Kế hoạch 3 công khai

PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG

TRƯỜNG MẦM NON TAM DƯƠNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số...../KH-MN

Tam Dương, ngày    tháng  năm 2015

 

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện 3 công khai năm học 2015-2016

 


Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/05/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân;

Thực hiện nhiệm vụ năm học 2015- 2016 của trường mầm non Tam Dương;

Trường mầm non Tam Dương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện 3 công khai năm học 2015- 2016 như sau:

          I. Mục đích yêu cầu

Thực hiện công khai ở cơ sở giáo dục trường học nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục, để xã hội tham gia giám sát và đánh giá theo quy định của pháp luật.

Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm theo quy định của quy chế thực hiện công khai.
          II. Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai

- Ban Chỉ đạo của Trường do Hiệu trưởng làm Trưởng ban. Phó Hiệu trưởng và Chủ tịch Công đoàn là các phó trưởng ban. Trưởng các bộ phận, tổ chức đoàn là các uỷ viên của Ban chỉ đạo.

- Hiệu trưởng (Trưởng ban chỉ đạo) tổ chức học tập, quán triệt nội dung Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT trong Hội đồng sư phạm nhà trường.

- Các thành viên trong ban chỉ đạo thực hiện theo sự phân công của trưởng, phó ban, căn cứ Qui chế công khai ban hành theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tiến hành thu thập thông tin, số liệu kê khai các biểu mẫu: 01, 02, 03, 04, báo cáo nội dung công khai: Công khai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở GDMN; Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế, Công khai thu, chi tài chính; Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở GDMN, đồng thời phải bảo đảm thời gian hoàn tất báo cáo để công khai trước tập thể nhà trường, phụ huynh học sinh và cơ quan lãnh đạo Phòng Giáo dục- Đào tạo đúng lộ trình đề ra trong kế hoạch.

- Phó ban trực, Phó ban giám sát, ủy viên Thanh tra giúp Trưởng ban thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thành viên Ban chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Qui chế và văn bản hướng dẫn thực hiện kế hoạch công khai của cấp trên triển khai.

          III. Các nội dung thực hiện công khai

          1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế

- Cam kết chất lượng giáo dục: mức độ về sức khỏe, năng lực, hành vi mà trẻ em sẽ đạt được sau mỗi lớp học, chương trình giáo dục mà cơ sở tuân thủ, các điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ tốt cho học sinh  ( Đồ dùng trang thiết bị dạy học, đồ dùng phục vụ công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ...)  Chương trình chăm sóc giáo dục trẻ tuân thủ theo chương trình mà Bộ GD&ĐT ban hành về các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ (đính kèm biểu mẫu số 01).

- Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục thực tế: công khai số trẻ em trên từng nhóm lớp, số trẻ em học một hoặc hai buổi/ngày, số trẻ em khuyết tật học hòa nhập, số trẻ em được tổ chức ăn tại cơ sở, kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em ( số trẻ bình thường, béo phì, suy dinh dưỡng), số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi, kết quả khảo sát trẻ của Phòng GD&ĐT (Theo Biểu mẫu 02).

- Đạt chuẩn quốc gia: Công khai kế hoạch xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục

- Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).

- Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

- Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo, tổng số CB-CC, hình thức tuyển dụng trước NĐ 116 và tuyển dụng theo NĐ 116 (biên chế, hợp đồng làm việc ban đầu, hợp đồng làm việc có thời hạn, hợp đồng làm việc không thời hạn); các hình thức hợp đồng khác theo NĐ 68; trình độ đào tạo (đính kèm biểu mẫu số 04).

- Số lượng giáo viên, CBQL và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

          3. Công khai thu chi tài chính

*Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục

-Tình hình tài chính của nhà trường: thực hiện quy chế công khai tài chính theo Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và theo Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Công khai các khoản thu-chi theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDDT ngày 07/5/2009 cuart Bộ giáo dục và đào tạo. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo hướng dẫn của Thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính.

Công khai:

* Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.

*Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.

* Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.

          IV. Phân công nhiệm vụ các thành viên tham gia điều tra cung cấp số liệu, thông tin.

1. Bà Vũ Thị Kim Anh (Trưởng ban): Chỉ đạo điều hành tổ chức triển khai Thông tư: 09/2009/TT-BGDĐT của Bộ GD-ĐT và “ 3 công khai” của trường đến tất cả toàn thể Hội đồng sư phạm nhà trường, PHHS.

2. Bà Nguyễn Thị Luyến (phó trưởng ban trực): Chỉ đạo trực tiếp các thành viên tiến hành điều tra thông tin, thu thập số liệu cập nhật vào các biểu mẫu số: 01, 02, 03, 04 và điều hành kê khai báo cáo thu chi tài chính; tổ chức kiểm tra và nhập thông tin trên máy vi tính.

3. Bà Trần Thị Hải Yến (Phó TB giám sát): Thực hiện chức năng giám sát các cá nhân, bộ phận kê khai trên bảng thông báo, biểu mẫu trung thực, chính xác. Kiểm tra thời gian tổ chức công khai, địa điểm công khai và thường xuyên báo cáo Trưởng ban về tình hình triển khai Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục nhà trường.

4. Bà Đào Thị Hoa  (Thư ký): Tổng hợp thông tin báo cáo, các biểu mẫu kê khai, nhập dữ liệu trên máy vào các biểu mẫu báo cáo.

5. Nhóm công tác gồm: Nguyễn Thị Kim Xuyến (nhóm trưởng),  kê khai biểu mẫu số 03, 04.

6. Nhóm công tác gồm: Nguyễn Thị Diễm Mai (nhóm trưởng), Phùng Thị Phượng kê khai biểu mẫu 01, 02.

9. Báo cáo thu, chi tài chính: Đào Thị Hoa.

10. Tổng hợp nhập máy các biểu mẫu, báo cáo, chọn địa điểm để niêm yết công khai các nội dung qui định theo Thông tư 09/2009-TT-BGDĐT và ghi chép biên bản các cuộc họp Ban chỉ đạo và Hội đồng sư phạm, giúp Trưởng ban hoàn thành kế hoạch thực hiện Qui chế công khai: Nguyễn Thị Hoan (SN 84)

V. Tổ chức thực hiện
          Tổ chức công khai trong Hội đồng sư phạm nhà trường, qua các buổi họp phụ huynh học sinh trường, lớp và qua bảng thông báo của trường.

                                                          

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT (b/c);

- BGH, Các bộ phận liên quan;

- Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

Vũ Thị Kim Anh

                                               

 

 

 

PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG

TRƯỜNG MN TAM DƯƠNG

                           Biểu mẫu 01                                                                                 

                       

THÔNG BÁO

Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non

 năm học 2015 - 2016

 

STT

Nội dung

Nhà trẻ

Mẫu giáo

I

Mức độ về sức khỏe mà trẻ em sẽ đạt được

 

98% trẻ đạt sức khỏe về cân nặng, chiều cao bình thường

 

95% trẻ đạt sức khỏe về cân nặng, chiều cao bình thường

 

II

Mức độ về năng lực và hành vi mà trẻ em sẽ đạt được

 

 

97% trẻ sẽ đạt được mức độ về năng lực và hành vi

 

99% trẻ sẽ đạt được mức độ về năng lực và hành vi

 

III

Chương trình chăm sóc giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ

 

Chương trình GMMN do Bộ GD&ĐT ban hành

Chương trình GMMN do Bộ GD&ĐT ban hành

IV

 

Các điều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục

Tin cùng chuyên mục

Văn bản mới