Ngày: 16/01/2017
PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG TRƯỜNG TH AN HÒA
Họ và tên: .......................................... Lớp: ................ |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 (Thời gian làm bài: 40 phút) |
(Học sinh làm bài trên đề kiểm tra này!)
I. TRẮC NHIỆM
A. Đọc thầm đoạn văn sau:
Một người anh như thế
Tôi được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một lần đạp xe ra công viên dạo chơi có một cậu bé cứ quẩn quanh ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú.
- Chiếc xe này của bạn đấy à ? – Cậu bé hỏi.
- Anh trai mình tặng nhân dịp sinh nhật của mình đấy. – Tôi trả lời với vẻ tự hào và mãn nguyện.
- Ồ, ước gì ... – Cậu bé ngập ngừng.
Dĩ nhiên là tôi biết cậu bé đang ước điều gì rồi. Cậu ấy hẳn đang ước ao có được một người anh như thế. Nhưng câu nói của cậu thật bất ngờ đối với tôi.
- Ước gì tớ có thể trở thành một người anh như thế! – Cậu ấy nói chậm rãi và gương mặt lộ rõ vẻ quyết tâm. Rồi cậu đi về phía chiếc ghế đá, nơi đứa em trai nhỏ tàn tật của cậu đang ngồi và nói: “ Đến sinh nhật nào đó của em, anh sẽ mua tặng em chiếc xe lăn, em nhé!”
( Theo Hạt giống tâm hồn )
B. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái (A,B hoặc C) trước câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây:
1. Cậu bé trong câu chuyện trên ước muốn điều gì?
a. Đứa em trai của mình không phải ngồi xe lăn.
b. Sẽ làm được việc như anh trai nhân vật “tôi” đã làm.
c. Vì cậu bé nói sẽ mua tặng em một chiếc xe lăn.
2. Tại sao nhân vật tôi ngạc nhiên?
a. Vì cậu bé chê chiếc xe đạp.
b. Vì cậu bé không thích được tặng chiếc xe đạp.
c. Vì cậu bé nói sẽ mua tặng em một chiếc xe lăn.
3. Từ ngữ nào trong câu “ Anh sẽ mua tặng em chiếc xe lăn. ” trả lời câu hỏi “Làm gì ?” ?
a. Anh.
b. Anh sẽ mua tặng em chiếc xe lăn.
c. sẽ mua tặng em chiếc xe lăn.
II. TỰ LUẬN
1.Gạch dưới những từ ngữ viết sai chính tả? Viết lại cho đúng các từ đó.
Sạch sẽ, xanh sao, xang sông, sáng xủa, ngôi sao, sôi gấc, cặp sách, sương đêm, xửa chữa, sức khoẻ.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong những câu dưới đây ?
a. Buổi đầu tiếng hót của Hoạ Mi có khi êm đềm, có khi rộn rã như tiếng đàn ai bấm trong bóng xế (Ngọc Giao)
…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………… b. Cách xa nửa ngày đường, đã nghe tiếng thác nước réo, tưởng như có trăm vạn quân reo giữa núi rừng trùng điệp .
…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………
Câu 3 ( 3 điểm): Tập làm văn
Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG TRƯỜNG TH AN HÒA |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3 (Thời gian làm bài: 40 phút) |
I. TRẮC NHIỆM: ( 3 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
Đáp án |
b |
c |
c |
Điểm |
1 |
1 |
1 |
II. TỰ LUẬN
1. ( 2 điểm)
- xanh sao, xang sông, sáng xủa, sôi gấc, xửa chữa (Mỗi từ tìm đúng được 0,2 điểm
- Sửa lại:
+ xanh xao, sang sông, sáng sủa, xôi gấc, sửa chữa ( Mỗi từ viết đúng được 0,2 điểm )
2. ( 2 điểm)
a, Tiếng hót của Họa Mi - tiếng đàn( 1điểm)
b, tiếng thác nước réo - trăm vạn quân reo( 1 điểm)
3.Tập làm văn ( 3 điểm)
Yêu cầu: HS viết được đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu ) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
- Câu mở đoạn: Giới thiệu được bố, mẹ hoặc người thân của em. ( 0,5 điểm)
- Thân đoạn:
+ Trong gia đình, ai là người có dịp gần gũi với em nhiều hơn cả?
+ Tình cảm ấy được thể hiện qua những hành động nào? Lời nói, thái độ ra sao?( 1.5 điểm)
- Câu kết: Em có suy nghĩ gì trước tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em? ( 0.5 điểm)
- Các ý phải lô gic, câu văn rõ ràng, mạch lạc, giàu hình ảnh, giàu cảm xúc. Diễn đạt rõ ý, không mắc lỗi về dùng từ, đặt câu, chính tả.
PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG TRƯỜNG TH AN HÒA
Họ và tên: .......................................... Lớp: ................ |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TOÁN – LỚP 3 (Thời gian làm bài: 40 phút) |
(Học sinh làm bài trên đề kiểm tra này!)
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu trả lời đúng:
1.Số gồm có năm đơn vị,bốn chục và ba trăm được viết là:
A. 453 |
B. 435 |
C. 345 |
D. 534 |
2. Tìm x, biết 473 + x = 500
A. x = 27 |
B. x = 973 |
C. x = 137 |
D. x = 127 |
3.7m 69 cm. Cần điền vào ô trống dấu:
A. > |
B. < |
C. = |
D. Không có dấu nào |
4.Hiện nay mẹ 30 tuổi, con 3 tuổi. Hỏi tuổi mẹ gấp bao nhiêu lần tuổi con?
A. 27 tuổi |
B. 33 lần |
C. 10 tuổi |
D. 10 lần |
Bài 2.
1. Viết kết quả vào chỗ chấm
a) của 1 giờ = ............ phút b) của 2dm = ............. cm
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ ……
a) 165 – 100 : 2 = 115 ........... b)30 + 40 x4 = 280 .........
Bài 3. Tính (Đặt tính rồi tính)
a. 231 + 436 ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. |
b. 653 - 136 ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. |
c. 34 6 ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. …………………..
|
d. 95 : 5 ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. |
Bài 4. Một người nuôi 52 con gà. Sau khi bán đi 10 con, người đó nhốt đều số con gà còn lại vào 7 chuồng. Hỏi mỗi chuồng đó nhốt mấy con gà?
Bài giải
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5. Một túm vải thiều có 64 quả. Sau khi ăn, số quả vải bằng số vải. Hỏi đã ăn hết bao nhiêu quả vải?
Bài giải
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG TRƯỜNG TH AN HÒA |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: TOÁN – LỚP 3 (Thời gian làm bài: 40 phút) |
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu trả lời đúng:( 2 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
C |
A |
A |
D |
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Bài 2. ( 2 điểm)
1. ( 1 điểm)
a, 20 phút ( 0,5 điểm) b, 5 cm( 0,5 điểm)
2. ( 1 điểm)
a, Đ ( 0,5 điểm) b, S( 0,5 điểm)
Bài 3. (2 điểm) ( Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm )
231 a. + 436 667
|
653 b. - 136 517
|
34 c. 6 204 |
95 5 d. 5 19 45 45 0 |
Bài 4. (2 điểm)
Số gà còn lại sau khi bán là:
52 - 10 = 42 (con) ( 1 điểm)
Mỗi chuồng nhốt số con gà là:
42 : 7 = 6 (con) ( 0,75điểm)
Đáp số: 6 con gà (0,25điểm)
Bài 5. (2 điểm)
Số quả vải còn lại là:
64 : 8 = 8 (quả) ( 1 điểm)
Số quả vải đã ăn là:
64 - 8 = 56 (quả) ( 0,75điểm)
Đáp số: 56 quả (0,25điểm)
Ghi chú : HS có cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
……………………………………………….
.
19 - 09 - 2014
Lịch công tác tuần 3 tháng 9 năm 201423 - 09 - 2014
Lễ trao bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ K2319 - 10 - 2014
Training quản trị Cổng thông tin mới23 - 10 - 2014
Lịch công tác tuần 4 tháng 9 năm 2014