|
UBND TỈNH VĨNH
PHÚC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 25 /KH-SGDĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Phúc, ngày25 tháng
4 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2017 - 2018
Căn
cứ Điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và
trường THPT có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Căn
cứ Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Căn
cứ Thông tư Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên kèm
theo Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT;
Căn
cứ Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Phổ thông Dân tộc nội trú (DTNT) ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT;
Căn
cứ Qui chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2017 ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT;
Căn
cứ Quyết định số 2441/QĐ-CT ngày 26/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn
cứ Quyết định số 1196/QĐ-UBND ngày 20/4/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về phương
thức tuyển sinh vào các lớp đầu cấp THCS, THPT, GDTX cấp THPT năm học 2017-2018
tỉnh Vĩnh Phúc.
Sở
GD&ĐT xây dựng Kế hoạch Tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2017-2018 (sau đây
gọi tắt là KHTS) như sau:
I.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, chỉ đạo
của UBND Tỉnh và hướng dẫn của Sở GD&ĐT, phấn đấu tuyển đủ chỉ tiêu, đảm
bảo chất lượng;
Đánh giá chất lượng giáo dục cấp THCS, góp phần nâng cao
hiệu quả, chất lượng giáo dục, thực hiện phân luồng học sinh sau THCS và phổ
cập giáo dục bậc trung học;
Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng, công khai, tạo thuận
lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh.
II.
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1.
Tuyển thẳng
1.1. Học sinh học tại các trường THCS DTNT Lập Thạch, THCS
DTNT Tam Đảo; Học sinh là người dân tộc rất ít người: Được đăng ký tuyển thẳng
vào trường THPT DTNT Tỉnh hoặc trường PTDTNT THCS&THPT Phúc Yên hoặc 01
trường THPT thuộc địa bàn huyện (thành, thị) nơi học sinh đăng ký hộ khẩu
thường trú (trừ trường Chuyên Vĩnh Phúc) hoặc tuyển thẳng vào học chương trình
GDTX cấp THPT.
1.2. Học sinh khuyết tật; học sinh đạt giải cấp quốc gia
trở lên về văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, thi khoa học kỹ thuật dành cho
học sinh trung học: Được đăng ký tuyển thẳng vào 01 trường THPT thuộc địa bàn
huyện (thành, thị) nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú (trừ trường Chuyên
Vĩnh Phúc) hoặc tuyển thẳng vào học chương trình GDTX cấp THPT.
Mỗi học sinh chỉ được đăng ký tuyển thẳng vào 01 trường
THPT hoặc 01 cơ sở giáo dục dạy chương trình GDTX cấp THPT.
2.
Xét tuyển
2.1. Xét tuyển bằng kết quả học tập và
rèn luyện ở cấp THCS: Học sinh được Sở GD&ĐT hoặc các Sở, Ngành của Tỉnh cử
tham gia các cuộc thi văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao do Bộ GD&ĐT hoặc
Bộ GD&ĐT phối hợp với các Bộ, Ngành trung ương tổ chức từ học kỳ II lớp 9
năm học 2016-2017 được nộp hồ sơ xét tuyển tại 01 trường THPT thuộc địa bàn huyện
nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú (trừ trường Chuyên Vĩnh Phúc).
2.2. Xét tuyển bằng điểm thi: Học sinh dự tuyển vào trường
THPT không tổ chức thi, học sinh dự tuyển vào học chương trình GDTX cấp THPT
phải đăng ký dự thi tại 01 trường THPT có tổ chức thi để lấy kết quả thi xét
tuyển vào trường mình đăng ký dự tuyển.
3.
Thi tuyển
Áp dụng bắt buộc cho tất cả các học sinh không thuộc diện
tuyển thẳng, diện xét tuyển bằng kết quả học tập và rèn luyện ở cấp THCS có
nguyện vọng dự tuyển vào học lớp 10 THPT hoặc học lớp 10 chương trình GDTX cấp
THPT. Mỗi học sinh phải đăng ký dự thi tại 01 trường THPT công lập có tổ chức
thi.
Để đảm bảo chất lượng tuyển sinh, Sở GD&ĐT sẽ xác định
và qui định điểm sàn tuyển sinh vào lớp 10 THPT theo địa bàn huyện, thành phố,
thị xã và điềm sàn chung toàn tỉnh cho học sinh học chương trình GDTX cấp THPT.
Sở GD&ĐT có
hướng dẫn riêng cho công tác tuyển sinh vào lớp 10 chương trình GDTX cấp THPT.
Sau đây là các nội dung hướng dẫn cụ thể cho công tác tuyển sinh vào lớp 10
chương trình THPT.
III.
ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CỦA THÍ SINH
1.
Điều kiện dự tuyển
1.1.
Qui định chung:
a. Có hộ khẩu thường trú hoặc học cấp THCS tại tỉnh Vĩnh
Phúc.
b. Đã tốt nghiệp THCS.
c. Có độ tuổi theo qui định tại Điều 37 của Thông tư số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT.
d. Chưa học cấp THPT.
1.2.
Các qui định khác:
a. Đối với học sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT Chuyên
Vĩnh Phúc:
+ Xếp loại hạnh kiểm, học lực tất cả các năm học ở cấp THCS
từ Khá trở lên.
+ Xếp loại tốt nghiệp THCS từ Khá trở lên.
+
Học sinh dự thi vào các lớp chuyên tiếng Anh hoặc lớp chuyên Pháp - Anh phải có
quá trình học tập liên tục 4 năm môn tiếng Anh ở cấp THCS.
b. Đối với học sinh đăng ký dự tuyển
vào trường THPT DTNT Tỉnh hoặc trường PTDTNT THCS&THPT Phúc Yên: Là người
dân tộc thiểu số.
c. Đối với học sinh thuộc các xã trên địa bàn huyện Mê Linh
(TP. Hà Nội) tiếp giáp với Thị xã Phúc Yên, nếu có nguyện vọng được đăng kí dự
thi vào một trường THPT trên địa bàn Thị xã Phúc Yên với điều kiện: Xếp loại cả
năm lớp 9 hạnh kiểm và học lực đều đạt từ loại Khá trở lên.
Các trường hợp khác do Sở GD&ĐT quyết định.
2.
Hồ sơ đăng ký dự tuyển
2.1.
Qui định chung:
a. Đơn dự tuyển (theo mẫu do Sở GD&ĐT ban hành).
b. Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ.
c. Bản chính học bạ cấp THCS.
d. Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS
tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp THCS.
e. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có
thẩm quyền cấp (nếu có).
f. Giấy xác nhận do UBND xã, phường,
thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước, sau
đây gọi tắt là UBND cấp xã) không trong thời gian thi hành án phạt tù, cải tạo
không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.
2.2.
Các trường hợp khác:
a. Đối với học sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT DTNT
Tỉnh hoặc trường PTDTNT THCS&THPT Phúc Yên:
+ Đơn xin học có xác nhận của UBND cấp xã;
+ Lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã.
+ Giấy khám sức khoẻ do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp,
xác nhận có đủ sức khỏe để học tập.
b. Đối với học sinh thuộc diện xét tuyển: Quyết định của Sở
GD&ĐT hoặc các Sở, Ngành khác của tỉnh cử học sinh tham gia cuộc thi.
3.
Thẻ dự thi
3.1.
Học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2016-2017: Dùng giấy
chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (có dán ảnh đóng dấu giáp lai của trường
THCS nơi tốt nghiệp) do Hiệu trưởng trường THCS cấp làm thẻ dự thi.
3.2.
Học sinh tốt nghiệp THCS các năm học trước: Nộp 01 ảnh 4x6
chụp theo kiểu chứng minh nhân dân, phía sau ghi rõ họ và tên, ngày sinh, nơi
sinh trong hồ sơ đăng ký dự tuyển để trường THPT nơi học sinh đăng ký dự tuyển làm
thẻ dự thi.
4.
Đăng ký dự tuyển
Học sinh đăng kí dự tuyển vào trường nào thì nộp hồ sơ tại
trường đó. Cụ thể:
4.1. Vào trường THPT
Chuyên Vĩnh Phúc:
Học
sinh được đăng ký dự tuyển theo các nguyện vọng như sau:
a.
Thi vào các lớp chuyên Toán, chuyên tiếng Anh: Mỗi học sinh được đăng ký tối đa
3 nguyện vọng. Cụ thể:
+
Nguyện vọng 1 thi vào lớp chuyên Toán được đăng kí nguyện vọng 2 xét tuyển vào
lớp chuyên Tin học (môn chuyên của lớp
chuyên Toán và môn chuyên của lớp chuyên Tin thi chung đề); nguyện vọng 3
xét tuyển vào lớp không chuyên.
+
Nguyện vọng 1 thi vào lớp chuyên Tiếng Anh được đăng kí nguyện vọng 2 xét tuyển
vào lớp chuyên Pháp - Anh (môn chuyên của
lớp chuyên tiếng Anh và môn chuyên của lớp chuyên Pháp - Anh thi chung đề);
nguyện vọng 3 xét tuyển vào lớp không chuyên.
+ Đối với lớp chuyên Tin dành 40% chỉ tiêu tuyển sinh cho học sinh thi vào lớp
chuyên Toán có nguyện vọng 2 xét tuyển vào lớp chuyên Tin với điều kiện điểm
xét tuyển phải cao hơn điểm chuẩn vào lớp chuyên Tin. Đối với lớp chuyên Pháp –
Anh dành 40% chỉ tiêu tuyển sinh cho học sinh thi vào lớp chuyên Anh có nguyện vọng 2
xét tuyển vào lớp chuyên Pháp – Anh với điều kiện điểm xét tuyển phải cao hơn
điểm chuẩn vào lớp chuyên Pháp – Anh.
b.
Thi vào các lớp chuyên Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử -
Địa lý, Pháp - Anh: Được đăng nguyện vọng 2 xét tuyển vào lớp không chuyên, lớp
không chuyên học ngoại ngữ là Tiếng Anh.
c. Bắt buộc trong
các ngày thi (07-08/6/2017) thí sinh
phải nộp cho trường hồ sơ (bản gốc) gồm: Học bạ cấp THCS, giấy khai sinh, bằng
(giấy chứng nhận) tốt nghiệp THCS. Hội đồng tuyển sinh trường Chuyên Vĩnh Phúc
chỉ xét tuyển đối với các học sinh này. Học sinh đã nộp hồ sơ và trúng tuyển
vào trường Chuyên Vĩnh Phúc sẽ không được Sở duyệt tuyển sinh vào các trường
THPT khác.
4.2. Vào trường THPT DTNT Tỉnh hoặc trường PTDTNT THCS&THPT Phúc Yên
a.
Diện tuyển thẳng: Nộp hồ sơ đăng ký tuyển thẳng tại trường THPT DTNT Tỉnh hoặc
trường PTDTNT THCS&THPT Phúc Yên
b.
Diện thi tuyển: Được đăng ký 2 nguyện vọng. Nguyện vọng 1 vào trường THPT DTNT
Tỉnh hoặc trường PTDTNT THCS&THPT Phúc Yên; nguyện vọng 2 vào một trường
THPT không chuyên. Học sinh nộp hồ sơ và dự thi tại trường đăng ký nguyện vọng
2. Các trường THPT không chuyên lập danh sách học sinh có nguyện vọng 1 vào
trường THPT DTNT Tỉnh hoặc trường PTDTNT THCS&THPT Phúc Yên, báo cáo về Sở
GD&ĐT cùng với ngày nộp dữ liệu đăng ký dự thi.
4.3.
Vào các trường THPT còn lại:
a. Mỗi học sinh đăng kí tuyển thẳng, dự thi, xét tuyển tại
01 trường THPT theo các qui định nêu trên.
b.
Học sinh đăng kí xét tuyển vào trường THPT Liên Bảo (không phải diện tuyển
thẳng hoặc xét tuyển) vẫn phải đăng kí dự thi tại một trường THPT công lập khác
để có điểm thi làm căn cứ xét tuyển.
5. Chế độ cộng
điểm ưu tiên, khuyến khích
5.1. Đối với các
trường không chuyên
5.1.1 Cộng điểm ưu
tiên:
+
Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng: con liệt sỹ; con thương binh, con
bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
+
Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng: con của Anh hùng lực lượng vũ trang,
con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh,
con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp “Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
+
Cộng 1 điểm cho một trong các đối tượng: Người dân tộc thiểu số; người có cha
hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người đang sinh sống, học tập ở các vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
* Về vùng kinh
tế - xã hội (KT-XH) đặc biệt khó khăn:
Toàn
tỉnh có 01 xã và 07 thôn thuộc vùng KT-XH đặc biệt khó khăn đều thuộc huyện Tam
Đảo (Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ và
Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng - Chủ nhiệm UBDT), gồm:
-
Xã đặc biệt khó khăn: Xã Yên Dương.
-
Thôn đặc biệt khó khăn:
+
Xã Bồ Lý có 04 thôn: Đồng Bụt, Ngọc Thụ, Trại Mái, Đồng Cả.
+
Xã Đạo Trù có 03 thôn: Đạo Trù Hạ, Đạo Trù Thượng, Tân Lập.
5.1.2. Cộng điểm
khuyến khích:
Cộng
tương ứng 2,0 điểm, 1,5 điểm, 1,0 điểm, 0,5 điểm cho học sinh đạt giải nhất
(huy chương vàng), giải nhì (huy chương bạc), giải ba (huy chương đồng), giải
khuyến khích trong các cuộc thi cấp tỉnh do Sở GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp
với các Sở, Ngành cấp tỉnh tổ chức.
Lưu ý: Tổng điểm
ưu tiên và khuyến khích đối với mỗi học sinh không quá 5,0 điểm. Chứng nhận chế
độ ưu tiên, khuyến khích phải nộp cùng hồ sơ đăng ký dự tuyển.
5.2. Đối với
trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc
Không thực hiện chế độ cộng điểm ưu tiên,
khuyến khích.
IV. TỔ CHỨC
TUYỂN SINH
1. Môn thi
1.1 Đối với các
trường THPT không chuyên
a.
Môn thi: Toán, Ngữ văn và môn thứ 3. Môn thứ 3 được công bố sớm nhất là 15 ngày
trước ngày kết thúc năm học.
b.
Thời gian làm bài thi: Toán, Ngữ văn mỗi môn 120 phút; môn thứ ba 60 phút.
1.2. Đối với trường
THPT Chuyên Vĩnh Phúc
a.
Môn thi: Toán, Ngữ văn, tiếng Anh và môn chuyên (các môn chuyên gồm: Toán, Vật
lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh). Riêng lớp chuyên Tin
học, môn chuyên được qui định là môn Toán; lớp chuyên Pháp - Anh, môn chuyên
qui định là tiếng Anh.
b.
Thời gian làm bài thi:
a.
Môn không chuyên (hệ số 1): Toán, Ngữ văn mỗi môn 120 phút; tiếng Anh 90 phút.
b.
Môn chuyên (hệ số 2): 150 phút.
2. Chương trình
thi
Toàn cấp THCS, chủ yếu ở lớp 9.