• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tin tức
  • Thực đơn
  • Thư viện ảnh
  • Sơ đồ trường
  • QL công văn
  • Liên hệ
  • Hệ thống

Tin tức/(Trường Mầm non Kim Long B)/Giáo án/

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ GIAO THÔNG

CHỦ ĐỀ 7: GIAO THÔNG

 (Thời gian thực hiện 3 tuần (từ ngày 13/0/2017 đến ngày 31/03/2017)

 

I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH

1. Mục đích yêu cầu

- Đón trẻ với thái độ ân cần, niềm nở, gần gũi trẻ chú ý nhắc trẻ chào hỏi lễ phép.

- Trao đổi nhanh thông tin cùng phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ, đặc điểm nhu cầu của trẻ cũng như thông tin về giờ giấc, nội quy của nhà trường.

- Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định.

- Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề mới.

- Hướng dẫn trẻ chơi tự chọn tại các góc chơi, hoặc xem phim hoạt hình, chương trình ca nhạc yêu thích.

- Điểm danh và ghi vào sổ theo dõi trẻ..

2. Chuẩn bị

- Giáo viên đến trước 15 phút thông thoáng phóng nhóm, chuẩn bị nước uống, đồ dùng, đồ chơi.

- Phòng nhóm thông thoáng sạch sẽ, đồ dùng, đồ chơi sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng.

- Trang trí môi trường lớp học theo chủ đề.

- Bố trí góc trẻ chơi theo ý thích phù hợp với không gian lớp.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng đồ chơi, nước uống cho trẻ.

3. Tổ chức hoạt động

- Cô vui vẻ đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, cô trao đổi nhanh với phụ huynh về sức khỏe, đặc điểm của trẻ hoặc thời gian đưa đón trẻ tại trường.

- Cô gợi ý, hướng dẫn trẻ chơi tại góc chơi trẻ thích, cho trẻ tự lấy đồ dùng ra chơi.

- Cho trẻ xem phim hoạt hình yêu thích.

- Hết giờ, cô hướng dẫn trẻ cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định.

- Điểm danh trẻ theo sổ và ghi vào sổ theo dõi trẻ.

II. TỔ CHỨC ĂN SÁNG, ĂN - NGỦ TRƯA

1.Yêu cầu.

- Trẻ biết rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi ăn.

- Biết xúc ăn gọn, không để cơm rơi ra bàn, xuống nền nhà, không nói chuyện, đùa nghịch khi ăn.

- Sau khi ăn biết để bát đúng nơi quy định.

- Trẻ vào giấc ngủ nhanh, ngủ ngon giấc, dậy đúng giờ.

- Rèn kỹ năng tự phục vụ cho trẻ, rèn nề nếp vệ sinh trong ăn uống.

- Giáo dục vệ sinh dinh dưỡng thông qua giờ ăn.

2. Chuẩn bị

- Nước sạch, khăn mặt riêng và đủ cho mỗi trẻ, xà phòng, khăn lau tay...

- Bàn ghế, bát, thìa, cốc, gối giường, phản.... đủ cho số trẻ đi trong ngày (riêng bát, thìa nhiều hơn số trẻ trong lớp 1-2 chiếc)

- Phòng ngủ sạch sẽ, phù hợp với thời tiết

- Phản ngủ đủ cho số trẻ

- Tâm thế trẻ thoải mái.

3. Tổ chức hoạt động

3.1. Ăn sáng

- Cô kê bàn ăn, cho những trẻ ăn sáng ngồi vào bàn, những trẻ không ăn sáng chơi theo ý thích với đồ chơi tại góc xây dựng.

- Giáo viên chia suất ăn đều ra bát, giới thiệu thành phần dinh dưỡng có trong món ăn, cho trẻ mời cô, mời bạn và tự xúc ăn.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh trong khi ăn, ăn xong biết lấy khăn lau miệng, uống nước súc miệng, đi vệ sinh (nếu có nhu cầu), sau đó ngồi về vị trí theo tổ.

3.1. Giờ ăn trưa:

- Cô hướng dẫn trẻ kê bàn ghế khoa học (8 trẻ ngồi 1 bàn), cho trẻ đi rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước sạch (đi theo bàn hoặc đi theo tổ).

- Cô chia cơm và thức ăn mặn đều vào từng bát: giới thiệu món ăn, giáo dục dinh dưỡng cho trẻ; cho trẻ mời cô, mời bạn và tự xúc ăn.

- Cô động viên, giúp đỡ để trẻ ăn hết suất, ăn ngon miệng.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh trong khi ăn, ăn xong biết lấy khăn lau miệng, uống nước, đi vệ sinh, sau đó ngồi nghỉ ngơi.

3.2. Giờ ngủ

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh trước khi đi ngủ.

- Chuẩn bị giường ngủ, chăn, gối cho trẻ.

- Cho trẻ nằm vào chỗ ngủ (trẻ trai nằm riêng, trẻ gái nằm riêng)

- Trong khi ngủ: cô bao quát, sửa tư thế nằm cho trẻ (khi cần thiết)

- Nhắc trẻ đi vệ sinh khi trẻ thức giấc.

- Hết giờ ngủ, cô và trẻ thu dọn phòng ngủ, cho trẻ đi vệ sinh.

III. HOẠT ĐỘNG VỆ SINH – TRẢ TRẺ

- Cô giúp trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ: mặt mũi, tay chân sạch sẽ, đầu tóc, quần áo gọn gàng.

- Chuẩn bị đồ dùng cá nhân chu đáo.

- Trao đổi nhanh cùng phụ huynh về tình hình của trẻ ở lớp.

 

 
 

 

 

 

TUẦN 26: NHÁNH 1:  PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT

Thực hiện: 1 tuần (từ ngày 13/03 đến ngày 17/03/2017)

 

I. THỂ DỤC SÁNG 

1. Mục đích, yêu cầu

- Trẻ biết tập dứt khoát các động tác của bài tập thể dục sáng.

- Biết phối hợp hài hòa các động tác giữa tay và chân.

- Trẻ tích cực tham gia hoạt động.

2. Chuẩn bị

- Sân tập sạch sẽ, an toàn cho trẻ.

- Trang phục gọn gàng, dễ vận động.

3. Tổ chức hoạt động

a) Khởi động

Cho trẻ đi thành vòng tròn quanh sân tập kết hợp các kiểu đi khác nhau: đi thường, đi kiễng gót, đi nhanh, đi bằng mũi bàn chân, đi khom lưng, chạy chậm,

chạy nhanh, chạy chậm, đi thường và di chuyển thành 4 hàng ngang.

b) Trọng động

* Thứ 2, 4, 6: tập theo băng đĩa nhạc, bài tập tháng 03 – tập theo lời bài hát “thật đáng yêu”

* Thứ 3, 5: tập các động tác

- Động tác hô hấp : Ngửi hoa (2 lần x 8 nhịp)

- Động tác phát triển cơ tay và cơ bả vai: tay 1- Đưa tay ra phía trước, sau::

+ TTCB: Đứng thẳng, 2 chân ngang vai

+ Nhịp 1: Hai tay thẳng lên cao quá đầu

+ Nhịp 2: Đưa 2 tay ra phía trước, cao ngang vai

+ Nhịp 3: Đưa 2 tay ra phía sau

+ Nhịp 4: Đứng thẳng, 2 tay thả xuôi theo người (TTCB)

(Tập 2 lần x 8 nhịp)

- Động tác phát triển cơ lưng, bụng (3): Nghiêng người sang hai bên (2lx8n)

+ TTCB: Đứng thẳng 2 tay gập giơ cao

+ Nhịp 1: Nghiêng người sang phải

+ Nhịp 2: Đứng thẳng

+ Nhịp 3: Nghiêng người sang trái

+ Nhịp 4: đứng thẳng (về TTCB)

- Động tác phát triển cơ chân (3): đưa chân ra các phía (2lx8n)

+ TTCB: đứng thẳng 2 tay chống hông

+ Nhịp 1: một chân làm trụ, chân kia đưa lên phía trước

+ Nhịp 2: đưa chân về phía sau

+ Nhịp 3: đưa sang ngang

+ Nhịp 4: Hạ chân về vị trí ban đầu, đổi chân làm trụ tập tiếp

- Động tác(chân 5): Bật về các phía: (2lx8n)

+ TTCB: đứng 2 tay chống hông

+ Nhịp 1: Nhảy lên phía trước

+ Nhịp 2: Nhảy lùi về phía sau

+ Nhịp 3: Nhảy sang bên phải

+ Nhịp 4: Nhảy sang bên trái   

c) Hồi tĩnh

- Thứ 2, 4, 6  trẻ tập các động tác hồi tĩnh theo băng nhạc: thả lỏng, điều hòa

- Thứ 3, 5 cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân tập.

II. HOẠT ĐỘNG GÓC

1. Mục đích, yêu cầu

- Kiến thức

Trẻ biết chọn góc chơi theo ý thích, biết nhận vai chơi, đến góc chơi sử dụng đồ chơi đúng cách, hợp lí, biết phối hợp với nhau theo nhóm.

- Kỹ năng

+ Trẻ biết lấy, cất đồ chơi. Khi chơi biết thể hiện các kỹ năng chơi, biết giao tiếp với bạn trong khi chơi (cá nhân, nhóm chơi), biết liên kết các nhóm chơi với nhau.

+ Biết cách xem truyện và kể chuyện theo tranh.

+ Trẻ sử dụng đồ chơi đúng cách và sáng tạo.

- Thái độ

          + Giáo dục trẻ tính đoàn kết, chia sẻ, giúp đỡ nhau khi chơi. Trẻ hứng thú chơi ở các góc.

2. Chuẩn bị

- Đủ đồ chơi cho các góc chơi: Góc phân vai, xây dựng, nghệ thuật, học tập.

- Sắp xếp góc chơi phù hợp, chuẩn bị tâm thế thoải mái cho trẻ trong quá trình chơi.

- Số lượng trẻ/góc chơi: khoảng 8-12 trẻ/góc chơi.

3. Cách tiến hành

 

Tên góc

Nội dung chơi

Hướng dẫn

Kết quả

Góc phân vai

- TC bán hàng : Bán vé tàu, xe, nấu ăn.

- Bác sĩ.

- Đóng vai chú cảnh sát giao thông.

* Thỏa thuận trước khi chơi:

Cho trẻ làm quen với các góc chơi, đồ chơi, đàm thoại với trẻ tên góc, tên đồ chơi các góc.

Trò chuyện với về ý định chơi: Chọn góc chơi, đồ chơi, vai chơi và chơi như thế nào?

Giáo dục trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau, hợp tác, chia sẻ với bạn…

*  Quá trình chơi:

Cô cho trẻ về góc chơi tự lấy đồ chơi, cô bao quát gợi ý cho những trẻ còn lúng túng, cô tạo tình huống để trẻ xử lý giúp trẻ nhập vai chơi tốt và giúp trẻ liên kết các nhóm chơi với nhau.

* Nhận xét sau khi chơi:

Cô nhận xét từng góc chơi, cho trẻ tham quan một góc chơi nhằm củng cố kỹ năng chơi của trẻ. Sau đó cô nhận xét chung.

Cho trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.

 

 

 

 

 

 

 

 

Góc

xây dựng

- Xây dựng ga ra ô tô, bến xe.

- Lắp ghép theo sự sáng tạo của trẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

Góc học tập và sách

- Góc  tập và sách :  Tô màu tranh, xem truyện tranh.

- Ôn các chữ cái và chữ số đã học.

 

 

 

 

 

 

Góc nghệ thuật – tạo hình

- Vẽ, nặn về phương tiện giao thông đường bộ, đường sắt. Tô màu tranh.

- Chơi với dụng cụ âm nhạc.

- Hát múa về chủ đề.

 

 

 

 

 

 

 

 

Góc thiên nhiên

Góc thiên nhiên:  Chơi với cát nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

 

 

 

Thứ hai ngày 13 tháng 03 năm 2017

I. HOẠT ĐỘNG HỌC

PTNT: LÀM QUEN VỚI TOÁN

Ôn luyện về hình khối

1. Mục đích, yêu cầu

- Trẻ nhận biết, phân biệt khối vuông khối chữ nhật.

- Trẻ biết sữ dụng các giác quan để nhận biết, phân biệt khối vuông, khối chữ nhật.

- Phát triển khả năng nói mạch lạc, đủ câu cho trẻ.

- Cũng cố kỹ năng nhận biết phân biệt khối tròn, khối trụ. Kỹ năng so sánh, đếm thông qua tiết học mới

- Phát triển tố chất khéo léo, nhanh nhẹn, mạnh dạng cho trẻ thông qua trò chơi.

-Trẻ biết đoàn kết để hoạt động theo nhóm, tích cực tham gia các hoạt động trong tiết

           2. Chuẩn bị

- Cô: 2 hộp quà có dạng khối vuông và khối chữ nhật lớn hơn của trẻ

- Mỗi trẻ có 1 khối cầu, một khối trụ, 1 hộp quà có dạng khối vuông và  khối chữ nhật có dạng khác nhau ( Khối có 6 mặt hình chữ nhật hoặc khối có 4 mặt là hình chữ nhật, 2 mặt còn lại là hình vuông)  chưa được trang trí.

            - Giấy màu có hình vuông, chữ nhật phù hợp với các mặt của hộp quà.

            - 1 chiếc túi đựng nhiều khối vuông và khối chữ nhật cho trẻ chơi trò chơi “Chiếc túi kỳ diệu”. 2 ghế thể dục cho trẻ chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.

3. Tổ chức hoạt động

Tên hoạt động

Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. Gây hứng thú

 

Cho cả lớp hát bài hát: “Búp bê bằng bông”.

- Chúng ta vừa hát bài hát gì vậy các con?

- Các con ơi, bạn búp bê đang rất buồn vì bạn bươm bướm đã bỏ rơi búp bê rồi. Các con có muốn giúp cho bạn búp bê được vui trở lại không nào?

- Sắp đến ngày sinh nhật của bạn búp bê rồi. Vậy chúng ta hãy cùng làm những hộp quà thật xinh để tặng cho bạn búp bê nhân ngày sinh nhật của búp bê nhé các con.

- Trẻ hát

 

 

- Trẻ trẻ lời

2. Nội dung

2.1. Ôn kiến thức cũ

- Nhưng trước khi chúng ta làm quà tặng bạn búp bê. Cô sẽ tổ chức cho lớp mình chơi một trò chơi rất vui, đó là trò chơi “ Ai thông minh nhất”.

- Để chơi được trò chơi này thì cả lớp hãy chú ý lắng nghe cô luật chơi và cách chơi nhé!

* Cách chơi

Trên bàn của các con cô đã chuần bị sẵn 2 loại khối mà các con đã được học. Nhiệm vụ của các con là phải lấy thật nhanh khối khối mà cô yêu cầu. Khi cô nói khối hoặc đặc điểm của khối đó.

* Luật chơi:

- Bạn nào lấy sai khối mà cô yêu cầu thì bạn đó sẽ phài nhảy lò cò 1 vòng. Các con đã nghe rõ luật chơi và cách chơi chưa nào? Bây giờ chúng ta bắt đầu chơi nhé!

- Cô cho trẻ chơi 2 - 3 lần, trong quà trình chơi cô chú ý động viên khích lệ trẻ.

- Trẻ quan sát và lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ quan sát thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ chơi

2.2  Nhận biết khối vuông, khối chữ nhật

 

- Khối vuông

+ Con đã dùng hình gì để dán lên hộp quà này?

+ Vậy con đã dùng bao nhiêu hình vuông để dán lên hộp quà?

+ Bạn nói là đã dùng 6 hình vuông để dán lên hộp quà này, vậy chúng ta hãy đếm xem có đúng như bạn nói không nhé các con.

+ Có bao nhiêu hình vậy các con? + Tất cả đều là hình gì nào?

+ Cô đố các con nhé, hộp quà này có xếp chồng lên nhau được không?

+ Để biết hộp quà này có xếp chồng lên nhau được không thì cô mời 2 bạn ngồi cạnh nhau cùng xếp chồng hộp quà của mình lên nhau nào.

+ Như vậy những hộp quà này có xếp chồng lên nhau được không các con?

+ Bây giờ các con hãy nhìn xem chiếc hộp này giống khối gì nào? - Đúng rồi, các bạn thật giỏi.

+ Cô khái quát chung: Đây là khối vuông, khối vuông có 6 mặt, tất cả các mặt của khối vuông đều là hình vuông và khối vuông còn có thể xếp chồng lên nhau được nữa đấy các con.

- Khối chữ nhật

Chúng ta còn 1 hộp quà nữa.

+ Các con hãy cho cô biết các con đã dùng hình gì để dán lên hộp quà này?

+ Vậy con đã dùng bao nhiêu hình chữ nhật để dán lên hộp quà?

+ Bạn nói là đã dùng 6 hình chữ nhật để dán lên hộp quà này, vậy chúng ta hãy đếm xem có đúng như bạn nói không nhe các con. 

+ Có bao nhiêu hình vậy các con? + Tất cả đều là hình gì nào? 

+ Trong lớp mình có bạn nào dùng hình khác để trang trí lên những hộp quà này không các con?

+ Con đã dùng hình gì để dán lên hộp quà này?

+ Vậy con đã dùng bao nhiêu hình chữ nhật,  bao nhiêu hình hình vuông để dán lên hộp quà ?

+ Bạn nói là đã dùng 4 hình chữ nhật và 2 hình vuông để dán lên hộp quà này, vậy chúng ta hãy đếm xem có đúng như bạn nói không nhe các con.

+ Có bao nhiêu hình vậy các con?

+ Gồm bao nhiêu hình gì và hình gì?

+ Vậy theo các con các hộp quà này có xếp chồng lên nhau được không?

+ Để biết các hộp quà này có xếp chồng lên nhau được không thì cô mời 2 bạn ngồi cạnh nhau cùng xếp chồng hộp quà của mình lên nhau nào.

+ Như vậy những hộp quà này có xếp chồng lên nhau được không các con?

+ Cô đố các con nhé, hộp quà này nhìn giống khối gì nào?

Đúng rồi, các bạn thật giỏi.

+ Cô khái quát chung: Đây là khối chữ nhật, khối chữ nhật có 6 mặt, có khối có tất cả các mặt đều là hình chữ nhật, có khối có 4 mặt là hình chữ nhật, 2 mặt còn lại là hình vuông và khối chữ nhật còn có thể xếp chồng lên nhau được.

* Phân biệt khối vuông và khối chữ nhật.

- Lớp mình được rất nhiều cô giáo khen là ai cũng thông minh hết, vậy bạn nào có thể cho cô biết khối vuông và khối chữ nhật giống nhau ở đềm nào?

- Còn điềm khác nhau giữa khối vuông và khối chữ nhật là gì?

- Cô khái quát chung:

 + Khối vuông và khối chữ nhật giống nhau là đều có 6 mặt.

+ Đểm khác nhau giữa khối vuông và khối chữ nhật là khối vuông có 6 mặt đều là hình vuông; còn khối chữ nhật có khối có tất cả các mặt đều là hình chữ nhật, có khối có 4 mặt là hình chữ nhật, 2 mặt còn lại là hình vuông.

 

- Hình vuông

 

 

- 6 hình

 

 

 

 

- Cả lớp cùng đếm

- 6 hình

- Hình vuông

 

 

- Trẻ trả lời

 

- Thêm 1 củ cà rốt

 

 

- Trẻ thực hiện

 

- Có ạ

 

 

- Khối vuông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hình chữ nhật

 

- 6 hình

 

 

 

- Cả lớp cùng đếm

 

-  Hình chữ nhật

 

 

 

 

 

 - Hình chữ nhật, hình vuông)

 

-  4 hình chữ nhật và 2 hình vuông

 

 

 

-  Cả lớp cùng đếm

 

 

 -  4 hình chữ nhật và 2 hình vuông 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  Có ạ

 

-  Khối chữ nhật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Trẻ trả lời

 

- Trẻ trả lời

2.3. Luyện tập

* TC1: Ai giỏi hơn

- Cho trẻ tìm và nối nhóm đối tượng với số tương ứng

* TC2: Trò chơi về đúng nhà

+ Cách chơi: Khi có hiệu lệnh của giáo viên thì ai có thẻ số nào thì về “nhà” có kí hiệu thẻ số đó, hoặc về nhà theo yêu cầu của cô

+ Luật chơi: Ai về nhầm nhà hoặc không kịp về nhà thì ra ngoài 1 lần chơi

- Lần 1: Bạn có thẻ số nào thì về nhà có thẻ số đó.

- Lần 2: Bạn trai về nhà số 6, bạn gái về nhà số 8

- Lần 3: Bạn trai về nhà số 8, bạn gái về nhà số 7

- Tổ chức cho trẻ chơi theo hứng thú của trẻ

 

- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô

 

- Trẻ lắng nghe cà quan sát

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 -  Trẻ chơi

3. Kết thúc

Nhận xét, tuyên dương

- Trẻ lắng nghe

II. VUI CHƠI NGOÀI TRỜI

- QSCMĐ: Quan sát thời tiết

- Trò chơi: Ô tô về bến, truyền tin.

- Chơi tự do: + Chơi với đồ chơi ngoài trời: cầu trượt liên hoàn, đoàn tàu,                            + Chơi với phấn.

* Tiến hành

1. Ổn định

- Cô tập trung trẻ kiểm tra sĩ số, trang phục, đồ dùng

- Cho trẻ xếp hàng nối đuôi nhau ra sân

2. Nội dung

a) QSCMĐ:Quan sát thời tiết

- Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào?

+ Trời có nắng không?

+ Có nhiều mây không?

+ Có gió không?

+ Thời tiết có rét không?

- Các con có biết bây giờ là mùa gì không? (mùa xuân ạ)

- Thời tiết mùa xuân như thế nào? (có mưa xuân, trời ấm hơn, cây cối đâm chồi, nảy lộc.)

- Giáo dục trẻ ăn  mặc phù hợp với thời tiết.

b) Trò chơi

* Trò chơi: Ô tô về bến

Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi

- Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một lô tô về PTGT, trẻ làm “ô tô”, khi cô nói: “các ô tô” chuẩn bị về bến đỗ. Khi nhìn thấy cô giơ PTGT nào thì “ô tô” có lô tô đó sẽ vào bến”.

Cô cho trẻ chạy tự do trên sân trường, vừa chạy vừa giả làm động tác lái ô tô. Cưa khoảng 30 giây cô ra tín hiệu một lần. Khi cô giơ lô tô PTGT nào thì “ô tô” đó sẽ chạy về phía cô (vào bến). Các “ô tô” khác vẫn tiếp tục chạy nhưng chậm hơn. Ai nhầm bến phải ra ngoài một lần chơi.

- Luật chơi: Ô tô vào đúng bến của mình. Ai đi nhầm phải ra ngoài một lần chơi

+ Cô tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi 2-3 lần, cô quan sát, động viên, khích lệ trẻ.

* Trò chơi: truyền tin

Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi

- Luật chơi: Phải nói thầm với bạn bên cạnh

- Cách chơi

Cho trẻ đứng theo nhóm (3 hàng) để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh hơn và đúng.

Cô gọi mỗi nhóm 1 trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ một câu. Ví dụ: “hôm nay trời ấm áp”. Hoặc một câu có nội dung cần nhớ. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc.

+ Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần, cô quan sát, động viên, khích lệ trẻ.

c) Chơi tự do

- Cô phân nhóm chơi, khu vực chơi, đồ chơi

- Trẻ chơi cô bao quát trẻ và đảm bảo an toàn cho trẻ.

3.  Kết thúc

- Cô tập trung trẻ, kiểm tra sĩ số, đồ dùng

- Nhận xét chung buổi học

III. HOẠT ĐỘNG CHIỀU

PTNT: KHÁM PHÁ KHOA HỌC – XÃ HỘI

Tìm hiểu phương tiện giao thông đường bộ

1. Mục đích, yêu cầu

- Trẻ nhận biết, phân biệt giống nhau và khác nhau của các loại phương tiện giao thông đường bộ.

- Biết được đặc điểm các phương tiện giao thông đường bộ: Ôtô, xe máy, xe đạp, xe buýt, xe tải…

- Biết được một số qui định giao thông đường bộ: Người đi bộ đi trên vỉa hè hoặc sát lề đường bên phải. Khi gặp đèn đỏ phải dừng lại, người ngồi trên xe phải đội mủ bảo hiểm…

2. Chuẩn bị

            - Giáo án PP: Một số phương tiện giao thông đường bộ

3. Tổ chức hoạt động

 

Tên hoạt động

Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. Gây hứng thú

 

- Lớp hát bài: "Em tập lái ô tô"

- Trong bài hát nhắc tới loại xe gì?

- Vậy ô tô là phương tiện giao thông đường gì?

- Ngoài ô tô là phương tiện giao thông đường bộ ra các con còn biết phương tiện nào thuộc phương tiện giao thông đường bộ nữa?

- Đúng rồi đó các con, ngoài ô tô ra có rất nhiều phương tiện giao thông để giúp chúng ta đi lại dễ dàng từ nơi này đến nơi khác. Vậy hôm nay cô sẽ cùng các con tìm hiểu về các loại phương tiện giao thông đường bộ nhé!

- Lớp hát vận động - Ô tô

- Ô tô

 

- Giao thông đường bộ.

 

- Trẻ kể.

 

 

 

 

- Trẻ chú ý.

 

2. Nội dung

2.1. Tìm hiểu phương tiện giao thông đường bộ

a, Xe đạp:

- Cô đọc câu đố (Cô đố, cô đố):

“Xe gì hai bánh

Đạp chạy bon bon

Chuông kêu kính coong

Đứng yên thì đổ”

- Đó là xe gì?

- Nhìn xem cô có hình ảnh gì đây?

- Xe đạp gồm có những bộ phận nào?

- Dùng để làm gì?

 

- Xe đạp chạy nhanh hay chạy chậm?

- Tại sao xe đạp lại chạy chậm?

 

- Ngoài chiếc xe đạp các con vừa thấy cô còn có 1 số loại xe đạp khác các con cùng xem nhé. Trẻ xem hình ảnh mở rộng về các loại xe đạp.

- Xe đạp thuộc phương tiện giao thông đường nào?

b, Xe máy

- Cô lại có 1 câu đố nữa, các con nghe nhé.

                  "Xe gì hai bánh

                 Tiếng kêu bình bịch

                 Chạy bon bon.

                  Đố là xe gì?

- Nhìn xem cô có hình ảnh gì?

- Xe máy có những phần nào?

 

- Xe máy thuộc phương tiện giao thông đường nào?

- Các con ơi, vậy xe máy dùng để làm gì?

- Xe máy chở được mấy người?

- Khi ngồi trên xe máy thì mọi người phải thực hiện những qui định gì?

- Nó nhờ vào cái gì để chạy?

- Tiếng còi của xe máy kêu như thế nào?

- Ngoài ra cô cũng có thêm 1 số hình ảnh các loại xe máy khác đấy.

+ So sánh xe đạp, xe máy. Cô củng cố.

c, Xe ô tô

Các con cùng quan sát xe ô tô nhé

- Ô tô con có đặc điểm như thế nào?

- Thuộc phương tiện giao thông đường nào?

- Ô tô con dùng để làm gì?

- Ô tô con nhờ vào cái gì để chạy?

- Ngoài ô tô con ra cô còn một loại ô tô khác nữa các con cùng xem nhé ( Xem hình ảnh ô tô tải và đọc tên xe).

- Xe ô tô tải có đặc điểm gì bạn nào biết?

 

- Còi của ô tô kêu như thế nào?

- Ô tô chạy nhanh hay chạy chậm?

- Người lái ô tô gọi là gì?

-Thế bác tài xế khi lái xe phải thực hiện qui định gì?

+ Cho trẻ so sánh ô tô con và ô tô tải.

- Xe ô tô con và ô tô tải có đặc điểm nào giống nhau ?

 

- Khác nhau điểm nào ?

 

 

 

 

 

- Hôm nay cô và các con vừa tìm hiểu về các phương tiện giao thông đường nào?

- Ngoài xe đạp, xe máy, ô tô thuộc phương tiện giao thông đường bộ, con hãy kể cho cô và các bạn biết một số phương tiện giao thông đường bộ mà con biết?

(Trẻ xem hình ảnh mở rộng các ptgt đường bộ)

- Vậy khi đi trên các phương tiện này các con phải đi như thế nào?

 

- Đố gì, đố gì!

 

 

 

 

- Xe đạp.

- Xe đạp.

 

- Khung xe, bánh xe, yên trước, yên sau…

- Chở người, chở hàng hóa.

- Chạy chậm.

 

- Vì xe đạp phải đạp bằng chân.

- Trẻ quan sát

 

 

 

 

- Đường bộ.

 

 

 

 

 

 

 

- Xe máy.

- Trẻ quan sát xe máy

- Xe máy có khung, bánh xe, ống khói, đầu xe…

- Đường bộ.

 

- Chở người và hàng.

 

- 2 người.

- Đội mũ bảo hiểm, không chở 3.

 

- Động cơ máy.

- Pim pim pim.

 

- Trẻ quan sát

 

 

- Trẻ so sánh.

 

 

- Trẻ quan sát ô tô.

 

- Ô tô có 4 bánh, có đầu xe, kính, cửa…

- Đường bộ.

 

- Chở người .

- Xăng, dầu.

 

- Ô tô tải

 

 

 

- Có đầu xe, thùng xe, cửa kính... Chuyên chở hàng

- Píp píp.

- Chạy nhanh.

 

- Tài xế.

- Thắt dây an toàn.

 

 

 

- Điểm giống: đều là phương tiện giao thông đường bộ.

- Điểm khác:

+ Ô tô con chuyên chở người, không có thùng xe.

+ Ô tô tải chuyên chở hàng, có thùng xe.

- Đường bộ.

 

- Trẻ kể

 

 

- Ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm không được đùa giỡn, ngồi trên xe ô tô ngồi ngay ngắn không thò đầu ra ngoài.

2.2. Luyện tập

* TC1: * Nhanh tay, nghe rõ

- Cô nói yêu cầu trẻ lấy lô tô PTGT phù hợp với yêu cầu của cô.

* TC2: Thi xem đội nào nhanh

  Cách chơi: Cho 2 đội chơi, cô để lô tô các phương tiện giao thông lên bànCô chia trẻ làm2  đội, 2 đội phải bật qua các vòng lên chọn lô tô PTGT theo yêu cầu của cô. Trong thời gian một bản nhạc đội nào chọn được nhiều và đúng là đội chiến thắng.

- VD: Đội 1 mua xe 2 bánh, đội 2 mua xe 4 bánh.

- Tổ chức cho trẻ chơi. 

 

- Trẻ chú ý lấy đúng theo yêu cầu.

 

 

- Trẻ lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ chơi TC

3. Kết thúc

Nhận xét, tuyên dương

- Trẻ lắng nghe

V. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ ba ngày 14 tháng 03 năm 2017

I. HOẠT ĐỘNG HỌC

PTNN

Làm quen với chữ cái g, y

1. Mục đích, yêu cầu

- Trẻ phát âm đúng chữ cái g, y

- Nhận ra chữ cái g, y trong từ.

- Biết các kiểu chữ in hoa, in thường, viết thường.

- Hứng thú trong giờ học.

            2. Chuẩn bị

            - Thiết kế các slides hình ảnh cho trẻ làm quen với chữ cái

            - Máy tính, màn hình

            - Thẻ chữ cái đủ cho cô và trẻ (thẻ chữ của cô to hơn của trẻ)

            3. Tổ chức hoạt động

 

Tên hoạt động

Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. gây hứng thú

- Cho trẻ đọc bài “bé làm bao nhiêu nghề”.

- Đàm thoại cùng trẻ về nội dung chủ đề

- Trẻ đọc thơ

 

- Trẻ đàm thoại cùng cô

2. Nội dung

2.1. Làm quen với chữ  g qua tranh “nhà ga”

 

- Cho trẻ quan sát hình ảnh “nhà ga”

- Cô có bức tranh gì đây?

- Cô đọc từ “nhà ga” và cho trẻ đọc

- Cô ghép thẻ chữ rời thành từ “nhà ga”

- Cho trẻ tìm chữ cái đã học

- Cô giới thiệu chữ cái “g”

- Cô phát âm mẫu nhắc trẻ chú ý nhìn miệng cô khi phát âm.

- Cho cả lớp phát âm 2-3 lần

- Thay đổi hình thức tổ, nhóm, cá nhân.

- Cô giới thiệu cấu tạo của chữ “g” in thường: Chữ “g” gồm 2 nét: 1 nét cong tròn khép kín,và 1 nét móc

- Cô giới thiệu các kiểu chữ g in hoa, g in thường và g viết thường. (Cô phát âm mẫu và cho trẻ phát âm theo)

- Trẻ quan sát tranh

 

- Tranh nhà ga

- Trẻ chú ý nghe.

- Trẻ quan sát

 

- Trẻ chú ý nghe

 

 

 

- Trẻ phát âm chữ cái

 

 

- Trẻ lắng nghe

 

 

- Trẻ lắng nghe

 

 

 

- Trẻ thực hiện

2.2. Làm quen với chữ y qua tranh “máy bay”

- Cho trẻ quan sát hình ảnh “ máy bay”

- Cô có bức tranh gì đây?

- Cô đọc từ “máy bay” và cho trẻ đọc

- Cô ghép thẻ chữ rời thành từ “máy bay”

- Cho trẻ tìm chữ cái đã học

- Cô giới thiệu chữ cái “y”

- Cô phát âm mẫu nhắc trẻ chú ý nhìn miệng cô khi phát âm.

- Cho cả lớp phát âm 2-3 lần

- Thay đổi hình thức tổ, nhóm, cá nhân.

- Cô giới thiệu cấu tạo của chữ “y” in thường: Chữ “y” gồm 2 nét: 1 nét xiên ngắn ở bên phía trái, một nét xiên dài ở bên phía phải

- Cô giới thiệu các kiểu chữ y in hoa, y in thường và y viết thường. (Cô phát âm mẫu và cho trẻ phát âm theo)

- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.

 

2.3. So sánh chữ y với g

 

- Cô mời 2-3 trẻ nhận xét về điểm giống nhau và khác nhau của các chữ cái (y-g)

- Cô khẳng định:

* Chữ g,y không có điểm giống nhau

+ Chữ g khác chữ y là chữ g có một nét cong tròn khép kín và một nét móc, còn chữ y có một nét xiên

ngắn ở bên phía trái, một nét xiên dài ở bên phía phải

- Trẻ trả lời

 

 

- Trẻ lắng nghe

2.4. Luyện tập

 

* TC1: Chọn chữ theo yêu cầu của cô

Cho trẻ chọn chữ cái theo yêu cầu của cô.

* TC2: Tìm đúng nhà của bé

- Cách chơi: Cô chuẩn bị những ngôi nhà có kí hiệu các chữ cái vừa học. Cho trẻ đi dạo quanh lớp, tay cầm thẻ chữ cái. Khi có hiệu lệnh thì trẻ có thẻ chữ nào thì về nhà có kí hiệu chữ đó.

+ Lần chơi sau, cô có thể đổi yêu cầu: trẻ trai về nhà có nhữ “g”, trẻ gái về nhà có chữ “y”

- Luật chơi: Trẻ nào về nhầm nhà hoặc chưa kịp về nhà phải ra ngoài 1 lần chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần

Sau mối lần chơi cô động viên khích lệ trẻ.

- Trẻ thực hiện

 

 

 

- Trẻ lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ chơi trò chơi

 

3. Kết thúc

- Nhận xét, tuyên dương

Trẻ lắng nghe

II. VUI CHƠI NGOÀI TRỜI

- QSCMĐ: Vẽ ô tô trên sân trường.

- Trò chơi: Mèo đuổi chuột, đúng hay sai

- Chơi tự do: + Chơi với đồ chơi ngoài trời: cầu trượt liên hoàn

                         + Chơi với vật liệu thiên nhiên.

            * Tiến hành

1. Ổn định

- Cô tập trung trẻ kiểm tra sĩ số, trang phục, đồ dùng.

- Cho trẻ xếp hàng nối đuôi nhau ra sân.

2. Nội dung

a) QSCMĐ: Vẽ ô tô trên sân trường

- Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề.

- Cô hướng dẫn trẻ cách vẽ.

- Trẻ vẽ, cô quan sát và giúp đỡ trẻ yếu.

- Nhận xét sản phẩm của trẻ, tuyên dương trẻ làm tốt và động viên trẻ làm chưa tốt.

b) Trò chơi

* TC:  Mèo đuổi chuột

- Cách chơi: Một trẻ làm mèo, một trẻ làm chuột, còn cả lớp sẽ cầm tay nhau giơ lên làm hang. “Mèo” và “Chuột” đứng quay lưng vào nhau. Khi có hiệu lệnh: “Chuột chạy”, “Mèo” đuổi theo.

Cả lớp đọc bài đồng dao “Mèo đuổi chuột”

Mời bạn ra đây

Tay nắm chặt tay

Đứng thành hàng rộng

Chuột luồn lỗ hổng

Chạy vội chạy mau

Mèo đuổi đằng sau

Trốn đâu cho thoát

Thế rồi chú chuột

Lại đóng vai mèo

Co cẳng chạy theo

Bắt mèo hóa chuột.

- Luật chơi: Chuột chạy vào hang nào, Mèo phải đuổi vào hang đó. Khi nào “mèo” bắt được “chuột” là thắng cuộc.

 Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, sau mỗi lần chơi cho trẻ đổi vai và nhận xét

* Trò chơi: Đúng hay sai?

- Luật chơi: Nhìn tranh hoặc lô tô cô giơ lên và nghe cô nói. Trẻ phải trả lời nhanh đúng hay sai, sau đó nói đáp án đúng.

- Cách chơi:

Cô giáo giơ tranh hoặc lô tô và nói cho trẻ nghe. Ví dụ

 

Cô

Trẻ

Xe đạp kêu kính koong

Đúng: Xe đạp kêu kính koong

Xe đạp đi bên trái lòng đường

Sai: Xe đạp đi bên phải lòng đường

Máy bay đi trên đường ray

Sai: Máy bay bay trên trời

Xe đạp có 4 bánh

Sai. Xe đạp có 2 bánh

Tàu hỏa có nhiều toa tàu

Đúng: Tàu hỏa có nhiều toa tàu

Tàu hỏa đi trên đường nhựa

Sai: Tàu hỏa đi trên đường ray

Ô tô đi sát lề đường bên phải

Sai: Ô tô đi giữa lòng đường

Thuyền đi dưới nước

Đúng: Thuyền đi dưới nước

Thuyền có cánh để bay

Sai: Thuyền có cánh buồm

............

.........

Cho trẻ chơi với tốc độ tăng dần, trẻ phản xạ nhanh dần. Có thể thay đổi hình thức chơi, cho trẻ khẳng định đúng hoặc sai. Có thể chơi tập thể hoặc chơi theo nhóm.

c)  Chơi tự do

- Cô phân nhóm chơi, khu vực chơi, đồ chơi

- Trẻ chơi cô bao quát trẻ và đảm bảo an toàn cho trẻ.

3. Kết thúc

- Cô tập trung trẻ, kiểm tra sĩ số, đồ dùng

- Nhận xét chung buổi học

III. HOẠT ĐỘNG CHIỀU

Ôn chữ cái g, y (Sách bé làm quen với chữ cái)

- Cô giáo phát đủ sách cho trẻ

- Cô hướng dẫn cho trẻ hiểu theo yêu cầu của đề bài

- Cô phát bút chi đủ với số lượng trẻ

- Cô bao quát và động viên trẻ yếu

IV. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ tư ngày 15 tháng 03 năm 2017

I. HOẠT ĐỘNG HỌC

PTTM: ÂM NHẠC

Dạy hát :  Bạn ơi có biết

Nghe: Lái xe hơi (Hoàng Lân – Hoàng Long)

TC: Tai ai tinh

1. Mục đích, yêu cầu

- Trẻ thuộc lời bài hát, hát đúng giai điệu, thể hiện tình cảm của bài hát.

- Trẻ chú ý nghe cô hát, nghe trọn vẹn bài hát, biết hưởng ứng cùng cô.

- Trẻ chơi trò chơi đúng luật, hứng thú.

- Giáo dục trẻ quý trọng người lái xe, chấp hành một số quy định khi tham gia giao thông.

2. Chuẩn bị

- Máy tính

- Nhạc bài hát: Lái xe hơi, nhạc beat Bạn ơi có biết

3. Tổ chức hoạt động

Tên hoạt động

Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. Gây hứng thú

Cho trẻ quan sát một số hình ảnh về phương tiện giao thông.

- Đàm thoại cùng trẻ về bài thơ

- Trẻ quan sát

 

- Trẻ đàm thoại cùng cô

2. Nội dung:

2.1. Dạy hát “Bạn ơi có biết”

 

 

- Cô hát lần 1, kết hợp cử chỉ, điệu bộ.

+ Giới thiệu tên bài hát, tên tác giả

- Cô hát cho trẻ nghe lần 2

- Đàm thoại

+ Cô vừa hát cho các con nghe bài hát gì?

+ Bài hát nói về  những PTGT nào?

+ Những PTGT đó hoạt động ở đâu?

- Giáo dục trẻ yêu quý người lái xe.

- Dạy trẻ hát:

+ Cả lớp hát cùng cô 3-4 lần

+ Tồ hát (3 tổ mỗi tổ 1 lần)

+ Nhóm hát: 1-2 nhóm

+ Cá nhân trẻ hát: 1-2 cá nhân

- Cả lớp hát lại 1 lần qua trò chơi “hát nối tiếp”

- Trẻ chú ý lắng nghe

 

- Trẻ chú ý lắng nghe

 

 

- Bạn ơi có biết

 

- Ô tô, xe máy, tàu thuyền, máy bay,..

- Trẻ trả lời

 

- Trẻ lắng nghe

 

 

 

- Trẻ  hát

- Trẻ  hát

- Trẻ  hát

- Trẻ  hát

- Trẻ  hát

2.2 Nghe hát “Lái xe hơi”

 

- Cô hát cho trẻ nghe lần 1 (không nhạc)

- Giới thiệu tên bài hát, tên làn điệu dân ca

- Cô hát cho cả lớp nghe lần 2

 Xe hơi đi những đâu? Làm gì?

 

 

à Bài hát cho thấy ô tô giúp ích cho chúng ta rất nhiều, và khi lái ô tô qua đường phố không được phóng nhanh để đảm bảo an toàn đấy ?

- Cho trẻ nghe lần 3 qua băng, khuyến khích trẻ hưởng ứng.

- Trẻ chú ý lắng nghe

 

- Trẻ chú ý lắng nghe

 

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Về nhà  máy, đem cày cuốc, cho nông dân.

- Trẻ lắng nghe

 

 

 

 

- Trẻ hưởng ứng cùng cô

2.3 Trò chơi AN: Tai ai tinh

- Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi.

- Mời 1 nhóm bạn chơi thử.

- Tổ chức cho cả lớp chơi 2-3 lần.

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ quan sát bạn chơi

- Trẻ chơi TC

3. Kết thúc

- Nhận xét, tuyên dương

Trẻ lắng nghe

II. VUI CHƠI NGOÀI TRỜI

- QSCMĐ: Quan sát một số phương tiện giao thông (xe máy)

- Trò chơi: Ô tô về bến, truyền tin

- Chơi tự do: + Chơi với đồ chơi ngoài trời: cầu trượt liên hoàn, xích đu, đoàn tàu.

                           + Chơi với phấn

* Tiến hành

1. Ổn định

- Cô tập trung trẻ kiểm tra sĩ số, trang phục, đồ dùng

- Cho trẻ xếp hàng nối đuôi nhau ra sân

2. Nội dung

a) QSCMĐ:Quan sát một số phương tiện giao thông

- Đây là xe gì? (Xe máy)

- Xe máy có những bộ phận nào?

- Bánh xe máy như thế nào so với bánh xe đạp?

- Xe máy chạy bằng gì?

- Xe máy là PTGT đường gì?

b) Trò chơi

* Trò chơi: Ô tô về bến

Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi

- Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một lô tô về PTGT, trẻ làm “ô tô”, khi cô nói: “các ô tô” chuẩn bị về bến đỗ. Khi nhìn thấy cô giơ PTGT nào thì “ô tô” có lô tô đó sẽ vào bến”.

Cô cho trẻ chạy tự do trên sân trường, vừa chạy vừa giả làm động tác lái ô tô. Cưa khoảng 30 giây cô ra tín hiệu một lần. Khi cô giơ lô tô PTGT nào thì “ô tô” đó sẽ chạy về phía cô (vào bến). Các “ô tô” khác vẫn tiếp tục chạy nhưng chậm hơn. Ai nhầm bến phải ra ngoài một lần chơi.

- Luật chơi: Ô tô vào đúng bến của mình. Ai đi nhầm phải ra ngoài một lần chơi.

+ Cô tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi 2-3 lần, cô quan sát, động viên, khích lệ trẻ.

* Trò chơi: truyền tin

Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi

- Luật chơi: Phải nói thầm với bạn bên cạnh

- Cách chơi

Cho trẻ đứng theo nhóm (3 hàng) để thi đua xem nhóm nào truyền tin nhanh hơn và đúng.

Cô gọi mỗi nhóm 1 trẻ lên và nói thầm với mỗi trẻ một câu. Ví dụ: “Bây giờ làm mùa xuân”. Hoặc một câu có nội dung cần nhớ. Các trẻ đi về nhóm mình và nói thầm với bạn đứng cạnh mình và tiếp theo như thế cho đến bạn cuối cùng. Trẻ cuối cùng sẽ nói to lên để cho cô và các bạn cùng nghe. Nhóm nào truyền tin đúng và nhanh nhất là thắng cuộc.

+ Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần, cô quan sát, động viên, khích lệ trẻ.

c)  Chơi tự do

- Cô phân nhóm chơi, khu vực chơi, đồ chơi

- Trẻ chơi cô bao quát trẻ và đảm bảo an toàn cho trẻ.

3.  Kết thúc

- Cô tập trung trẻ, kiểm tra sĩ số, đồ dùng

- Nhận xét chung buổi học

III. HOẠT ĐỘNG CHIỀU

Rèn kĩ năng tạo hình (Thực hiện sách chủ đề)

1. Yêu cầu

            -Trẻ biết cách dán giấy đúng mặt (không dán ngược - bôi keo dán lên mặt phải của giấy).

            - Rèn kĩ năng dán phẳng không bị nhăn, bị rách sản phẩm

            - Trẻ cố gắng hoàn thành công việc, biết giữ gìn sản phẩm tạo hình.

2. Chuẩn bị

- Bàn ghế kê khoa học, vở chủ đề giao thông, kéo, keo dán.

- Tâm thế trẻ thoải mái.

3. Tổ chức hoạt động

- Cô và trẻ hát bài “bạn ơi có biết”

- Đàm thoại nêu nội dung giờ hoạt động

- Cô hướng dẫn trẻ cách dán: bôi keo vào mặt trái của hình cần dán, đặt hình vào đúng vị trí dùng 1 tờ giấy đặt lên trên, miết nhẹ để cho keo dán dính lại

- Cô thực hiện lại và cho trẻ nhận xét sản phẩm của cô

- Cô phát đồ dùng cho trẻ dán các hình vào vị trí theo yêu cầu của co

- Cô bao quát giúp đỡ trẻ khi trẻ gặp khó khăn.

- Kết thúc cô nhận xét sản phẩm của trẻ. Khen ngợi trẻ làm tốt, động viên trẻ làm chưa tốt lần sau cố gắng hơn.

IV. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY

 

 

 

 

 

 

 

 

Thứ năm ngày 16 tháng 03 năm 2017

I. HOẠT ĐỘNG HỌC                             

PTTC

Đi trên ván kê dốc

TCVĐ: ném bóng vào rổ

1. Mục tiêu

- Trẻ thực hiện được vận động đi trên ván kê dốc, giữ thăng bằng.

- Rèn kĩ năng phối hợp giữa tay và chân.

- Phát triển ở trẻ tố chất thể lực: Khéo léo.

- Trẻ hứng thú tham gia tập vận động và trò chơi vận động

2. Chuẩn bị

- Ván, bóng nhựa, rổ

3. Tổ chức hoạt động

 

Tên hoạt động

Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. Khởi động

 

Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi thường đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi khom, đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường.

- Trẻ đi theo sự hướng dẫn của cô

 

2. Trọng động

  2.1. BTPTC

- Động tác tay: Đưa tay ra phía trước, sau

- Động tác lưng bụng: Đứng nghiêng người sang hai bên

-  Động tác chân: Bật chụm, tách chân.

- Trẻ tập cùng cô

 

 

- Trẻ tập cùng cô

 

- Trẻ tập cùng cô

2.2. VĐCB: “Đi trên ván kê dốc”

 

- Cô giáo giới thiệu về tên bài mới

- Cô giáo làm mẫu lần 1.

- Cô giáo làm mẫu lần 2 + giải thích.

- Cô đã chuẩn bị một chiếc ván có độ dốc, khi có hiệu lệnh các con chống tay vào hông và bước chân phải lên chiếc ván dốc sau đó các con đi đến cuối của ván ván dốc và chạy về đứng ở cuối hàng

- Mời 1-2  trẻ khá lên thực hiện

- Cô nhận xét trẻ tập, sửa sai (nếu có)

- Cho trẻ thực hiện lần lượt (Lần 1 từng tổ thực hiện, lần 2 thi đua theo tổ), cô chú ý quan sát hướng dẫn trẻ.

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ quan sát

- Trẻ quan sát và lắng nghe

- 1-2 trẻ thực hiện các trẻ khác quan sát

 

- Lắng nghe

 

- Trẻ thực hiện

2.3. TC “Ném bóng vào rổ”

- Cô giới thiệu trò chơi, luật chơi, cách chơi

- Tổ chức cho trẻ chơi, (cô động viên, khích lệ trẻ)

- Trẻ lắng nghe

 

- Trẻ chơi

3. Hồi tĩnh

- Cho trẻ đi nhẹ nhàng vòng quanh sân trường

- Nhận xét, tuyên dương

- Đi lại nhẹ nhàng

 

- Trẻ lắng nghe

II. VUI CHƠI NGOÀI TRỜI

- QSCMĐ: Hát múa, đọc thơ về chủ đề

- Trò chơi: Mèo đuổi chuột

- Chơi tự do: + Chơi với đồ chơi ngoài trời: cầu trượt liên hoàn, đoàn tàu

                         + Chơi với bóng, rổ

* Tiến hành

1.  Ổn định

- Cô tập trung trẻ kiểm tra sĩ số, trang phục, đồ dùng

- Cho trẻ xếp hàng nối đuôi nhau ra sân

2. Nội dung

a) QSCMĐ: Hát múa, đọc thơ về chủ đề

- Cô dẫn chương trình giới thiệu các bài hát, bài thơ về chủ đề.

- Cho trẻ biểu diễn theo hình thức tập thể, nhóm, cá nhân.

b) Trò chơi:  Mèo đuổi chuột.

Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi

- Cách chơi: Một trẻ làm mèo, một trẻ làm chuột, còn cả lớp sẽ cầm tay nhau giơ lên làm hang. “Mèo” và “Chuột” đứng quay lưng vào nhau. Khi có hiệu lệnh: “Chuột chạy”, “Mèo” đuổi theo.

Cả lớp đọc bài đồng dao “Mèo đuổi chuột”

Mời bạn ra đây

Tay nắm chặt tay

Đứng thành hàng rộng

Chuột luồn lỗ hổng

Chạy vội chạy mau

Mèo đuổi đằng sau

Trốn đâu cho thoát

Thế rồi chú chuột

Lại đóng vai mèo

Co cẳng chạy theo

Bắt mèo hóa chuột.

- Luật chơi: Chuột chạy vào hang nào, Mèo phải đuổi vào hang đó. Khi nào “mèo” bắt được “chuột” là thắng cuộc.

 Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, sau mỗi lần chơi cho trẻ đổi vai và nhận xét

c) Chơi tự do

- Cô phân nhóm chơi, khu vực chơi, đồ chơi

- Trẻ chơi cô bao quát trẻ và đảm bảo an toàn cho trẻ.

3.  Kết thúc

- Cô tập trung trẻ, kiểm tra sĩ số, đồ dùng

- Nhận xét chung buổi học

III. HOẠT ĐỘNG CHIỀU

GIÁO DỤC VỆ SINH

Lau đồ chơi các góc

Tiến hành

- Trò chuyện cùng trẻ nêu nội dung bài học.

- Cô phân nhóm, đồ dùng cho trẻ thực hiện

- Cô thực hiện cùng trẻ và bao quát, hướng dẫn trẻ thực hiện.

à Giáo dục trẻ luôn giữ gìn đồ dùng đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.

IV. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

 

 

 

Thứ sáu ngày 17 tháng 03 năm 2017

I. HOẠT ĐỘNG HỌC                             

PTTM: TẠO HÌNH

Cắt dán ô tô (mẫu)

1. Mục đích, yêu cầu

            - Trẻ biết sử dụng kéo để cắt thành các hình theo mẫu, biết sắp xếp để dán thành bức tranh ô tô hoàn chỉnh.

            - Rèn kĩ năng cắt, dán.

- Trẻ biết trình bày bố cục tranh, biết phối hợp màu sắc phù hợp.

- Trẻ chú ý học, biết giữ gìn sản phẩm làm ra.

 2. Chuẩn bị

- Tranh mẫu

- Vở tạo hình, bút chì, sáp màu.

- Nhạc một số bài hát về chủ đề.

3.Tổ chức hoạt động

 

Tên hoạt động

Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. Gây hứng thú

- Cho trẻ hát “lái ô tô”

- Trẻ quan sát hình ảnh trên máy tính

2. Nội dung

2.1. Quan sát nhận xét tranh

- Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu và nhận xét về bố cục, màu sắc, cách vẽ

- Bức tranh gì đây?

- Ô tô có những bộ phận nào?

- Cô cắt bởi những hình gì?

- Trẻ quan sát và nhận xét.

 

- Ô tô

- Trẻ nhận xét

- Trẻ quan sát và nhận xét.

2.2. Cô làm mẫu

 

- Cô thực hiện lần 1 không giải thích.

- Cô làm mẫu lần 2 + giải thích

- Hỏi lại trẻ cách làm

- Trẻ quan sát

 

- Trẻ trả lời

2.3. Trẻ thực hiện

- Nhắc nhở trẻ cắt và giữ gìn vệ sinh, không bôi keo dán lên đầu.

- Trẻ thực hiện

2.4. Trưng bày sản phẩm.

 

- Cho trẻ trưng bày sản phẩm khi thực hiện xong.

- Hướng dẫn trẻ nhận xét bài của mình và bài của bạn.

- Cô nhận xét chung: Khen ngợi trẻ làm tốt, động viên trẻ làm chưa tốt để lần sau cố gắng hơn.

- Trẻ trưng bày nhận xét bài của mình của bạn.

3. Kết thúc

Nhận xét, tuyên dương

Trẻ lắng nghe

II. VUI CHƠI NGOÀI TRỜI

- QSCMĐ: Vẽ đoàn tàu.

- Trò chơi: Đúng hay sai, mèo đuổi chuột.

- Chơi tự do: + Chơi với đồ chơi ngoài trời: cầu trượt liên hoàn.

                         + Chơi với vòng

* Tiến hành

1. Ổn định

- Cô tập trung trẻ kiểm tra sĩ số, trang phục, đồ dùng

- Cho trẻ xếp hàng nối đuôi nhau ra sân

2. Nội dung

a) QSCMĐ: Vẽ đoàn tàu

- Cô cho trẻ làm đoàn tàu vừa đi vừa hát bài đoàn tàu nhỏ xíu

- Đoàn tàu thì như thế nào? (Dài, có nhiều toa tàu)

- Vậy chúng mình có thích vẽ đoàn tàu không?

- Chúng mình vẽ như thế nào?

- Các con cùng nhau thi xem ai vẽ đoàn tàu đẹp và giống nhất nhé!

- Trẻ vẽ, cô quan sát động viên trẻ.

b) Trò chơi

* TC:  Mèo đuổi chuột

- Cách chơi: Một trẻ làm mèo, một trẻ làm chuột, còn cả lớp sẽ cầm tay nhau giơ lên làm hang. “Mèo” và “Chuột” đứng quay lưng vào nhau. Khi có hiệu lệnh: “Chuột chạy”, “Mèo” đuổi theo.

Cả lớp đọc bài đồng dao “Mèo đuổi chuột”

Mời bạn ra đây

Tay nắm chặt tay

Đứng thành hàng rộng

Chuột luồn lỗ hổng

Chạy vội chạy mau

Mèo đuổi đằng sau

Trốn đâu cho thoát

Thế rồi chú chuột

Lại đóng vai mèo

Co cẳng chạy theo

Bắt mèo hóa chuột.

- Luật chơi: Chuột chạy vào hang nào, Mèo phải đuổi vào hang đó. Khi nào “mèo” bắt được “chuột” là thắng cuộc.

 Cô cho trẻ chơi 3-4 lần, sau mỗi lần chơi cho trẻ đổi vai và nhận xét

* Trò chơi: Đúng hay sai?

- Luật chơi: Nhìn tranh hoặc lô tô cô giơ lên và nghe cô nói. Trẻ phải trả lời nhanh đúng hay sai, sau đó nói đáp án đúng.

- Cách chơi:

Cô giáo giơ tranh hoặc lô tô và nói cho trẻ nghe. Ví dụ:

 

Cô

Trẻ

Xe đạp kêu kính koong

Đúng: Xe đạp kêu kính koong

Xe đạp đi bên trái lòng đường

Sai: Xe đạp đi bên phải lòng đường

Máy bay đi trên đường ray

Sai: Máy bay bay trên trời

Xe đạp có 4 bánh

Sai. Xe đạp có 2 bánh

Tàu hỏa có nhiều toa tàu

Đúng: Tàu hỏa có nhiều toa tàu

Tàu hỏa đi trên đường nhựa

Sai: Tàu hỏa đi trên đường ray

Ô tô đi sát lề đường bên phải

Sai: Ô tô đi giữa lòng đường

Thuyền đi dưới nước

Đúng: Thuyền đi dưới nước

Thuyền có cánh để bay

Sai: Thuyền có cánh buồm

............

.........

Cho trẻ chơi với tốc độ tăng dần, trẻ phản xạ nhanh dần. Có thể thay đổi hình thức chơi, cho trẻ khẳng định đúng hoặc sai. Có thể chơi tập thể hoặc chơi theo nhóm.

c) Chơi tự do

- Cô phân nhóm chơi, khu vực chơi, đồ chơi

- Trẻ chơi cô bao quát trẻ và đảm bảo an toàn cho trẻ.

3. Kết thúc

- Cô tập trung trẻ, kiểm tra sĩ số, đồ dùng

- Nhận xét chung buổi học

III. HOẠT ĐỘNG CHIỀU

Văn nghệ cuối tuần

1.  Mục tiêu

+ Giúp trẻ manh dạn, tự tin thể hiện cảm xúc qua biểu diễn văn nghệ

+ Ôn luyện, củng cố các kiến thức đã học.

2.  Chuẩn bị

+ Một số dụng cụ âm nhạc: mũ múa, xắc xô, dụng cụ gõ đệm theo nhịp phách....

+ Một số bài hát, bài thơ về chủ đề: Lái ô tô, lái xe hơi, bạn ơi có biết,...

3. Tiến hành

Cô dẫn chương trình, tổ chức cho  trẻ lên biểu diễn các bài hát, múa, bài thơ đã học.

+ Cho trẻ hát, múa tập thể

+ Thay đổi hình thức nhóm, cá nhân (cô chú ý tới những trẻ nhút nhát, những trẻ kém).

Cô động viên khích lệ trẻ sau mỗi lần thực hiện.

IV. NHẬN XÉT CUỐI NGÀY

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DUYỆT GIÁO ÁN

 

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tác giả: tamduong_mnkimlongb
Tải tệp đính kèm

Thông tin

  • Tin tức - Sự kiện
  • Giáo dục Mầm non
  • Kế hoạch
  • Giáo án
  • BA CÔNG KHAI
  • THÔNG BÁO

Văn bản mới

  • QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC (02/08/2017)
  • Kế hoạch chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, béo phì (25/09/2017)
  • Báo cáo quá trình xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia mức độ I (14/11/2016)
  • Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin (21/10/2016)
  • Kế hoạch tự đánh giá (21/10/2016)
  • Tờ trình về việc đề nghị kiểm tra công nhận trường mầm non Kim Long B đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 (21/10/2016)
  • Kế hoạch phòng chống dịch bệnh (20/10/2016)
  • Kế hoạch thực hiện công tác pháp chế năm học 2016 - 2017 (11/10/2016)
  • Kế hoạch kiểm tra nội bộ (11/10/2016)
  • Quyết định thành lập ban chỉ đạo PCCC (03/10/2016)
  • Quyết định ban hành nội quy an toàn PCCC, nội quy sử dụng điện (03/10/2016)
  • Kế hoạch phòng cháy chữa cháy (03/10/2016)
  • Phương án phòng cháy chữa cháy (03/10/2016)
  • QUYẾT ĐỊNH PHÂN CÔNG GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM NHÓM LỚP (08/09/2016)
  • Kế hoạch thực hiện chuyên đề phát triển vận động (01/09/2016)
  • KẾ HOẠCH 3 CÔNG KHAI (31/08/2016)
  • Kế hoạch thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục khối nhà trẻ năm học: 2016 - 2017 (30/08/2016)
  • Kế hoạch tổ chức cuộc thi “Thiết kế bài giảng điện tử E-learning” năm 2016 (01/08/2016)

Thông báo

  • 14/03/2017DANH SÁCH ĐOÀN GIÁO SINH THƯC TẬP
  • 30/07/2016Bộ GD&ĐT hướng dẫn ngắn các bước để thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển trực tuyến
  • 30/07/2016Bộ GD&ĐT hướng dẫn ngắn các bước để thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển trực tuyến
  • 30/07/2016Bộ GD&ĐT hướng dẫn ngắn các bước để thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển trực tuyến

Thực đơn

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27

Thư mời

  • Hội thảo đánh giá giữa kỳ thực hiện Dự án “Tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non” - Tải về

    Ngày: 17 / 08 / 2015

    Thư mời từ Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Hội thảo đánh giá giữa kỳ thực hiện Dự án “Tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non” - Tải về

    Ngày: 17 / 08 / 2015

    Thư mời từ Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc

  • Hội thảo, tập huấn chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non” - Tải về

    Ngày: 24 / 07 / 2015

    Thư mời từ Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Hội thảo, tập huấn chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non” - Tải về

    Ngày: 24 / 07 / 2015

    Thư mời từ Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc

Website Đơn vị

Thống kê truy cập

  • Đang online:     
  • Hôm qua:   
  • Tuần qua:    
  • Tổng truy cập:   
Copyright design by Trường Mầm non Kim Long B
design by vietec.,corp