Ngày: 07/10/2015
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Lịch sử 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm
tra việc nắm kiến thức của HS về lịch sử thế giới và lịch sử Việt
- Thời gian cách mạng Trung Quốc giành thắng lợi.
- Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Các xu thế của thế giới sau “chiến tranh lạnh”
- Nguyên nhân, nội dung, tác động của Chương trình khai thác lần thứ nhất của Pháp.
2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS tính tự giác, trung thực trong làm bài kiểm tra và qua đó tạo hứng thú học tập bộ môn.
3. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm và tự luận môn Lịch sử, kĩ năng đánh giá, kĩ năng nhận biết, hiểu và giải quyết vấn đề.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM
TRA:
Trắc nghiệm – Tự luận.
III. THIẾT KẾ MA TRẬN
Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|||
TN |
TL |
TN |
TL |
Vận dụng thấp |
Vận dụng |
||
Lịch sử thế giới và lịch sử Việt |
- Thời gian cách mạng Trung Quốc giành thắng lợi. - Các xu thế của thế giới sau “chiến tranh lạnh”. |
|
- Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. - Các giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện ở Việt |
|
|
|
|
Số câu: 1 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ : 20% |
Số câu: 1/2 Số điểm: 1.0 |
|
Số câu: 1/2 Số điểm: 1.0 |
|
|
|
Số câu: 1 2điểm =20% |
Quan hệ quốc tế từ
năm 1945 đến nay. |
|
- Các xu thế của
thế giới sau “chiến tranh lạnh”. |
|
|
|
|
|
Số câu: 1 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ : 20% |
|
Số câu: 1 Số điểm: 2.0 |
|
|
|
|
Số câu: 1 2.0 điểm = 20% |
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã
của hệ thống thuộc địa. |
|
|
|
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ - La tinh lại phát triển mạnh. |
|
|
|
Số câu: 1 Số điểm: 2.0 Tỉ lệ : 20% |
|
|
|
Số câu: 1 Số điểm: 2.0 |
|
|
Số câu: 1 2.0 điểm = 20% |
Việt
|
|
Nội dung chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của
thực dân Pháp. |
|
|
|
Đánh giá được quy mô chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của thức dân Pháp. |
|
Số câu: 1 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ : 40% |
|
Số câu: 1/2 Số điểm: 3.0
|
|
|
|
Số câu: 1/2 Số điểm: 1.0 |
Số câu: 1 4.0 điểm = 40%
|
Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% |
Số
câu: 2 Số điểm: 6.0 60% |
Số câu: 1.5 Số
điểm: 3.0 30% |
Số câu: 1/ 2 Số
điểm: 1.0 10% |
Số câu: 4 Số điểm: 10
|
IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI
THEO MA TRẬN
SỞ GD
& ĐT VĨNH PHÚC |
ĐỀ KIỂM
TRA HỌC KỲ I Môn: Lịch sử 9 Thời gian: 45 phút |
I.TRẮC NGHIỆM (2
điểm):
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Cách mạng Trung Quốc giành thắng lợi vào thời gian nào?
a. 2/9/1945 b. 19/8/1945 c. 1/10/1949 d. 1/1/1950
2. Theo xu thế phát triển của thế giới mới, các nước điều chỉnh chiến lược phát triển lấy nội dung nào làm trọng điểm?
a. Kinh tế b. Văn hóa - xã hội c. Chính trị d. Quân sự
3.Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay, chính sách đối ngoại cơ bản của Mĩ là
a. Quan hệ bình đẳng với các nước phương Tây
b. Thực hiện “Chiến lược toàn cầu” âm mưu thống trị toàn thế giới
c. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới
d. Trung lập
4. Giai cấp, tầng lớp Việt
a. Địa chủ, tư sản, tiểu tư sản
b. Tư sản, công nhân, nông dân
c. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân
d. Công nhân, nông dân, thợ thủ công
II. TỰ LUẬN (8 điểm):
Câu 2( 2 điểm): Nêu các xu thế phát triển của thế giới sau “Chiến tranh lạnh”?
Câu 3 (2 điểm): Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh lại phát triển mạnh?
Câu 4 (4 điểm):
Trình bày nội Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực dân Pháp ở
Việt
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ
THANG ĐIỂM:
SỞ GD
& ĐT VĨNH PHÚC |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Lịch sử 9
Thời gian: 45 phút |
I. TỰ LUẬN:
Câu 1 ( 2 điểm –
mỗi ý đúng 0,5 điểm):
Ý |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
c |
a |
b |
c |
II. TỰ LUẬN:
Câu 2(2 điểm – mỗi ý đúng 0.4 điểm):
Các
xu thế của thế giới sau “Chiến tranh lạnh”:
+ Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong
quan hệ quốc tế.
+ Xác lập thế giới đa cực nhiều trung tâm
+ Các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng tâm, đẩy mạnh sản xuất, tham gia các liên minh khu vực.
+ Từ đầu những năm 90, nhiều khu vực xảy ra xung đột quân sự và nội chiến.
-> Xu thế chung của thế giới hiện nay là : Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.
Câu 3 (2 điểm- mỗi ý đúng 0.5 điểm):
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở
Á, Phi, Mĩ La-tinh phát triển mạnh vì:
- Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, chiến
tranh thế giới thứ hai kết thúc.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng cách mạng của
các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh không ngừng lớn mạnh.
- Các nước Đông Nam Á nhân cơ hội đó nổi dậy giành chính
quyền....
- Phong trào tiếp tục lan sang Nam Á, Bắc Phi, Mĩ La-tinh....
Câu 4 (4 điểm):
* Nội dung chương
trình khai thác thuộc địa lần 2 ( 3điểm) :
+ Trong nông nghiệp, Pháp tăng
cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền cao
su, làm cho diện tích trồng cây cao su tăng lên nhanh chóng.
+ Trong
công nghiệp, Pháp chú trọng khai mỏ, số vốn đầu tư tăng ; nhiều công ti mới ra đời. Pháp còn mở
thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến.
+ Về thương nghiệp,
phát triển hơn trước ; Pháp độc quyền, đánh thuế nặng hàng hoá các nước nhập
vào Việt Nam.
+ Trong giao thông vận tải,
đầu tư phát triển thêm, đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn.
+ Về ngân hàng, ngân
hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế Đông Dương.
* Đánh giá về
quy mô cuộc khai thác thuộc địa lần 2 ( 1 điểm):
- Quy
mô khai thác gấp nhiều lần so với lần thứ nhất (VD:vốn đầu tư cho nông nghiệp
tính đến năm 1927 là 64 triệu france).
- Tác
động: Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa tiếp tục du nhập vào Việt Nam. Hình
thái kinh tế chuyển đổi rõ rệt từ hình thái phong kiến sang hình thái tư bản
chủ nghĩa. Kinh tế nước ta bị cột chặt vào kinh tế nước Pháp. Đông Dương trở
thành thị trừơng độc chiếm của Pháp.
- Xã
hội Việt Nam có sự phân hoá giai cấp rõ rệt.