động ăn, ngủ học tập và vui chơi của trẻ. Khu vực hiên chơi được thiết kế đảm bảo theo quy định, tiện lợi cho việc sử dụng hằng ngày của cô và trẻ . 3. Điểm yếu Nhà trường chưa có phòng ngủ riêng cho trẻ nên trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ còn chưa thuận tiện. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc giáo viên sắp xếp đồ dùng gọn gàng, hợp lý cho việc tổ chức hoạt động: học tập, ăn, ngủ của trẻ. Xây dựng kế hoạch với Đảng ủy- UBND xã Đoan Bái xây phòng ngủ riêng cho các cháu năm học 2016- 2017. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c : chưa đạt Tự đánh giá tiêu chí: chưa đạt Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi đảm bảo yêu cầu. a). Phòng sinh hoạt chung (có thể dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ) đảm bảo yêu cầu theo quy định tại Điều lệ trường mầm non, có đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động, có tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, đẹp, phù hợp; b) Phòng ngủ đảm bảo diện tích trung bình cho một trẻ và có các thiết bị theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; c) Hiên chơi ( vừa có thể là nơi tổ chức ăn trưa cho trẻ) đảm bảo quy cách và diện tích trung bình cho một trẻ theo quy định tại Điều lệ trường mầm non; lan can của hiên chơi có khoảng cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m. 1 .Mô tả hiện trạng Có phòng sinh hoạt chung cho 10 nhóm, lớp dùng làm nơi ăn ngủ cho trẻ, đảm bảo diện tích trung bình là 1,7 m2/trẻ. Các phòng đều đảm bảo diện tích theo quy định, nền nhà được lát gạch hoa, có đủ ánh sáng điện, ánh sáng tự nhiên và được trang trí tranh ảnh, hoa, cây cảnh [H3.3.01.02]. Có đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu cho trẻ hoạt động [H1.1.05.04], [H1.1.05.09]. Phòng ngủ dùng chung với phòng học đảm bảo diện tích theo quy định. Có đủ đồ dùng phục vụ cho trẻ ngủ hàng ngày đảm bảo thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông [H3.3.01.02], [H1.1.05.04], [H1.1.05.09]. Các nhóm lớp đều có hiên chơi, có lan can bao quanh khoảng cách đảm bảo đúng theo quy định và an toàn cho trẻ. [H3.3.01.02]. 2. Điểm mạnh Nhà trường có đủ phòng sinh hoạt chung là nơi ăn, ngủ, học, đảm bảo diện tích theo quy định, đồ dùng đồ chơi được sắp xếp gọn gàng, được trang trí tranh ảnh, cây hoa tương đối phù hợp, có đủ đồ dùng, đồ chơi, học liệu phục vụ cho các hoạt động ăn, ngủ học tập và vui chơi của trẻ. Khu vực hiên chơi được thiết kế đảm bảo theo quy định, tiện lợi cho việc sử dụng hằng ngày của cô và trẻ . 3. Điểm yếu Nhà trường chưa có phòng ngủ riêng cho trẻ nên trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ còn chưa thuận tiện. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc giáo viên sắp xếp đồ dùng gọn gàng, hợp lý cho việc tổ chức hoạt động: học tập, ăn, ngủ của trẻ. Xây dựng kế hoạch với Đảng ủy- UBND xã Đoan Bái xây phòng ngủ riêng cho các cháu năm học 2016- 2017. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c : chưa đạt Tự đánh giá tiêu chí: chưa đạt Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định. a) Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật có diện tích tối thiểu là 60 m2, có các thiết bị, đồ dùng phù hợp với hoạt động phát triển thẩm mỹ và thể chất của trẻ; b) Có bếp ăn được xây dựng theo quy trình vận hành một chiều, đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo vệ sinh; kho thực phẩm có phân chia thành khu vực để các loại thực phẩm riêng biệt, đảm bảo các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn; c) Có nhà vệ sinh cho trẻ, nhà vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, đảm bảo yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường chưa có phòng giáo dục thể chất, phòng nghệ thuật sử dụng làm phòng học cho trẻ. Song nhà trường vẫn đầu tư mua sắm một số đồ dùng, dụng cụ âm nhạc cho trẻ hoạt động. [H1.1.04.07]. Có 3 bếp ăn của nhà trường được xây dựng theo quy trình 1 chiều [H3.3.01.02]. Đồ dùng nhà bếp được trang bị đầy đủ sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo hợp vệ sinh [ H3.3.04.02]. Kho thực phẩm phân chia thành các khu vực bảo đảm vệ sinh an toàn vệ sinh, có tủ lạnh để lưu mẫu thức ăn. Nhà trường đã được trung tâm y tế huyện Hiệp Hòa cấp giấy chứng nhận bếp ăn an toàn thực phẩm [H3.3.04.03]. Còn 1 khu lẻ bếp thiết kế chưa đúng quy trình bếp một chiều, Các công trình vệ sinh của nhà trường đều phù hợp với trẻ, có khu vệ sinh riêng cho học sinh nam và học sinh nữ. Có khu vệ sinh dành riêng cho giáo viên đảm bảo yêu cầu theo quy định và được vệ sinh hàng ngày [H3.3.01.02], [H3.3.04.04]. 2. Điểm mạnh Có 3 bếp ăn của nhà trường đều được xây dựng theo quy trình một chiều. Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo vệ sinh có tủ lưu mẫu thức ăn. Có đủ nhà vệ sinh cho trẻ và cán bộ giáo viên đảm bảo yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng . 3. Điểm yếu Nhà trường chưa có phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật cho trẻ hoạt động. Còn 1 khu lẻ bếp chưa đảm bảo theo quy trình bếp một chiều. 4. Kế hoạch cải tiến Nhà trường tiếp tục làm tốt công tác tham mưu, công tác XHHGD để xây dựng phòng giáo dục nghệ thuật, thể chất cho trẻ vào năm học 2015 - 2016. Đầu tư kinh phí xây dựng bếp theo quy trình bếp một chiều cho các khu lẻ. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Chưa đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c : Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Chưa đạt Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính quản trị đảm bảo yêu cầu. a) Văn phòng trường có diện tích tổi thiểu là 30 m2, có bàn ghế họp và tủ văn phòng, có các biểu bảng cần thiết; phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có diện tích tối thiểu là 15 m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách; phòng hành chính quản trị có diện tích tối thiểu là 15 m2 có máy tính và các phương tiện làm việc; b) Phòng y tế có diện tích tối thiểu là 12 m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ, có các biểu bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh sưỡng, trẻ béo phì, có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ phòng bệnh cho trẻ; c) Phòng bảo vệ, thường trực có diện tích tố thiểu là 6-8 m2, có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi khách; phòng dành cho nhân viên có diện tích tối thiểu là 16m2, có tủ để đồ dùng cá nhân; khu để xe cho cán bộ giáo viên, nhân viên có đủ diện tích và có mái che. 1. Mô tả hiện trạng: Văn phòng trường có diện tích là 65m2 được trang bị đầy đủ bàn ghế và các bảng biểu theo quy định [H3.3.01.02], [H1.1.05.04]. Phòng hiệu trưởng có diện tích là 25m2, đủ đồ dùng, phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách, [H3.3.05.01]. chưa có phòng dành cho hiệu phó và phòng hành chính quản trị. Nhà trường có tủ để đựng đồ dùng, trang thiết bị y tế sơ cứu ban đầu cho trẻ như: lọ dầu xoa, bông băng, cồn, thuốc thông thường, có sổ theo dõi khám sức khỏe định kỳ, [H3.3.05.02], tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh [H3.3.05.03]. Nhà trường có khu để xe cho giáo viên, có mái che, đủ diện tích cho cán bộ giáo viên sử dụng [H3.3.05.04], nhưng chưa có phòng bảo vệ, phòng dành cho nhân viên. 2. Điểm mạnh Nhà trường có văn phòng, phòng hiệu trưởng, phòng hiệu phó được trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc. Có đủ trang thiết bị sơ cứu ban đầu cho trẻ. 3. Điểm yếu Nhà trường thiếu phòng bảo vệ, phòng hành chính, phòng dành cho nhân viên. 4. Kế hoạch cải tiến Tiếp tục tham mưu với UBND xã Đoan Bái số 2 xây thêm phòng hành chính, phòng nhân viên, phòng bảo vệ vào năm học 2017 - 2018. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Chưa đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c : Chưa Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Chưa Đạt Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.. a) Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả trong nuôi dưỡng,chăm sóc, giáo dục trẻ; b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ; a) Hàng năm, có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường trang bị cơ bản đủ các loại đồ dùng, đồ chơi và thiết bị dạy học cho các nhóm lớp. Đặc biệt trang bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định tại Thông tư 02/2010 của Bộ GD&ĐT cho tất cả các lớp 4, 5 tuổi theo đúng quy chuẩn. Tuy nhiên còn một số giáo viên chưa khai thác và sử dụng đồ dùng hiệu quả. [H3.3.06.01], có sổ dự giờ của ban giám hiệu [H3.3.06.02], có hồ sơ thanh tra, kiểm tra của giáo viên H3.3.06.03]. Nhà trường có các đồ dùng đồ chơi ngoài danh mục quy định do giáo viên tự làm, tự sáng tạo đều đảm bảo về an toàn, đảm bảo tính giáo dục và phù hợp với trẻ. [H3.3.06.04]. Các đồ dùng đồ chơi ngoài danh mục quy định và sử dụng có hiệu [H3.3.06.05], [H3.3.06.03]. Hàng năm nhà trường có kế hoạch sửa chữa, mua sắm, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị đồ dùng, đồ chơi [H3.3.06.06]. 2. Điểm mạnh Nhà trường trang bị cơ bản đủ các loại đồ dùng, đồ chơi và trang thiết bị dạy học cho trẻ theo quy định. Ngoài ra nhà trường thường xuyên động viên giáo viên có kế hoạch làm đồ dùng, đồ chơi sáng tạo để phục vụ nhu cầu dạy và học. Hàng năm nhà trường đều có kế hoạch bảo quản, tu sửa, bổ sung thay thế các loại đồ dùng kém chất lượng để đảm bảo an toàn cho trẻ. 3. Điểm yếu Một số giáo viên mới việc khai thác sử dụng đồ dùng, đồ chơi còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiển chất lượng Tiếp tục thực hiện tốt công tác tự bồi dưỡng cho giáo viên trong việc quản lý và sử dụng đồ chơi. Khuyến khích giáo viên sưu tầm nguyên vật liệu làm đồ dùng, đồ chơi cho trẻ. Tổ chức thi đồ dùng, đồ chơi tự làm hàng năm để bổ sung đồ dùng, đồ chơi cho trẻ. Có chế độ khen thưởng giáo viên sáng tạo trong việc làm đồ dùng đồ chơi cho trẻ có giá trị sử dụng lâu dài, phạm vi sử dụng rộng. Tạo điều kiện cho giáo viên mới tham gia các lớp bồi dưỡng, tham quan, dự giờ để khai thác và sử dụng đồ dùng chơi có hiệu quả. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c : Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Kết luận Tiêu chuẩn 3: Điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi phục vụ công tác giảng dạy cho cô và trẻ của nhà trường đều đảm bảo theo quy định của trường chuẩn quốc gia Mức độ 1. Nhà trường có khu vực sân chơi của trẻ được lát gạch sạch sẽ, có hệ thống bồn hoa, cây cảnh tạo bóng mát cho trẻ vui chơi. Sân chơi của trẻ có 5 loại đồ chơi ngoài trời, đảm bảo an toàn, đa dạng về thể loại tạo điều kiện cho trẻ được vui chơi hàng ngày. Phòng sinh hoạt chung được trang bị đầy đủ đồ dùng, đồ chơi và các trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu học tập, vui chơi và ăn ngủ của trẻ như bàn ghế, sạp ngủ đúng quy cách, đảm bảo về số lượng, chất lượng. Các phòng chức năng như phòng y tế, văn phòng, phòng hiệu trưởng... đảm bảo đạt yêu cầu về diện tích, thiết kế xây dựng theo quy định. Các phòng đều có có đầy đủ bảng biểu, trang thiết bị để thực hiện các hoạt động. Sân chơi, bãi tập đầy đủ đảm bảo sạch sẽ phục các hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ tại trường. Cảnh quan sư phạm cây xanh, khuôn viên nhà trường đảm bảo xanh - sạch - đẹp. Có nguồn nước sạch đủ cho cô và trẻ sử dụng hàng ngày. Công tác vệ sinh môi trường, khơi thông cống rãnh thực hiện theo kế hoạch, lịch vệ sinh ở các nhóm lớp rõ ràng, công trình vệ sinh đảm bảo, thường xuyên sạch sẽ, từ đó đảm bảo những điều kiện cho trẻ học tập và vui chơi đạt hiệu quả cao. Điểm yếu: Nhà trường thiếu phòng thể chất, nghệ thuật, phòng hiệu phó, phòng hành chính theo quy định. Tiêu chuẩn 3 gồm 6 tiêu chí: Trong đó: Chỉ số đạt: 15/18 = 83,3% Chỉ số không đạt: 3/18 =26,7% Số tiêu chí đạt: 4/6 = 66,6% Số tiêu chí không đạt: 2/6 = 33,3% Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Nhà trường thực hiện có hiệu quả công tác phối kết hợp giữa gia đình nhà trường và xã hội trong việc thống nhất biện pháp chăm sóc giáo dục trẻ, huy động sự ủng hộ của các ban ngành đoàn thể trên địa bàn đẩy mạnh xã hội hóa để xây dựng nhà trường ngày càng khang trang sạch đẹp. Tạo uy tín với các bậc phụ huynh để cùng nâng cao chất lượng chăm sóc trẻ của nhà trường. Hàng năm các nhóm lớp đều kiện toàn ban đại diện cha mẹ phụ huynh và hoạt động theo quy chế cụ thể. Lãnh đạo nhà trường chủ động tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường đáp ứng yêu cầu đào tạo con người cho sự phát triển của xã hội. Vì vậy ban đại diện cha mẹ học sinh có vai trò rất quan trọng cùng với BGH nhà trường. Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. a) Ban đại diên cha mẹ trẻ em theo quy định tại điều lệ trường mầm non; b) Có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà; c) Giáo viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về trẻ. 1. Mô tả hiện trạng Ban đại diện cha mẹ học sinh của các lớp, ban đại diện cha mẹ học sinh của trường xây dựng kế hoạch, quy chế hoạt động cụ thể theo nhiệm vụ thực tế từng năm học [H4.4.01.01], [H4.4.01.02]. Hàng năm có báo cáo kết quả hoạt động của BĐDCMHS, biên bản họp phụ huynh từng học kỳ [H4.4.01.03], [H4.4.01.04]. Nhà trường có kế hoạch phối hợp với gia đình và xã hội trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ [H4.4.01.05]. Nhà trường có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền thông qua bảng tuyên truyền, giáo viên hướng dẫn cha mẹ trẻ chăm sóc giáo dục trẻ ở nhà [H1.1.03.09], [H4.4.01.06]. Giáo viên phụ trách nhóm lớp và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về tình hình ăn ngủ và các hoạt động khác của trẻ [H4.4.01.07]. 2. Điểm mạnh Hàng năm BĐDCMHS các nhóm lớp và BĐDCMHS của trường hoạt động tích cực. Thông qua các kỳ họp nhà trường nhận được nhiều thông tin, nhiều ý kiến hay đóng góp của phụ huynh, góp phần tích cực xây dựng nhà trường ngày càng tiến bộ hơn. Công tác phối kết hợp, trao đổi thông tin giữa giáo viên với phụ huynh, giữa phụ huynh với giáo viên và BGH nhà trường luôn được nhà trường và giáo viên quan tâm. Các thông tin của trẻ khi ở trường và khi ở nhà như. Tình hình sức khỏe, một số nề nếp thói quen của trẻ thường xuyên được thông tin qua lại giữa giáo viên và gia đình trẻ. 3. Điểm yếu Kế hoạch hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh chưa phong phú. Hình thức tuyên truyền của một số giáo viên còn đơn điệu chưa đa dạng, góc tuyên truyền nội dung chưa được thay đổi thường xuyên. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Nhà trường cung cấp tài liệu, điều lệ BĐDCMHS để hiểu rõ về nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động tốt hơn, hướng dẫn BĐDCMHS xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể hơn. Tiếp tục duy trì hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh. Thường xuyên trao đổi, thống nhất với cha mẹ trẻ về chương trình chăm sóc giáo dục trẻ để đạt hiệu quả cao hơn. Chỉ đạo giáo viên thường xuyên thay đổi các hình thức tuyên truyền. 5.Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương. a) Chủ động tham mưu với cấp Uỷ Đảng, chính quyền địa phương ban hành chính sách phù hợp để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; b) Phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để huy động các nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường; c) Phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương trong việc xây dựng, tu sửa cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị đồ dùng phục vụ cho công tác chăm sóc giáo dục trẻ và các hoạt động của trường [H1.1.03.09], [H4.4.02.01]. Nhà trường phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương huy động các nguồn lực bổ sung, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy và học [H1.1.03.09], [H1.1.06.01], danh sách các cá nhân, tập thể ủng hộ đồ dùng, trang thiết bị cho trường được cập nhật đầy đủ [H4.4.02.02]. Hàng năm nhà trường phối kết hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở địa phương ủng hộ cây xanh, cây cảnh, tranh vẽ tường, ghế đá. Có hợp đồng, cam kết vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường với nhân viên, với đoàn thể và cá nhân để xây dựng môi trường xanh- sạch- đẹp, môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ [H4.4.02.03], [ H4.4.02.04]. 2 . Điểm mạnh Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương về mọi mặt nhằm nâng cao chất lựơng chăm sóc giáo dục trẻ. Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể xã hội, các tổ chức cá nhân ở địa phương ủng hộ nguồn lực vật chất và tinh thần giúp nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong các năm học. 3. Điểm yếu Đôi khi công tác tham mưu còn chưa được kịp thời nên kết quả đạt được so với kế hoạch hiệu quả còn chưa cao. 4 . Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng cảnh quan nhà trường đáp ứng tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia. Tiếp tục làm tốt công tác XHHGD, phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân và địa phương để xây dựng môi trường ngày càng xanh - sạch - đẹp- an toàn- thân thiện. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Kết luận Tiêu chuẩn 4: Hàng năm nhà trường đều tiến hành họp phụ huynh học sinh từ đầu năm, bầu ban đại diện cha mẹ học sinh. Sau đó họp và bầu ban đại diện cha mẹ học sinh toàn trường. Ban giám hiệu nhà trường cùng ban đại diện cha mẹ học sinh xây dựng quy chế hoạt động cho từng năm học và hoạt động theo đúng quy chế, hàng năm ban đại diện cha mẹ học sinh đều tiến hành họp từ 1 đến 2 lần nhằm triển khai, rút kinh nghiệm, báo cáo hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh trước hội phụ huynh học sinh toàn trường. Đặc biệt nhà trường đã chủ động xây dựng kế hoạch tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể huy động mọi nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường đồng thời có những chính sách ưu đãi, quan tâm đến giáo dục mầm non nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ đáp ứng với yêu cầu phát triển của xã hội trong giai đoạn hiện nay. Tiêu chuẩn 4 gồm 2 tiêu chí và 6 chỉ số. Trong đó: Chỉ số đạt: 6/6 = 100% Chỉ số không đạt: 0 Số tiêu chí đạt: 2/2 = 100% Số tiêu chí không đạt: 0 Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ đó là mục tiêu chính của nhà trường trong suốt các năm học vừa qua. Nhà trường chú trọng quan tâm chăm sóc sức khỏe, đảm bảo trẻ có chiều cao cân nặng phát triển bình thường. Trẻ thực hiện được các vận động cơ bản theo yêu cầu lứa tuổi, chú ý phát triển ngôn ngữ, tăng cường khả năng tư duy nhận thức cho trẻ. Từ đó hình thành cho trẻ những nề nếp thói quen tốt trong sinh hoạt cũng như trong học tập, lao động, giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, chấp hành những quy định giao thông đơn giản. Trẻ mạnh dạn tự tin chủ động tham gia các hoạt động. Từ đó giúp nhà trường thực hiện tốt mục tiêu phát triển toàn diện cho trẻ về: thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, thẩm mỹ, tình cảm và kỹ năng xã hội, tạo nền tảng vững vàng cho trẻ bước vào lớp 1 và các cấp học tiếp theo. Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi. a) Chiều cao cân nặng phát triển bình thường; b) Thực hiện các vận động cơ bản,có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; c) Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn ngủ vệ sinh cá nhân, có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe. 1. Mô tả hiện trạng Trẻ đến lớp được nhà trường tổ chức theo dõi sức khỏe trên biểu đồ tăng trưởng đạt 100%, qua đó đánh giá được tình trạng sức khỏe của trẻ. Kết quả hàng năm cho thấy: Trẻ phát triển bình thường từ 94- 95%, trẻ suy dinh dưỡng vừa là 5-6%. [H4.4.01.07], [H5.5.01.01]. Trẻ thực hiện các vận động cơ bản, có khả năng phối hợp các giác quan khi vận động, có khả năng khéo léo khi thực hiện một số vận động tinh, phù hợp với độ tuổi [H5.5.01.02], [ H5.5.01.03], [ H5.5.01.04]. Trẻ có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong hoạt động ăn ngủ, vệ sinh cá nhân, có nền nếp, thói quen tốt trong ăn uống, biết giữ gìn sức khỏe ở mọi lúc mọi nơi [ H5.5.01.05], [ H5.5.01.03], 2. Điểm mạnh Trẻ đến trường khoẻ mạnh, số trẻ phát triển bình thường đạt mức cao, số trẻ suy dinh dưỡng đạt mức thấp, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm xuống còn dưới 6%. Trẻ có nhiều cơ hội được tham gia các hoạt động, trẻ đạt các chỉ số về các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp, các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động ban đầu, các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp Tay - Mắt theo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất của Chương trình GDMN. Trẻ có một số kỹ năng tốt trong ăn, ngủ, giữ gìn sức khỏe phù hợp với độ tuổi. 3. Điểm yếu Một số trẻ nhà trẻ còn nhỏ nên kỹ năng tự phục vụ còn hạn chế. Còn có trẻ cân năng hơn so với độ tuổi. 4. Kế hoạch cải thiện chất lượng Tích cực rèn kỹ năng sống cho trẻ thông qua hoạt động vui chơi, quan tâm hơn nữa đến việc hình thành cho trẻ một số nề nếp, thói quen trong ăn uống, chỉ đạo giáo viên thực hiện theo đúng chương trình giáo dục mầm non theo độ tuổi, đặc biệt là lĩnh vực giáo dục thể chất cho trẻ. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ một cách hợp lý, khoa học để trẻ trong toàn trường nói chung, trẻ nhà trẻ nói riêng được tham gia các hoạt động thực hành, trải nghiệm, nhằm hình thành các kĩ năng tự phục vụ vào tháng 4/2015. Có kế hoạch chăm sóc trẻ cân nặng so với độ tuổi để trẻ có thể giảm cân. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: chưa đạt Tự đánh giá tiêu chí : chưa đạt Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi. a) Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh; b) Có sự nhạy cảm, có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề; c) Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường chỉ đạo giáo viên thường xuyên đổi mới hình thức tổ chức các hoạt động phù hợp với từng lĩnh vực, cải tiến phương pháp CSGD trẻ theo hướng phát huy tính tích cực sáng tạo, kích thích trẻ tham gia tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh một cách tích cực [H5.5.01.05], [H5.5.02.03]. Thông qua các hoạt động trẻ có sự nhạy cảm, khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh các sự vật hiện tượng phù hợp với độ tuổi [H5.5.01.05], [H5.5.01.03], trẻ được làm quen với các bài tập toán[H5.5.02.01]. Song khả năng phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề của trẻ còn hạn chế. Trẻ có hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và biết một số khái niệm phù hợp với lứa tuổi như biết tên, tuổi, phân biệt giới tính, biết các bộ phận trên cơ thể, cách vệ sinh tự phục vụ và bảo vệ sức khoẻ bản thân mình [H5.5.01.05], [H5.5.01.03]. 2. Điểm mạnh Đa số trẻ mạnh dạn, tự tin, thích khám phá thế giới xung quanh, có sự nhạy cảm, khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh các sự vật hiện tượng. Có một số hiểu biết ban đầu về bản thân con người và một số khái niệm toán đơn giản. 3. Điểm yếu Khả năng phán đoán, phát hiện và giải quyết các vấn đề của trẻ còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục tạo cơ hội cho trẻ được khám phá, tìm tòi các sự vật hiện tượng thông qua các hoạt động hàng ngày, tạo tình huống có vấn đề để giúp trẻ phán đoán, giải quyết vấn đề đó một cách linh hoạt, sáng tạo. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi. a) Nghe và hiểu được các lời nói giao tiếp trong giao tiếp hàng ngày; b) Có khả năng diễn đạt sự hiểu biết, tình cảm, thái độ bằng lời nói; c) Có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết. 1. Mô tả hiện trạng Thông qua các hoạt động trong ngày trẻ được trả lời các vấn đề một cách rõ ràng, mạch lạc, đủ câu trọn nghĩa, trẻ nghe và hiểu được các lời nói, biết cách giao tiếp phù hợp với độ tuổi. Tuy nhiên, một số học sinh còn nói ngọng [ H5.5.01.05], [H5.1.01.03]. Đa số trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng lời nói của mình để diễn tả các sự vật hiện tượng, kết hợp các cử chỉ điệu bộ minh họa cho nội dung của sự việc mà trẻ vừa được lĩnh hội như kể chuyện diễn cảm, đóng kịch, múa hát, khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng lời nói kết hợp cử chỉ hành động phù hợp với độ tuổi [ H5.5.01.05], [H5.1.01.03]. Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp, bước đầu có một số kỹ năng trong việc đọc và viết phù hợp với từng độ tuổi [H5.5.01.05], [H5.5.03.01]. 2. Điểm mạnh Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp, biết bày tỏ nguyện vọng, mong muốn của mình với cô và các bạn, biết chào hỏi lễ phép phù hợp với độ tuổi, đạt được mục tiêu mong đợi của lĩnh vực phát triển ngôn ngữ. Đa số trẻ nhanh nhẹn, mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp với cô giáo và mọi người xung quanh, có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết. 3. Điểm yếu Khả năng diễn đạt của một số trẻ còn hạn chế, một số trẻ phát âm còn ngọng, chưa chính xác. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục tạo cơ hội để trẻ được trò chuyện, giao tiếp với cô, với bạn, tạo tình huống để rèn khả năng diễn đạt rõ ràng phù hợp từng độ tuổi. Thường xuyên uốn nắn, sửa các lỗi phát âm cho trẻ ở mọi lúc mọi nơi, đặc biệt là trẻ nói ngọng. Phối hợp, tuyên truyền các bậc phụ huynh chú ý tạo cơ hội cho trẻ giao tiếp thường xuyên và khuyến khích trẻ tự tin biểu đạt hiểu biết, nhu cầu bằng lời nói. 5. Tự đánh giá Chỉ số a : Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Tiêu chí 4. Trẻ có sự phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi. a) Chủ động, tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động văn nghệ; b) Có một số kỹ năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình; c) Có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường, các nhóm lớp tổ chức thường xuyên các hoạt động văn nghệ để trẻ được tham gia biểu diễn [H5.5.01.05]. Trẻ chủ động, hứng thú tham gia các hoạt động trong sinh hoạt hàng ngày, các hội thi do trường, lớp tổ chức, các chương trình văn nghệ chào mừng các ngày hội, ngày lễ phù hợp với độ tuổi [H5.5.01.03], [H5.5.04.01]. Đa số trẻ có khả năng về âm nhạc như hát, nghe nhạc, nghe hát, nghe tiết tấu, vận động theo nhạc một cách nhịp nhàng phù hợp với độ tuổi; có một số kỹ năng cơ bản về hoạt động tạo hình như vẽ, nặn, cắt, xé dán, chắp ghép. [H5.5.01.01], [H5.5.04.02]. Song còn một số trẻ khả năng âm nhạc, tạo hình còn hạn chế. Trẻ có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc, thể hiện ý tưởng của mình trong các sản phẩm tô, vẽ, nặn phù hợp với độ tuổi, [H5.5.01.05], [H5.5.01.03]. 2. Điểm mạnh Các nhóm lớp thường xuyên tổ chức tốt hoạt động giáo dục âm nhạc cho trẻ, đa số trẻ hứng thú tham gia biểu diễn văn nghệ, trẻ có một số kỹ năng cơ bản về âm nhạc, tạo hình, có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình phù hợp với độ tuổi, trẻ mạnh dạn, tự tin thể hiện cảm xúc của mình trong các hoạt động âm. 3. Điểm yếu Kỹ năng xé, dán, khả năng cảm thụ âm nhạc của một số trẻ còn hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tăng cường tổ chức các hoạt động tạo hình, âm nhạc giúp trẻ có kỹ năng cơ bản trong hoạt động âm nhạc và tạo hình. 5. Tự đánh giá: Chỉ số a : Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí : Đạt Tiêu chí 5. Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi. a) Tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân; b) Thân thiện, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập; c) Mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép với người lớn. 1. Mô tả hiện trạng Trẻ tự tin trong giao tiếp biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân phù hợp với độ tuổi khi tham gia các hoạt động học tập và vui chơi mà cô tổ chức [H5.5.01.05], [H5.5.01.03]. Trẻ biết thể hiện sự thân thiện chia sẻ hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập phù hợp với độ tuổi [ H5.5.01.05], [H5.5.01.03]. Đa số trẻ mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh, lễ phép với cô, người lớn khi đến lớp cũng như khi về nhà phù hợp với độ tuổi [ H5.5.01.05], [H5.5.01.03]. 2. Điểm mạnh Đa số trẻ tự tin trong giao tiếp, chủ động trong các hoạt động hàng ngày, biết bày tỏ cảm xúc của mình, biết vui chơi đoàn kết với bạn, biết nhường nhịn, không tranh dành đồ chơi với bạn, luôn lễ phép với người lớn và mọi người xung quanh. 3. Điểm yếu Còn một số trẻ chưa mạnh dạn trong giao tiếp với người xung quanh. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tạo điều kiện cho trẻ được tham gia các hoạt động, tăng cường trò chuyện với trẻ giúp trẻ mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp. Thường xuyên phối hợp với phụ huynh học sinh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ, để trẻ đi học chuyên cần, biết hợp tác, chia sẻ với bạn bè trong các hoạt động học tập vui chơi. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí : Đạt Tiêu chí 6. Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi. a) Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, gia đình và những nơi công cộng, có nề nếp, thói quen vệ sinh cá nhân; b) Quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi; c) Có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông đã được hướng dẫn. 1. Mô tả hiện trạng Đa số trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học, biết thu gom giấy, rác để vào đúng nơi quy định, không vứt giấy rác bừa bãi, có thói quen vệ sinh cá nhân sạch sẽ, biết đi vệ sinh đúng nơi quy định và biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, biết giữ gìn quần áo sạch sẽ không nghịch bẩn [H5.5.01.05], [H5.5.01.03] Trẻ thích quan tâm, chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi [H5.5.06.01]. [H5.5.01.05]. Trẻ có ý thức chấp hành tốt những quy định khi tham gia giao thông, đi bộ ở lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi ngồi xe máy, sang đường phải nhờ người lớn dắt, phù hợp với độ tuổi [ H5.5.01.05], [H5.5.01.03]. 2. Điểm mạnh Đa số trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh chung môi trường lớp học, nơi công cộng, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân biết, cách chăm sóc bảo vệ cây xanh và vật nuôi, có ý thức chấp hành các quy định giao thông đơn giản. 3. Điểm yếu Một số trẻ chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục thực hiện tốt việc lồng ghép chuyên đề giáo dục vệ sinh môi trường và chuyên đề giáo dục an toàn giao thông cho trẻ. Rèn cho trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh trong và ngoài lớp học, kết hợp cùng PHHS rèn trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh ở mọi lúc mọi nơi. Thường xuyên nhắc nhở trẻ có ý thức tốt trong việc chấp hành giao thông và bảo vệ môi trường, thông qua lồng ghép vào các giờ học, hoạt động hàng ngày. Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên về phương pháp lồng ghép tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường trong các hoạt động. 5. Tự đánh giá Chỉ số a : Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí : Đạt Tiêu chí 7. Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên. a) Tỉ lệ chuyên cần của trẻ 5 tuổi đạt ít nhất 80% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 90% đối với các vùng khác; tỉ lệ chuyên cần của trẻ ở các độ tuổi khác đạt ít nhất 75% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và đạt ít nhất 85% đối với các vùng khác; b) Có ít nhất 98% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non; c) Có 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. 1. Mô tả hiện trạng Nhà trường hàng năm làm tốt công tác điều tra độ tuổi, phối hợp với các ban ngành đoàn thể tuyên truyền vận động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%, duy trì tốt tỉ lệ chuyên cần đạt 97% [H1.1.05.07]. Nhà trường duy trì vững chắc phổ cập trẻ 5 tuổi, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non [H1.1.05.07], [H5.5.07.01]. 100% trẻ 5 tuổi được theo dõi đánh giá theo bộ chuẩn phát triển [H5.5.07.02]. . Xong công tác đánh giá trẻ của giáo viên chưa thống nhất [H1.1.05.07] 2. Điểm mạnh Trong nhiều năm qua nhà trường thường xuyên có nhiều biện pháp tuyên truyền vận động trẻ ra lớp, đặc biệt là 5 tuổi đã huy động tối đa trẻ ra lớp đạt 100%, tỉ lệ chuyên cần đạt 98%, 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình và được theo dõi, đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. 3. Điểm yếu Không có 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục duy trì tỷ lệ trẻ 5 tuổi ra lớp đảm bảo 100 %, tỷ lệ chuyên cần đạt 97 % trở lên, 100 % trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình và được đánh giá theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Đạt Tự đánh giá tiêu chí: Đạt Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và khuyết tật được chú trọng chăm sóc và có kết quả tiến bộ rõ rệt. a) Phục hồi dinh dưỡng ít nhất 80% trẻ bị suy dinh dưỡng; có biện pháp hạn chế tốc độ tăng cân và bảo đảm sức khoẻ cho trẻ béo phì; b) Tỷ lệ trẻ mầm non bị suy dinh dưỡng dưới 10%; c) Có ít nhất 80% trẻ khuyết tật học hoà nhập ( nếu có) được đánh giá có tiến bộ. 1. Mô tả hiện trạng Hàng năm nhà trường có kế hoạch phục hồi dinh dưỡng cho các cháu suy dinh dưỡng, trên 80% số trẻ suy dinh dưỡng được phục hồi [H5.5.08.01]. Các bếp trong toàn trường có chế độ phù hợp theo mùa, đảm bảo cân đối các chất dinh dưỡng [H4.4.01.07], [H5.5.01.01]. Nhà trường làm tốt công tác nuôi dưỡng trẻ, công tác tuyên truyền, công tác phối kết hợp với PHHS nên tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng trong toàn trường giảm còn dưới 8 %[H5.5.01.01], [H1.1.05.07]. Từ năm 2012- 2014 nhà trường tiếp nhận 6 trẻ khuyết tật trong độ tuổi ra lớp, trẻ khuyết tật được học hòa nhập và theo dõi, song hồ sơ giáo dục cá nhân trẻ chưa đầy đủ [H5.5.08.02]. 2. Điểm mạnh Nhà trường có biện pháp can thiệp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ nên tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng hàng năm đều giảm còn dưới 6 % so với tổng số trẻ trong toàn trường. Nhà trường có nhiều biện pháp phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể chăm lo cho giáo dục mầm non, tố chức khám sức khoẻ theo định kỳ 2 lần/năm, thực hiện tốt thông tin hai chiều giữa nhà trường và gia đình để nắm bắt tình hình sức khoẻ của trẻ và có biện pháp chăm sóc trẻ phù hợp. 3. Điểm yếu Hồ sơ giáo dục trẻ khuyết tật hòa nhập hàng năm chưa đầy đủ. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng Tiếp tục làm tốt công tác nuôi dưỡng trẻ nhằm giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng xuống mức thấp nhất. Nhà trường kết hợp với giáo viên có trẻ khuyết tật lập hồ sơ đánh giá và hoàn thiện hồ sơ cho trẻ khuyết tật hòa nhập. Kết hợp với y tế khám và đánh giá chính xác mức độ khuyết tật của trẻ để lập hồ sơ và đưa ra biện pháp tác động với trẻ phù hợp. 5. Tự đánh giá Chỉ số a: Đạt Chỉ số b: Đạt Chỉ số c: Chưa đạt Tự đánh giá tiêu chí: Chưa đạt. Kết luận Tiêu chuẩn 5: Trẻ đến trường được giáo viên chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục theo khoa học nên qua kiểm tra, khảo sát, đánh giá đầu ra cho thấy hầu hết trẻ đều có chiều cao, cân nặng phát triển bình thường, tỷ lệ suy dinh dưỡng giảm đáng kể... Đa số trẻ có khả năng thực hiện được các yêu cầu về vệ sinh cá nhân, kỹ năng tự phục vụ và thực hiện được các kỹ năng trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe phù hợp với độ tuổi. Trẻ đạt được mục tiêu mong đợi của lĩnh vực phát triển nhận thức trong chương trình giáo dục mầm non. Trẻ biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp, biết bày tỏ nguyện vọng, mong muốn của mình với cô và các bạn, biết chào hỏi lễ phép phù hợp với độ tuổi, cơ bản trẻ đạt được mục tiêu mong đợi của lĩnh vực phát triển ngôn ngữ. Trẻ có những hiểu biết của mình về lĩnh vực phát triển thẩm mĩ, chủ động tham gia vào các ngày hội, ngày lễ, có một số kỹ năng về âm nhạc, như tai nghe, hát, biểu diễn, vận động. Biết biểu lộ cảm xúc của mình khi nghe các tác phẩm âm nhạc hay, thích thú trước những sản phẩm tạo hình đẹp. Đa số trẻ mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp với cô và các bạn, biết lễ phép với cô giáo và các bạn, có khả năng bày tỏ nhu cầu, mong muốn của mình với các bạn. Trẻ sống thân thiện, hòa đồng với các bạn, sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các bạn trong thực hiện các hoạt động học tập, vui chơi ở trường mầm non. Hạn chế: Khả năng nắm bắt kỹ năng của trẻ không đồng đều trong cùng một độ tuổi, nhiều trẻ nhà trẻ chưa tự tin khi thực hiện các kỹ năng tự phục vụ. Khả năng cảm thụ âm nhạc của một số trẻ còn hạn chế, trẻ chưa nhanh nhẹn, mạnh dạn, tự tin khi thực hiện các hoạt động âm nhạc. Một số trẻ mới đến trường, chưa quen với cô, với bạn nên còn hạn chế về kỹ năng giao tiếp mạnh dạn, tự tin. Tiêu chuẩn 5 gồm 8 tiêu chí và 24 chỉ số. Trong đó: Tiêu chí đạt: 7/8 = 87,5 % Tiêu chí chưa đạt: 1/8 = 12,5 % Chỉ số đạt: 23/24= 95,8% Chỉ số chưa đạt: 1/24 = 4,2 % III. KẾT LUẬN Theo hướng dẫn đánh giá chất lượng giáo dục trong trường mầm non. Với 5 tiêu chuẩn, 29 tiêu chí và 87 chỉ số theo Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, chu trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non. Nhà trường đã tiến hành tự đánh giá theo đúng quy trình: Về công tác tổ chức và quản lý nhà trường; về cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ; về CSVC, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi; sự phối hợp giữa nhà trường với gia đình trẻ và kết quả chăm sóc giáo dục trẻ là tiêu chuẩn phản ánh chính xác, khách quan nhất chất lượng giáo dục của nhà trường. Trong quá trình tự đánh giá nhà trường đã đạt được những kết quả cụ thể về các tiêu chí và chỉ số như sau: - Về tiêu chí: + Tổng số các tiêu chí đạt: 24/29= 82.8 % + Các tiêu chí không đạt: 5/29 = 17.2 % - Về chỉ số: + Tổng số các chỉ số đạt: 81/87 = 93,1 % + Các chỉ số không đạt: 6/87 = 6,9 % Căn cứ quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, chu trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non tại Thông tư số 25/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường mầm non Đoan Bái số 2 tự đánh giá: Đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục Cấp độ 1. Trên đây là báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục của trường mầm non Đoan Bái số 2. Nhà trường kính mong được cơ quan chủ quản, các thành viên trong Hội đồng đánh giá ngoài đóng góp ý kiến để công tác tự đánh giá của nhà trường được công nhận đạt tiêu chuẩn về chất lượng giáo dục và ngày càng hoàn thiện hơn. Bắc Giang, ngày 12 tháng 5 năm 2015 Nơi nhận: - Phòng KTKĐCL-Sở GD&ĐTBG(b/c); - Phòng GD&ĐT HH(b/c); - Lưu. CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Minh Phương DANH MỤC MÃ HÓA THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG CHO TIÊU CHUẨN I Trường mầm non Danh Thắng TT Mã thông tin minh chứng Tên thông tin, minh chứng Số, ngày/tháng ban hành hoặc thời điểm phỏng vấn, quan sát Nơi ban hành hoặc người thực hiện Mã hóa nhắc lại Tiêu chí 1:Từ [H1.1.01.01] đến [H1.1.01.12] 1 [H1.1.01.01] Quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng: Nguyễn Thị Minh Phương Số ngày 01/6/2012 UBND huyện 2 [H1.1.01.02] Quyết định bổ nhiệm Hiệu phó trưởng: Lê Thị Sánh Ngày /2006 UBND huyện 3 [H1.1.01.03] Quyết định bổ nhiệm Hiệu phó trưởng: Ngô Thị Thu Ngày 01/6/2012 UBND huyện 4 [H1.1.01.04] Quyết định thành lập hội đồng trường. Số …ngày /2013 UBND huyện 5 [H1.1.01.05] Quyết định thành lập hội đồng thi đua khen thưởng Tháng 9 hàng năm Hiệu trưởng 6 [H1.1.01.06] Quyết định thành lập hội đồng chấm SKKN Tháng 9 hàng năm Hiệu trưởng 7 [H1.1.01.07] Quyết định thành lập hội đồng chấm thi GVG Tháng 9 hàng năm Hiệu trưởng 8 [H1.1.01.08] Quyết định thành lập hội đồng chấm thi ĐDĐC Tháng 9 hàng năm Hiệu trưởng 9 [H1.1.01.09] Quyết định thành lập tổ chuyên môn, tổ văn phòng Tháng 8 hàng năm Hiệu trưởng 10 [H1.1.01.10] Quyết định thành lập chi bộ Đảng Tháng 98năm 2012 Bí thư ĐU xã 11 [H1.1.01.11] Quyết định công nhận BCH Công đoàn nhà trường Số .. ngày 8/2012. BCH CĐ ngành GD 12 [H1.1.01.12] Quyết định thành lập Chi đoàn nhà trường Số .. ngày /8/2012 BCH Đoàn xã Tiêu chí 2: Từ [H1.1.02.01] đến [H1.1.02.06] 13 [H1.1.02.01] Hồ sơ quản lý trẻ Từ 2012 - 2014 Nhà trường 14 [H1.1.02.02] Danh sách phân công nhiệm vụ GV hàng năm Từ 2012 - 2014 Nhà trường 15 [H1.1.02.03] Bảng thống kê số nhóm, lớp Từ 2012 - 2014 Nhà trường 16 [H1.1.02.04] Quyết định quyền sử dụng đất xây dựng điểm trường. 17 [H1.1.02.05] Kế hoạch phát triển của nhà trường được PGD phê duyệt Theo các giai đoạn Hiệu trưởng 18 [H1.1.02.06] Kế hoạch phân công nhiệm vụ cho Ban giám hiệu Từ 2012 - 2014 Hiệu trưởng Tiêu chí: 3 Từ [H1.1.03.01] đến [H1.1.03.10] 19 [H1.1.03.01] Quyết định tổ trưởng tổ phòng tổ chuyên môn và tổ văn phòng Từ 2012 - 2014 Hiệu trưởng 20 [H1.1.03.02] Danh sách cán bộ giáo viên, nhân viên của các tổ Từ 2012 - 2014 Hiệu trưởng 21 [H1.1.03.03] Kế hoạch hoạt động các tổ CM, tổ VP Từ 2012 - 2014 Tổ trưởng 22 [H1.1.03.04] Sổ ghi chép SHCM của tổ trưởng, tổ phó Từ 2012 - 2014 Tổ trưởng,tổ phó 23 [H1.1.03.05] Biên bản sinh hoạt tổ CM Từ 2012 - 2014 Tổ CM 24 [H1.1.03.06] Kế hoạch bồi dưỡng CM nghiệp vụ cho GV Từ 2012 - 2014 Nhà trường 25 [H1.1.03.07] Sổ ghi chép nội dung học tập bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của GV, NV trong tổ Từ 2012- 2014 Giáo viên 26 [H1.1.03.08] Biên bản đánh giá xếp loại công chức hàng năm Từ 2012 - 2014 Nhà trường 27 [H1.1.03.09] Báo cáo tổng kết năm học Từ 2012 - 2014 Nhà trường 28 [H1.1.03.10] Biên bản đánh giá xếp loại GV hàng năm theo quy định chuẩn nghề nghiệp Từ 2012- 2014 Nhà trường Tiêu chí 4: Từ [H1.1.04.01] đến [H1.1.04.06] Báo cáo tổng kết năm học Từ 2012- 2014 Nhà trường [H1.1.03.09] 29 [H1.1.04.01] Giấy chứng nhận cơ quan văn hóa Từ 2012 - 2014 LĐLĐ tỉnh 30 [H1.1.04.02] Bằng khen, giấy khen của nhà trường Từ 2012 - 2014 UBND Huyện, Tỉnh 31 [H1.1.04.03] Sổ theo dõi công văn đi của nhà trường Từ 2012- 2014 Nhà trường 32 [H1.1.04.04] Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện quy chế dân chủ Từ 2012 - 2014 Nhà trường 33 [H1.1.04.05] Báo cáo của ban thanh tra nhân dân Từ 2012 - 2014 Ban thanh tra nhân dân 34 [H1.1.04.06] Báo cáo tổng kết của công đoàn Từ 2012 - 2014 Công đoàn Tiêu chí 5: Từ [H1.1.05.01] đến [H1.1.05.11] Hồ sơ quản lý trẻ Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.02.01] 35 [H1.1.05.01] Hồ sơ quản lý nhân sự Từ 2012 - 2014 Nhà trường 36 [H1.1.05.02] Hồ sơ quản lý chuyên môn Từ 2012 - 2014 Nhà trường 37 [H1.1.05.03] Sổ lưu trữ các văn bản công văn đến Từ 2012 - 2014 Nhà trường 38 [H1.1.05.04] Sổ theo dõi tài sản cơ sở vật chất của nhà trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường 39 [H1.1.05.05] Hồ sơ quản lý bán trú Từ 2012 - 2014 Nhà trường 40 [H1.1.05.06] Sổ kế hoạch CSGD trẻ của GV Từ 2012 - 2014 Nhà trường 41 [H1.1.05.07] Sổ theo dõi trẻ Từ 2012- 2014 Nhà trường 42 [H1.1.05.08] Sổ dự giờ của giáo viên Từ 2012 - 2014 Nhà trường 43 [H1.1.05.09] Sổ theo dõi tài sản các nhóm lớp Từ 2012 - 2014 Giáo viên Sổ lưu trữ công văn đi Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.04.03] Sổ lưu trữ các văn bản công văn đến Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.05.03] 44 [H1.1.05.10] Kế hoạch thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua Từ 2012 - 2014 Nhà trường Báo cáo tổng kết năm học Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.03.09] 45 [H1.1.05.11] Danh sách khen thưởng cá nhân đạt thành tích trong các phong trào thi đua Từ 2012 - 2014 Nhà trường Tiêu chí 6: Từ [H1.1.06.01] đến [H1.1.06.08] 46 [H1.1.06.01] Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học Từ 2012 - 2014 Nhà trường Hồ sơ quản lý trẻ Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.02.01] Hồ sơ quản lý nhân sự Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.05.01] Hồ sơ quản lý chuyên môn Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.05.02] Sổ lưu trữ các văn bản công văn đến Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.05.03] Sổ theo dõi tài sản cơ sở vật chất của nhà trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.05.04] Hồ sơ quản lý bán trú Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.05.05] Sổ kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ của GV Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.05.06] Sổ theo dõi trẻ Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.05.07] Sổ dự giờ Từ 2012- 2014 Giáo viên [H1.1.05.08] Sổ theo dõi tài sản các nhóm lớp Từ 2012 - 2014 Giáo viên [H1.1.05.09] Hồ sơ quản lý nhân sự Từ 2012 - 2014 Giáo viên [H1.1.05.01] 47 [H1.1.06.02] Biên bản bỏ phiếu bổ nhiệm lại CBQL Từ 2012 - 2014 Nhà trường 48 [H1.1.06.03] Biên bản quy hoạch cán bộ Từ 2012 - 2014 Nhà trường 49 [H1.1.06.04] Văn bản hướng dẫn thu chi Từ 2012 - 2014 Nhà trường 50 [H1.1.06.05] Quy chế chi tiêu nội bộ Từ 2012 - 2014 Nhà trường 51 [H1.1.06.06] Dự toán thu - chi tài chính Từ 2012 - 2014 Nhà trường 52 [H1.1.06.07] Báo cáo thu - chi tài chính Từ 2012 - 2014 Nhà trường 53 [H1.1.06.08] Biên bản kết luận kiểm tra, thanh tra tài chính Từ 2012 - 2014 Phòng Tài chính Báo cáo tổng kết năm học Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.03.09] Tiêu chí 7: Từ [H1.1.07.01] đến [H1.1.07.09] 54 [H1.1.07.01] Kế hoạch đảm bảo an ninh trật tự Từ 2012 - 2014 Nhà trường 55 [H1.1.07.02] Quy chế phối hợp với công an về an ninh trật tự Từ 2012 - 2014 Nhà trường 56 [H1.1.07.03] Hợp đồng bảo vệ Từ 2012 - 2014 .Nhà trường 57 [H1.1.07.04] Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích Từ 2012 - 2014 Nhà trường 58 [H1.1.07.05] Kế hoạch phòng chống cháy nổ Từ 2012 - 2014 Nhà trường 59 [H1.1.07.06] Kế hoạch phòng chống dịch bệnh ngộ độc thực phẩm Từ 2012 - 2014 Nhà trường Báo cáo tổng kết năm học Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.03.09] 60 [H1.1.07.07] Quy chế phối hợp với công an về phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ Từ 2012 - 2014 Nhà trường 61 [H1.1.07.08] Văn bản phối hợp với cơ quan y tế về phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm Từ 2012 - 2014 Nhà trường 62 [H1.1.07.09] Báo cáo của cơ qua công an đánh giá việc bảo đảm an toàn cho trẻ và cho CBGV, NV Từ 2012 - 2014 Công an Báo cáo tổng kết năm học Từ 2012- 2014 Nhà trường [H1.1.03.09] Tiêu chí 8: Từ [H1.1.08.01] đến [H1.1.08.06] 63 [H1.1.08.01] Kế hoạch tổ chức hoạt động lễ hội, văn nghệ vui chơi Từ 2012 - 2014 Nhà trường 64 [H1.1.08.02] Ảnh về ngày lễ, ngày hội trong năm học Từ 2012 - 2014 Nhà trường Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học Từ 2012- 2014 Nhà trường [H1.1.06.01] 65 [H1.1.08.03] Hợp đồng tổ chức cho trẻ đi tham quan Từ 2012 - 2014 Nhà trường 66 [H1.1.08.04] Kế hoạch thực hiện chương trình các độ tuổi Từ 2012 - 2014 Nhà trường 67 [H1.1.08.05] Tài liệu phổ biến, hướng dẫn về trò chơi dân gian Từ 2012 - 2014 Nhà trường 68 [H1.1.08.06] Ảnh, tư liệu về trò chơi dân gian Từ 2012 - 2014 Nhà trường DANH MỤC MÃ HÓA THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG CHO TIÊU CHUẨN II: CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ TRẺ Tiêu chí 1. Từ [H2.2.01.01] đến [H2.2.01.05] 69 [H2.2.01.01] Sơ yếu lý lịch của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Từ 2012 - 2014 Hiệu trưởng, phó HT 70 [H2.2.01.02] Văn bằng đào tạo, giấy chứng nhận của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Từ 2012 - 2014 Các cấp có thẩm quyền 71 [H2.2.01.03] Kết quả đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo chuẩn HT trường MN Từ 2012 - 2014 Nhà trường 72 [H2.2.01.04] Bằng khen, giấy khen của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Từ 2012 - 2014 Các cấp có thẩm quyền 73 [H2.2.01.05] Chứng chỉ tin học của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Từ 2012 - 2014 Các cấp có thẩm quyền Tiêu chí 2. Từ [H2.2.02.01] đến [H2.2.02.03] Hồ sơ quản lý nhân sự của trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.05.01] 74 [H2.2.02.01] Danh sách giáo viên nhà trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường 75 [H2.2.02.02] Danh sách giáo viên nhà trường có thông tin về trình độ đào tạo Từ 2012 - 2014 Nhà trường 76 [H2.2.02.03] Văn bằng đào tạo của giáo viên Từ 2012 - 2014 Các cấp có thẩm quyền Báo cáo tổng kết năm học của nhà trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.03.09] Tiêu chí 3. Từ [H2.2.03.01] đến [H2.2.03.04] Biên bản đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.03.10] 77 [H2.2.03.01] Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên Từ 2012 - 2014 Nhà trường 78 [H2.2.03.02 Danh sách GV đạt giáo viên giỏi các cấp Giấy khen, bằng khen của GV Từ 2012 - 2014 Nhà trường. Cấp có thẩm quyền Danh sách giáo viên nhà trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H2.2.02.01] Báo cáo tổng kết công đoàn Từ 2012- 2014 Công đoàn [H1.1.04.06] 79 [H2.2.03.03] Báo cáo Hội nghị CBCC Biên bản Hội nghị CBCC Từ 2012 - 2014 Công đoàn 80 [H2.2.03.04] Đơn xin đi học của giáo viên Từ 2012 - 2014 Giáo viên Báo cáo tổng kết năm học Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.0309] Quy chế chi tiêu nội bộ Từ 2012- 2014 Nhà trường [H1.1.06.05] Tiêu chí 4. Từ [H2.2.04.01] đến [H2.2.04.04] Hồ sơ quản lý nhân sự của trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.05.01] 81 [H2.2.04.01] Danh sách nhân viên của nhà trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường 82 [H2.2.04.02] Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của cô nuôi Từ 2012 - 2014 Các cấp có thẩm quyền 83 [H2.2.04.03] Biên bản đánh giá, xếp loại nhân viên Từ 2012 - 2014 Nhà trường Báo cáo tổng kết công đoàn Từ 2012 - 2014 Công đoàn [H1.1.04.06] 84 [H2.2.04.04] Bảng lương của nhân viên Từ 2012- 2014 Nhà trường Tiêu chí 5. Từ [H2.2.05.01] đến [H2.2.05.02] Hồ sơ quản lý trẻ Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.02.01] Sổ theo dõi trẻ Từ 2012 - 2014 Giáo viên [H1.1.05.07] 85 [H2.2.05.01] Sổ chấm ăn (báo ăn) Từ 2012 - 2014 Giáo viên Sổ theo dõi trẻ Từ 2012 - 2014 Giáo viên [H1.1.05.07] Kế hoạch CSGD trẻ Từ 2012 - 2014 Giáo viên [H1.1.05.06] Hồ sơ quản lý trẻ Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.02.01] 86 [H2.2.05.02] Danh sách trẻ được hưởng quyền lợi theo quy định. Từ 2012 - 2014 Nhà trường DANH MỤC MÃ HÓA THÔNG TIN VÀ MINH CHỨNG CHO TIÊU CHUẨN III: CƠ SỞ VẬT CHẤT TRANG THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI Tiêu chí 1. Từ [H3.3.01.01] đến [H3.3.01.03] Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Từ 2012 - 2014 [H] 87 [H3.3.01.01] Ảnh chụp toàn cảnh trường Từ 2012 - 2014 88 [H3.3.01.02] Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường Từ 2012 - 2014 UBND xã Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường Từ 2012- 2014 UBND xã [H3.3.01.02] 89 [H3.3.01.03] Giấy xét nghiệm nước sạch của Trung tâm y tế tỉnh Bắc Giang. Hợp đồng nước uống tinh khiết Năm 2013 Nhà trường Tiêu chí 2: [H3.3.02.01] đến [H3.3.02.02] Hồ sơ thiết kế xây dựng trường Từ 2012- 2014 UBND xã [H3.3.01.02] 90 [H3.3.02.01] Ảnh tư liệu trẻ đang vui chơi ngoài trời Từ 2012 - 2014 Nhà trường 91 [H3.3.02.02] Biên bản kiểm kê đồ chơi ngoài trời Từ 2012 - 2014 Nhà trường Tiêu chí 3 Hồ sơ thiết kế xây dựng của nhà trường Từ 2012 - 2014 UBND xã [H3.3.01.02] Sổ theo dõi tài sản, thiết bị của Nhà trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.05.04] Sổ theo dõi tài sản, đồ dùng, đồ chơi các nhóm, lớp Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.04.09] Hồ sơ thiết kế xây dựng trường Từ 2012 - 2014 UBND xã [H3.3.01.02] Tiêu chí 4: [H3.3.04.01] đến [H3.3.04.04] Hồ sơ thiết kế xây dựng trường Từ 2012 - 2014 UBND xã [H3.3.01.02] 92 [H3.3.04.01] Biên bản kiểm kê đồ dùng âm nhạc Từ 2012 - 2014 Nhà trường 93 [H3.3.04.02] Biên bản kiểm kê dồ dùng nhà bếp Từ 2012- 2014 Nhà trường 94 [H3.3.04.03] Giấy chứng nhận bếp ăn an toàn TT Y tế huyện Hiệp Hòa Hồ sơ thiết kế xây dựng trường Từ 2012 - 2014 UBND xã [H3.3.01.02] 95 [H3.3.04.04] Ảnh chụp khu nhà vệ sinh Từ 2012 - 2014 Nhà trường Tiêu chí 5: Từ [H3.3.05.01] đến [H3.3.05.03] Hồ sơ thiết kế xây dựng trường Từ 2012 - 2014 UBND xã [H3.3.01.02] Sổ theo dõi tài sản, thiết bị của Nhà trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.05.04] Hồ sơ thiết kế xây dựng trường Từ 2012 - 2014 UBND xã [H3.3.01.02] 96 [H3.3.05.01] Biên bản kiểm kê phòng Hiệu trưởng Từ 2012 - 2014 Nhà trường 97 [H3.3.05.02] Kế hoạch khám sức khỏe định kỳ hàng năm Từ 2009 - 2014 Nhà trường 98 [H3.3.05.03 Tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khỏe phòng bệnh cho trẻ Từ 2009 - 2014 Nhà trường Tiêu chí 6: Từ [H3.3.06.01] đến [H3.3.06.06] 99 [H3.3.06.01] Danh mục thiết bị đồ chơi đồ dùng theo quy định Từ 2012 - 2014 Nhà trường 100 [H3.3.06.02] Sổ dự giờ của Ban giám hiệu, tổ trưởng, tổ phó Từ 2012 - 2014 Nhà trường 101 [H3.3.06.03] Hồ sơ kiểm tra, thanh tra giáo viên Từ 2012- 2014 Nhà trường 102 [H3.3.06.04] Danh mục thiết bị đồ chơi, đồ dùng ngoài quy định Từ 2012 - 2014 Nhà trường 103 [H3.3.06.05] Ảnh chụp đồ dùng, đò chơi tự làm Từ 2012 - 2014 Nhà trường Sổ dự giờ của Ban giám hiệu, tổ trưởng, tổ phó Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H3.3.06.02] Hồ sơ kiểm tra, thanh tra giáo viên Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H3.3.06.03] 104 [H3.3.06.06] Kế hoạch của Nhà trường về việc bảo quản, sửa chữa, thay thế bổ sung thiết bị đồ dùng đồ chơi Từ 2012 - 2014 Nhà trường TIÊU CHUẨN 4: QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI Tiêu chí 1: Từ [H4.4.01.01] đến [H4.4.01.07] 105 [H4.4.01.01] Danh sách ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp và của nhà trường hàng năm. Từ 2012-2014 Nhà trường 106 [H4.4.01.02] Kế hoạch hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh. Từ 2012-2014 Nhà trường 107 [H4.4.01.03] Báo cáo về hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh Từ 2012-2014 Nhà trường 108 [H4.4.01.04] Biên bản họp phụ huynh của lớp và của trường Từ 2012- 2014 Nhà trường 109 [H4.4.01.05] Kế hoạch phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội Từ 2012 - 2014 Nhà trường Báo cáo tổng kết năm học Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.03.09] 110 [H4.4.01.06] Tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ chăm sóc giáo dục khi trẻ ở nhà Từ 2012 - 2014 Nhà trường 111 [H4.4.01.07] Sổ theo dõi sức khỏe và học tập của trẻ ( Sổliên lạc của trẻ) Từ 2012 - 2014 Nhà trường Tiêu chí 2: Từ [H4.4.02.01] đến [H4.4.02.04] Báo cáo tổng kết năm học Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.03.09] 112 [H4.4.02.01] Văn bản thể hiện các chính sách của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ Từ 2012 - 2014 Nhà trường Báo cáo tổng kết năm học Từ 2012- 2014 Nhà trường [H1.1.03.09] Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học Từ 2012 - 2014 Nhà trường [H1.1.06.01] 113 [H4.4.02.02] Hình ảnh, danh sách tập thể cá nhân ủng hộ đồ dùng, trang thiết bị cho trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường 114 [H4.4.02.03] Hình ảnh về môi trường + Danh sách tập thể cá nhân ủng hộ cây, tranh tường, ghế đá cho nhà trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường 115 [H4.4.02.04] Hợp đồng, bản cam kết về vệ sinh môi trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường TIÊU CHUẨN 5: KẾT QUẢ NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ Tiêu chí 1: Từ [H5.5.01.01] đến [H5.5.01.05] Sổ theo dõi sức khỏe trẻ Từ 2012- 2014 Giáo viên [H4.4.01.07] 116 [H5.5.01.01] Bảng theo dõi chiều cao, cân nặng của trẻ Từ 2012 - 2014 Giáo viên 117 [ H5.5.01.02] Kết quả đánh giá trẻ của toàn trường Từ 2012 - 2014 Nhà trường 118 [ H5.5.01.03] Sổ nhật ký đánh giá trẻ Từ 2012 - 2014 Giáo viên 119 [ H5.5.01.04] Sản phẩm tạo hình của trẻ Từ 2012– 2014 Giáo viên 120 [ H5.5.01.05] Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012 – 2014 Nhà trường Sổ nhật ký đánh giá trẻ Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H5.5.01.03] Tiêu chí 2: [H5.5.02.01] Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012 – 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] Sổ nhật ký đánh giá trẻ Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H5.5.01.03] 121 [ H5.5.02.01] Bài tập của trẻ( vở làm quen với Toán ) Từ 2012– 2014 Giáo viên Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012 – 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] Sổ nhật ký đánh giá trẻ Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H5.5.01.03] Tiêu chí 3: [H5.5.03.01] Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012 – 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] Sổ nhật ký đánh giá trẻ Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H5.5.01.03] Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012 – 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] Sổ nhật ký đánh giá trẻ Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H5.5.01.03] Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012 – 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] 122 [ H5.5.03.01] Bài tập của trẻ( vở tập tô) Từ 2012 - 2014 Giáo viên Tiêu chí 4: Từ [H5.5.04.01 ] đến [H5.5.04.02 ] 123 [ H5.5.04.01] Ảnh văn nghệ Từ 2012 – 2014 Nhà trường Sổ nhật ký đánh giá trẻ Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H5.5.01.03] Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012 – 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012 – 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] 124 [ H5.5.04.02] Sản phẩm của trẻ( vở tạo hình) Từ 2012 - 2014 Giáo viên Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012 – 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] Sổ nhật ký đánh giá trẻ Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H5.5.01.03] Tiêu chí 5 Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012– 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] Sổ nhật ký đánh giá trẻ Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H5.5.01.03] Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012 – 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] Sổ nhật ký đánh giá trẻ Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H5.5.01.03] Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012– 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] Tiêu chí 6 [H5.5.06.01] Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012– 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] Sổ nhật ký đánh giá trẻ Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H5.5.01.03] 125 [ H5.5.06.01] Ảnh chăm sóc bảo vệ môi trường của trẻ Từ 2012 - 2014 Nhà trường Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012 – 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] Sổ theo dõi đánh giá trẻ ( Phiếu đánh giá) Từ 2012 – 2014 Nhà trường [ H5.5.01.05] Sổ nhật ký đánh giá trẻ Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H5.5.01.03] Tiêu chí 7. Từ [H5.5.07.01] đến [H5.5.07.02] Sổ theo dõi trẻ. Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H1.1.05.07] Sổ theo dõi trẻ. Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H1.1.05.07] 126 [ H5.5.07.01] Danh sách trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình Từ 2012 – 2014 Nhà trường Sổ theo dõi trẻ. Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H1.1.05.07] 127 [ H5.5.07.02] Kết quả đánh giá trẻ 5 tuổi. Từ 2012– 2014 Nhà trường Tiêu chí 8: Từ[H5.5.08.01] đến [H5.5.08.02] 128 [ H5.5.08.01] Kế hoạch phục hồi dinh dưỡng Từ 2012 - 2014 Nhà trường Sổ theo dõi sức khỏe trẻ. Từ 2012– 2014 Giáo viên [H4.4.01.07] Bảng theo dõi chiều cao, cân nặng của trẻ Từ 2012– 2014 Giáo viên [ H5.5.01.01] Bảng theo dõi chiều cao, cân nặng của trẻ Từ 2012 – 2014 Giáo viên [ H5.5.01.01] Sổ theo dõi trẻ Từ 2012 – 2014 Giáo viên [H1.1.01.07] 129 [ H5.5.08.02] Hồ sơ trẻ khuyết tật Từ 2012- 2014 Giáo viên

Tin cùng chuyên mục

Xem thêm