Thông tin
-
Hội thảo đánh giá giữa kỳ thực hiện Dự án “Tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non” - Tải về
Ngày: 17 / 08 / 2015
Thư mời từ Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Hội thảo đánh giá giữa kỳ thực hiện Dự án “Tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non” - Tải về
Ngày: 17 / 08 / 2015
Thư mời từ Trường Mầm non Đồng Tĩnh
-
Hội thảo đánh giá giữa kỳ thực hiện Dự án “Tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non” - Tải về
Ngày: 17 / 08 / 2015
Thư mời từ Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc
-
Hội thảo, tập huấn chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non” - Tải về
Ngày: 24 / 07 / 2015
Thư mời từ Trường Mầm non Đồng Tĩnh
-
Hội thảo, tập huấn chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non” - Tải về
Ngày: 24 / 07 / 2015
Thư mời từ Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Hội thảo, tập huấn chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non” - Tải về
Ngày: 24 / 07 / 2015
Thư mời từ Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc
Trang riêng
Liên kết web
Lượt truy cập
Hôm qua: 9
Tổng truy cập: 154826
Tin tức Tin tức/(Trường Mầm non Đồng Tĩnh)/Giáo dục Mầm non/
Kế hoạch Thực hiện CT nhà trẻ năm học 2016-2017
PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG TRƯỜNG MẦM NON ĐỒNG TĨNH
Số: 08/KH-MNĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Tĩnh, ngày 31 tháng 8 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
Thực hiện chương trình giáo dục trẻ 24-36 tháng
Năm học 2016-2017
![]() |
Căn cứ Quyết định số 2441/QĐ-UBND ngày 26/07/2016 của chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc “Ban hành kế hoạch, thời gian năm học 2016-2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Vĩnh Phúc”;
Căn cứ chương trình giáo dục trẻ nhà trẻ và điều kiện thực tế của trường, trường mầm non Đồng Tĩnh xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục trẻ 24-36 tháng năm học 2016-2017 như sau:
I. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU TRONG NĂM HỌC
1. Đặc điểm tình hình
1.1. Thuận lợi
Trường mầm non Đồng Tĩnh luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo về chuyên môn của cán bộ sở giáo dục và đào tạo Vĩnh phúc; Nghiệp vụ mầm non phòng giáo dục và đào tạo Huyện Tam Dương; Được quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ của chính quyền địa phương.
Cán bộ, giáo viên được tiếp cận và thực hiện chương trình giáo dục mầm non nhiều năm học.
Cán bộ giáo viên trong trường được bồi dưỡng thông qua các lớp học bồi dưỡng chuyên môn do sở giáo dục, phòng giáo dục tổ chức.
Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, ham học hỏi có trình độ tay nghề cao và 100 % giáo viên trong tổ đạt trình độ đạt chuẩn, trên chuẩn.
Phụ huynh, các ban ngành đoàn thể luôn ủng hộ các hoạt động của nhà trường, của nhóm lớp.
2. Khó khăn
Cơ sở vật chất còn thiếu thốn, có 2 lớp học chung và 1 lớp học nhờ nhà văn hoá thôn …Các trang thiết bị dạy học theo thông tư 02/ TT-BGD còn thiếu nhiều so với quy định.
Nhà trường có 03 nhóm trẻ 24-36 tháng nhưng học ở 02 khu nên công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện chương trình còn gặp khó khăn.
Một số giáo viên mới còn hạn chế trong việc nắm bắt nội dung, phương pháp, hình thức thực hiện chương trình , việc ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên còn nhiều hạn chế.
2. Mục tiêu
- Mục tiêu chung
- Danh hiệu thi đua của tổ: Đạt danh hiệu tập thể LĐTT.
- Chiến sỹ thi đua cơ sở: 01 giáo viên
- Lao động tiên tiến: 06 giáo viên
- Lớp tiên tiến: 03 lớp
2. Mục tiêu cụ thể:
* Về số lượng: Phấn đấu huy động trẻ ra lớp đạt kế hoạch UBND huyện, phòng giáo dục và đào tạo Tam Dương giao cho trường: 3 nhóm = 75 trẻ.
* Về chất lượng:
- 3/3 lớp = 100% các nhóm lớp chăm sóc giáo dục theo chương trình giáo dục mầm non theo quy định.
- Tỷ lệ bé chăm: 85% Trở lên
- Tỷ lệ bé ngoan: 90% Trở lên
- Tỷ lệ bé sạch: 90% trở lên.
- Chất lượng khảo sát: 90% trở lên đạt T+K
- Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân xuống dưới 4%.
- Giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi xuống dưới 6%.
II: KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
1. Mục tiêu
1.1. Phát triển thể chất
* Phát triển vận động
- Trẻ thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng, chân;
- Trẻ giữ được thăng bằng trong vận động đi/chạy thay đổi tốc độ nhanh-chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay;
- Thực hiện phối hợp vận động tay-mắt: tung-bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1-1,2m;
- Trẻ phối hợp được tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng;
- Trẻ thể hiện được sức mạnh của cơ bắp trong vận động nếm, đá bóng: Ném xa lên phía trước bằng 1 tay (tối thiểu 1,5 m);
- Trẻ thực hiện được vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay
- Trẻ phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay -mắt trong các hoạt động: Nhào đất nặn, xâu vòng tay,...
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khoẻ
- Trẻ có một số nền nếp, thói quen tốt tropng sinh hoạt: Thích nghi vói chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau, ngủ đủ giấc, đi vệ sinh đúng nơi quy định;
- Trẻ làm được một số công việc đơn giản tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân với sự giúp đỡ của người lớn;
- Trẻ nhận biết và phòng tránh một số tình tình huống nguy hiểm.
1.2. Phát triển nhận thức
- Trẻ thích khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan:Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác và vị giác;
- Trẻ biết thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi bằng cử chỉ, lời nói:
+ Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. Chơi, bắt chước một số hành vi quen thuộc của những người gần gũi;
+ Nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi;
+ Nói được tên và chức năng của một số bộ phận của cơ thể khi được hỏi;
+ Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc;
+ Trẻ nói được tên, lấy hoặc cất đúng các đồ chơi có màu xanh, đỏ, vàng theo yêu cầu:
+ Chỉ, cất hoặc lấy đúng đồ chơi có kích thước to, nhỏ theo yêu cầu
1.3. Phát triển ngôn ngữ
- Nghe, hiểu lời nói:
+ Trẻ thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động (VD: Cất đồ chơi rồi đi rửa tay)
+ Trẻ trả lời được các câu hỏi: Ai đây, cái gì đây?...
+ Trẻ hiểu được nội dung câu chuyện ngắn đơn giản, trả lời được các câu hỏi về tên truện và hành động của nhân vật.
- Nghe, nhác lại các âm, các tiết, các câu:
+ Trẻ phát âm rõ tiếng
+ Trẻ đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo
- Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp:
+ Trẻ nói được câu đơn giản, câu có 5-7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc
+ Trẻ sử dụng được lời nói với các mục đích khác nhau như: Chào hỏi, trò chuyện, bày tỏ nhu cầu bản thân,...
1.4. Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ
- Trẻ biểu lộ được nhận thức của bản thân: Trẻ nói được tên, tuổi của bản thân, thể hiện điều mình thích và không thích.
- Trẻ nhận biết và biểu lộ được cảm xúc với con người và sự vật gần gũi:
+ Trẻ biết biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ và lời nói;
+ Nhận biết và biểu lộ được cảm xúc vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ;
+ Trẻ biết biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc, gần gũi.
- Trẻ thực hiện được hành vi xã hội đơn giản:
+ Trẻ biết chào, tạm biệt, cảm ơn, vâng ạ;
+ Trẻ biết thể hiện hành vi xã hội đơn giản qua các trò chơi: bế em, cho em ăn, nghe điện thoại,...
+ Trẻ chơi thân thiện cùng trẻ khác và thực hiện được một số yêu cầu của người lớn.
- Trẻ thể hiện được cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc, tô màu, vẽ, nặn, xếp hình xem tranh:
+ Trẻ biết hát và vận động theo bài hát, bản nhạc quen thuộc
+ Trẻ thích được tô mùa, vẽ, nặn, xé dán, xâu hạt, xếp hình, xem tranh.
2. Nội dung
2.1. Giáo dục phát triển thể chất
* Giáo dục phát triển vận động
- Tập động tác phất triển nhóm cơ và hô hấp:
+ Hô hấp: Tập hít vào, thở ra
+ Tay: Giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợ với lắc bàn tay;
+ Lưng bụng, lườn: Cúi về phía trước, nghiêng người sang hai bên, vặn người sang hai bên;
+ Chân: Ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân
- Tập các vận động cơ bản và tố chất vận động ban đầu:
+ Tập bò, trườn: Bò thẳng hướng và có vật trên lưng; bò chui qua cổng; bò, trườn qua vật cản.
+ Tập đi, chạy: Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp, chạy theo hướng thẳng, đứng co 1 chân.
+ Tập nhún bật: Bật tại chỗ; Bật qua vạch kẻ; Bật xa.
+ Tập tung, ném, bắt: Tung bắt bóng cùng cô; ném bóng về phía trước; Ném bóng vào đích.
- Tập các cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay - mắt và phát triển vận động khéo léo của đôi bàn tay: Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây, chắp ghép hình, chồng, xếp khối,..
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
- Tập luyện nền nếp, thói quen tốt cho trẻ trong sinh hoạt:
+ Cho trẻ làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau, rèn luyện 1 số thói quen tốt trong ăn uống.
+ Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa
+ Luyện cho trẻ thói quen tốt trong sinh hoạt như: ăn chín, uống sôi; rửa tay trước khi ăn, lau mặt, lau miệng, uống nước sau ăn; vứt rác đúng nơi quy định.
- Cho trẻ làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khoẻ:
+ Tập tự phục vụ: xúc cơm, uống nước, mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo,...
+ Tập cho trẻ nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.
+ Tập cho trẻ một số thao tác đơn giản trong rủă tay, lau mặt.
- Cho trẻ nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn.
2.2. Giáo dục phát triển nhận thức
- Luyện tập các giác quan, phối hợp các giác quan: Luyện thị giác và thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác:
+ Tìm đồ vật vừa mới cất giấu;
+ Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật, tiếng kêu của một số con vật quen thuộc.
+ Sò, nắn, nhìn, ngửi đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật: cứng-mềm, Trơn-nhẵn-xù xì.
- Nhận biết một số bộ phận của cơ thể:
Tên gọi, chức năng và một số bộ phận trên cơ thể của con người, mắt, mũi, tai, miệng, đầu, tóc…
- Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
Tên gọi, công dụng và đặc điểm nổi bật của một số đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông quen thuộc với trẻ.
- Nhận biết một số con vật, hoa quả quen thuộc.
+ Tên gọi và đặc điểm nổi bật của một số con vật, hoa, quả quen thuộc đối với trẻ;
+ Một số màu cơ bản (đỏ, vàng, xanh), kích thước(To, nhỏ), hình dạng(tròn, vuông), số lương(một và nhiều), vị trí trong không gian (trên - dưới, trước- sau so với bản thân trẻ).
- Nhận biết bản thân và những người gần gũi.
+ Trẻ biết tên gọi của mình, tên gọi của bố, mẹ, tên gọi của ông, bà, tên cô giáo và các bạn
+ Biết công việc của mọi người trong gia đình.
+ Đồ dùng, đồ chơi của bản than và của nhóm, lớp
2.3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
- Nghe:
+ Trẻ nghe và phân biệt được các ngữ điệu và giọng nói khác nhau;
+ Nghe các từ và các câu chỉ đồ vật, sự vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản;
+Nghe hát, đọc thơ, ca dao, đồng dao, kể chuyện có nội dung phù hợp với trẻ;
+ Nghe đọc sách.
- Nói:
+ Phát âm các âm khác nhau;
+ Trả lời và đặt một số loại câu hỏi;
+ Thể hiện hiểu biết tình cảm, nhu cầu của bản thân bằng lời nói;
+ Nói lễ phép với người lớn, thân thiện với bạn bè.
- Làm quen với sách:
+ Mở sách, gọi tên sự vật và hành động của các nhân vật trong tranh;
+ Nhìn vào sách khi nghe người khác đọc;
2.4. Giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ:
- Phát triển tình cảm
+ Ý thức về bản than: Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài của bản thân; nhận biết một số đồ dung, đồ chơi yêu thích của mình; thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên
+ Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận.
- Phát triển kỹ năng xã hội.
+ Mối quan hệ tích cực với con người và sự vật gần gũi: Giao tiếp với những người xung quanh; Chơi thân thiện với bạn, tập sử dụng đồ dung đồ chơi, quan tâm đến các vật nuôi.
+ Thực hiện một số hành vi văn hoá và giao tiếp với bản thân và những người xung quanh.(Chào hỏi, xin phép, cảm ơn, chơi với bạn, không tranh dành đồ chơi với các bạn…)
- Phát triển cảm xúc thẩm mĩ.
+ Nghe hát, nghe nhạc với giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của nhạc cụ; hát và tập vận động đơn giản theo nhạc;
- Tô màu, năn, xé dán, xếp hình…
- Xem tranh truyện, rối…
III. Dự kiến thực hiện các chủ đề
TT |
Chủ đề |
Số tuần |
Dự kiến thời gian |
|
1 |
Bé và các bạn |
4 |
Từ 6/9-30/9/2016 |
|
- Bé biết nhiều thứ - Các bạn lớp bé - Bé và các bạn cùng chơi - Bé vui tết trung thu |
|
|
||
2 |
Đồ chơi của bé |
4 |
Từ 3/10-28/10/2016 |
|
- Những đồ chơi quen thuộc, gần gũi - Những đồ chơi bé thích - Những đồ chơi có thể chuyển động được - Đồ chơi lắp rắp, xây dựng |
|
|
||
3 |
Bé và gia đình thân yêu của bé |
4 |
Từ 31/10- 25/11/2016 |
|
- Mẹ và người thân của bé - Đồ dùng trong gia đình bé - Ngày nhà giáo Việt Nam - Đồ chơi về gia đình |
|
|
||
4 |
Những con vật đáng yêu |
6 |
Từ 28/11-6/1/2017 |
|
- Con vật nuôi trong gia đình - Ngày 22/12 - Con vật sống trong rừng - Con vật sống dưới nước |
|
|
||
Kết thúc học kỳ ngày 06/01/2016. Bắt đầu học kỳ II ngày 9/01/2017 |
||||
5 |
Cây, hoa đẹp, tết và mùa xuân |
6 |
Từ 9/01-3/03/2017 |
|
- Ngày tết với bé - Mùa xuân với bé |
|
|
||
Nghỉ tết nguyên đán từ 23/01-5/2/2017 |
||||
- Em yêu cây xanh - Một số loại rau củ - Các loại quả bé thích - Hoa đẹp quanh bé |
|
|
||
6 |
Bé thích đi bằng PTGT gì? |
5 |
Từ 6/03-7/4/2017 |
|
- Ngày vui 8/3 - Phương tiện giao thông đường bộ (2) - Phương tiện giao thông đường thủy -Phương tiện giao thông đường hàng không |
|
|
||
7 |
Mùa hè với bé |
3 |
Từ 10/4-28/4/2017 |
|
- Thời tiết, trang phục mùa hè - Các hoạt động trong mùa hè |
|
|
||
8 |
Bé lên mẫu giáo-Bác Hồ |
3 |
Từ 2/5-19/5/ 2017 |
|
|
|
|
||
|
Ôn tập |
|
Từ 22/5-25/5/2017 |
|
|
Tổng tuần thực học |
35 tuần |
|
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Yêu cầu giáo viên bám sát kế hoạch giáo dục năm của nhà trường trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch phù hợp với đặc điểm, tình hình của lớp mình.
- Chuẩn bị đầy đủ chu đáo đồ dùng, đồ chơi học liệu đảm bảo đầy đủ cho công tác dạy và học của cô và trò.
- Trang trí lớp, tạo môi trường phong phú, đa dạng, hấp dẫn đảm bảo nổi bật theo từng chủ đề.
- Tích cực giáo dục trẻ ở mọi lúc, mọi nơi, phối hợp chặt chẽ với gia đình chăm sóc giáo dục các cháu đạt hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện BGH thường xuyên kiểm tra đôn đốc, đánh giá kết quả việc thực hiện của giáo viên và lấy kết quả làm tiêu chí đánh giá thi đua theo tháng, năm.
Trên đây là kế hoạch Thực hiện Chương trình giáo dục Nhà trẻ 24-36 tháng tuổi năm học 2016-2017 của trường MN ĐồngTĩnh. Yêu cầu giáo viên các nhóm lớp căn cứ để xây dựng kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ cho nhóm lớp mình phụ trách và thực hiện nghiêm túc, đạt hiệu quả.
|
|