Website Đơn vị
THỐNG KÊ TRUY CẬP

Đang online: 1

Tổng lượng truy cập: 224773

Các thủ tục hành chính

Công văn đăng kí viết Sangs kiến kinh nghiệm năm 2020

UBND HUYỆN CƯ KUIN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



 

Số: 70/PGDĐT-TĐKT

 

V/v: Đăng ký và viết sáng kiến,

giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu trong khen thưởng các danh hiệu

thi đua từ năm học 2019 - 2020

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



 

                 Cư Kuin, ngày 09 tháng 3 năm 2020

 

 

 

Kính gửi:  Hiệu trưởng các trường MN, TH, THCS và Phổ thông DTNT THCS huyện Cư Kuin

 

Căn cứ Quyết định số 3157/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đăk Lăk, về việc ban hành quy định xét công nhận phạm vi ảnh hưởng của thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu trong khen thưởng các danh hiệu thi đua;

Thực hiện Công văn số 09/HĐXDSK-NV ngày 24/02/2020 của Hội đồng xét duyệt sáng kiến huyện Cư Kuin về việc đăng ký và viết đề tài, giải pháp công tác năm 2020,

Phòng hướng dẫn các trường, Khối trưởng các Khối thi đua một số nội dung, cụ thể như sau:

1. Về sáng kiến, giải pháp công tác

1.1. Sáng kiến: là sự sáng tạo, sản phẩm trí tuệ, giải pháp hữu ích được tạo ra và áp dụng trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, mang lại lợi ích thiết thực, góp phần hoàn thành tốt hơn chức năng, nhiệm vụ được giao về năng suất, chất lượng, hiệu quả.

1.2. Giải pháp công tác: là cách thức giải quyết các vấn đề trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ nhằm tạo ra phương pháp, cơ chế, phương tiện làm việc mới có giá trị thực tiễn, hiệu quả cao hơn, góp phần hoàn thành tốt hơn chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Nội dung sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu

2.1. Sáng kiến, các giải pháp công tác trong quản lý, chỉ đạo, điều hành:

- Những sáng tạo trong việc xây dựng mới hoặc cụ thể hóa các chủ trương, chính sách, đường lối của Đảng, Nhà nước vào thực tiễn hoạt động của cơ quan, đơn vị, ngành, toàn tỉnh;

- Phương pháp tổ chức bộ máy, bố trí nhân lực, phương tiện làm việc;

- Phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát công việc;

- Những cơ chế, chính sách, quy trình xử lý công việc mang lại hiệu quả cao trong thực hiện nhiệm vụ;

- Những cải tiến, sáng kiến nhằm nâng cao công tác thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí…;

2.2. Sáng kiến, giải pháp công tác trong tác nghiệp triển khai thực hiện:

- Phương pháp thực hiện các thủ tục hành chính;

- Những cải tiến chế độ, phương pháp làm việc, quy trình tác nghiệp liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao…;

- Phương pháp giáo dục, đào tạo, khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe…;

- Những ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào thực tiễn;

- Những phát minh, sáng chế, cải tiến, hợp lý hóa được áp dụng trong quá trình lao động, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ …;

- Những mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, cứu người, cứu tài sản đạt được hiệu quả cao và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

2.3. Các đề tài nghiên cứu, công trình khoa học, các giải pháp kỹ thuật trên tất cả lĩnh vực, được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đã đưa vào ứng dụng  trong thực tiễn.

3. Phạm vi ảnh hưởng

3.1. Sáng kiến cấp cơ sở: là sáng kiến được áp dụng trong phạm vi cơ quan, đơn vị hoặc trong một lĩnh vực công tác cụ thể được giao.

3.2. Sáng kiến cấp tỉnh: là sáng kiến được áp dụng trong phạm vi toàn ngành, toàn địa phương, toàn tỉnh.

4. Các điều kiện để công nhận

4.1. Tính mới:

- Lần đầu tiên được áp dụng;

- Không trùng với các sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu đã được công nhận trước đó.

4.2. Tính khả thi:

- Phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao;

- Phù hợp với điều kiện thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, của ngành, của tỉnh tại thời điểm đưa ra sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu để triển khai;

- Được áp dụng ngay trong hoạt động công tác của cá nhân, cơ quan, đơn vị và có khả năng phổ biến rộng rãi trong ngành, địa phương, toàn tỉnh.

4.3. Tính hiệu quả:

Sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu được coi là có hiệu quả thiết thực khi áp dụng:

a) Hiệu quả kinh tế như: Nâng cao năng suất lao động, công tác, tiết kiệm về thời gian, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả kỹ thuật, sản xuất, kinh doanh…;

b) Hiệu quả về lợi ích xã hội như: Nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động; cải thiện điều kiện làm việc, công tác; nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoẻ con người, nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập, quản lý giáo dục, đào tạo…

5. Tổ chức triển khai việc đăng ký và viết sáng kiến, giải pháp công tác

Hiệu trưởng các trường tổ chức quán triệt đến toàn thể viên chức, người lao động trong đơn vị những nội dung liên quan đến sáng kiến, giải pháp công tác để thực hiện đăng kí và viết (kèm theo mẫu):

* Lưu ý:

- Chỉ những CB, VC, NLĐ đã đăng kí các danh hiệu thi đua mới đăng kí và viết sáng kiến, giải pháp công tác (nội dung phải tương ứng với phạm vi ảnh hưởng theo thành tích đã đăng kí);

- Sáng kiến, giải pháp công tác nếu được Hội đồng XDSK công nhận chỉ được xem như là một trong các điều kiện để xem xét danh hiệu thi đua, không dùng để ghi nhận thành tích và công nhận danh hiệu thi đua.

6. Thời gian thực hiện

6.1. Đăng kí viết sáng kiến, giải pháp công tác: trước ngày 20/3/2020 (theo Khối thi đua).

6.2. Xét duyệt: Phòng sẽ thông báo cụ thể sau.

Nhận được Công văn này, đề nghị Hiệu trưởng các trường, Khối trưởng các Khối thi đua triển khai thực hiện. Nếu có khó khăn, báo về Phòng (Chuyên viên phụ trách) để phối hợp./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: LĐ, CV, VT.

                         TRƯỞNG PHÒNG

 

 

 

 

                              Trần Văn Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

UBND HUYỆN CƯ KUIN

HĐ XÉT DUYỆT SÁNG KIẾN



 

 


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

PHIẾU ĐĂNG KÝ

SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC

(Ban hành kèm theo Công văn số 09/HĐXDSK-NV ngày 24/02/2020)



 

Họ và tên người đăng ký:…………………………………………….………………

Chức vụ:……………………………………………………………………………...

Đơn vị:……………………………………………………………………………….

Nhiệm vụ được giao trong đơn vị:………………………………..………………….

 

1. Tên sáng kiến, giải pháp công tác.

………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………….…………………

2. Tính cấp thiết của sáng kiến, giải pháp công tác:

………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………….…………………

3, Mục tiêu của sáng kiến, giải pháp công tác:

……………………………………………………………………………………

4. Thời gian, địa điểm, công việc thực hiện sáng kiến, giải pháp công tác:

………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………….…………………

5. Tình trạng công việc khi chưa có sáng kiến, giải pháp công tác:

……………………………………………………….………………………………

……………………………………………………….………………………………

6. Nội dung tóm tắt sáng kiến, giải pháp công tác:

…………………………………………………….…………………………………

…………………………………………………….…………………………………

7. Kết quả thực hiện sáng kiến, giải pháp công tác:

…………………………………………………….………..................................….

………………………………………………….……………………………………

8. Tính hiệu quả của sáng kiến, giải pháp công tác:

……………………………………………….………………………………………

………………………………………………….……………………………………

9. Khả năng triển khai áp dụng sáng kiến, giải pháp công tác:

…………………………………………….…………………………………………

……………………………………………….………………………………………

                                         

                                                              ……….., ngày   tháng   năm 2020

Tải tệp đính kèm

Xem thêm...