09/2016
15
THÔNG BÁO SỐ ĐIỆN THOẠI ĐƯỜNG DÂY NÓNG CỦA PHÒNG GD&ĐT
(Phòng Giáo dục và Đào tạo Hiệp Hòa)
07/2016
30
Bộ GD&ĐT hướng dẫn ngắn các bước để thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển trực tuyến
(Bộ Giáo dục và Đào tạo)
07/2016
28
Bộ GD&ĐT công bố điểm sàn xét tuyển đại học năm 2016: 15 điểm cho tất cả các khối
(Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HIỆP HÒA TRƯỜNG MẦM NON LƯƠNG PHONG SỐ 2
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
BẮC GIANG – 2016 |
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HIỆP HÒA
TRƯỜNG MẦM NON LƯƠNG PHONG SỐ 2
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ |
Chữ ký |
1 |
Nguyễn Thị Thuy |
Hiệu trưởng |
Chủ tịch hội đồng |
|
2 |
Trương Thị Thúy |
Phó hiệu trưởng |
Phó chủ tịch hội đồng |
|
3 |
Bùi Ngọc Hoa |
Giáo viên |
Thư ký HĐ |
|
4 |
Lê Thị Ngọc Sang |
Giáo viên |
Thư ký HĐ |
|
5 |
Hà Thị Phú |
Giáo viên |
Thư ký HĐ |
|
6 |
Nguyễn Thị Xuân |
Phó hiệu trưởng |
Thư ký HĐ |
|
7 |
Trần Thị Thúy |
Tổ trưởng tổ chuyên môn 5 tuổi |
Ủy viên HĐ |
|
8 |
Nguyễn Thị Lựu |
Tổ phó tổ chuyên môn 5 tuổi |
Ủy viên HĐ |
|
9 |
Lưu Thị Ngân |
Tổ trưởng tổ chuyên môn 4 tuổi và nhà trẻ |
Ủy viên HĐ |
|
10 |
Nguyễn Thị Huệ |
Tổ phó tổ chuyên môn 4 tuổi và nhà trẻ |
Ủy viên HĐ |
|
11 |
Hà Thị Hải Yến |
Kế toán |
Ủy viên HĐ |
|
12 |
Trần Thị Thủy |
Giáo viên |
Ủy viên HĐ |
|
BẮC GIANG - 2016
MỤC LỤC
NỘI DUNG |
Trang |
Danh sách và chữ ký thành viên hội đồng tự đánh giá |
1 |
Mục lục |
|
Danh mục các chữ viết tắt (nếu có) |
5 |
Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá |
6 |
Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU |
8 |
Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ |
11 |
I. ĐẶT VẤN ĐỀ |
11 |
II. TỰ ĐÁNH GIÁ |
14 |
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường |
14 |
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. |
14 |
Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non. |
15 |
Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. |
16 |
Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. |
17 |
Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định. |
18 |
Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định. |
19 |
Tiêu chí 7: Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. |
20 |
Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương. |
21 |
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ |
22 |
Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ. |
22 |
Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên. |
23 |
Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyền của giáo viên. |
24 |
Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. |
25 |
Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được bảo đảm quyền lợi theo quy định. |
26 |
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi |
28 |
Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. |
28 |
Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu. |
29 |
Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm yêu cầu. |
30 |
Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định. |
31 |
Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính quản trị bảo đảm yêu cầu. |
32 |
Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non. |
33 |
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội |
35 |
Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. |
35 |
Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương. |
36 |
Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ |
37 |
Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi. |
38 |
Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi. |
39 |
Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi. |
40 |
Tiêu chí 4: Trẻ có sự phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi. |
41 |
Tiêu chí 5: Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi. |
42 |
Tiêu chí 6: Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi. |
43 |
Tiêu chí 7: Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên. |
44 |
Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan tâm chăm sóc. |
45 |
III. KẾT LUẬN CHUNG |
|
Phần III. PHỤ LỤC |
|
TT |
Viết tắt |
Chú thích |
1 |
ATTP |
An toàn thực phẩm |
2 |
BDNV |
Bồi dưỡng nghiệp vụ |
3 |
BGH |
Ban Giám hiệu |
4 |
BĐDCMHS |
Ban đại diện cha mẹ học sinh |
5 |
CBGV |
Cán bộ giáo viên |
6 |
CBGV, NV |
Cán bộ giáo viên, nhân viên |
7 |
CBQL |
Cán bộ quản lý |
8 |
CBQL, GV, NV |
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
9 |
CSGD |
Chăm sóc giáo dục |
10 |
CSTĐ |
Chiến sĩ thi đua |
11 |
CSVC |
Cơ sở vật chất |
12 |
GD & ĐT |
Giáo dục và Đào tạo |
13 |
GDMN |
Giáo dục mầm non |
14 |
GV |
Giáo viên |
15 |
GVDG |
Giáo viên dạy giỏi |
16 |
HT, PHT |
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng |
17 |
LĐTT |
Lao động tiên tiến |
18 |
PGD |
Phòng Giáo dục |
19 |
PHHS |
Phụ huynh học sinh |
20 |
UBND |
Ủy ban nhân dân |
21 |
VSATTP |
Vệ sinh an toàn thực phẩm |
22 |
XHHGD |
Xã hội hóa giáo dục |
23 |
Đ/C |
Đồng chí |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường |
||||||
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
|
1 |
X |
|
5 |
X |
|
|
2 |
X |
|
6 |
X |
|
|
3 |
X |
|
7 |
X |
|
|
4 |
X |
|
8 |
|
X |
|
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ |
||||||
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
|
1 |
X |
|
4 |
|
X |
|
2 |
X |
|
5 |
X |
|
|
3 |
X |
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi |
||||||
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
|
1 |
|
X |
4 |
X |
|
|
2 |
X |
|
5 |
|
X |
|
3 |
X |
|
6 |
X |
|
|
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội |
||||||
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
|
1 |
X |
|
2 |
X |
|
|
Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ |
||||||
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
Tiêu chí |
Đạt |
Không đạt |
|
1 |
X |
|
5 |
X |
|
|
2 |
X |
|
6 |
X |
|
|
3 |
X |
|
7 |
X |
|
|
4 |
X |
|
8 |
|
X |
Tổng số các chỉ số đạt: 80, Tỷ lệ %: 92
Tổng số các tiêu chí đạt: 24, Tỷ lệ %: 82.8
Tên trường(theo quyết định mới nhất): Trường Mầm non Lương Phong số 2
Tên trước đây (nếu có): Trường Mầm non Bán công Lương Phong số 2
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Hiệp Hòa
Tỉnh |
BẮC GIANG |
|
Họ và tên hiệu trưởng |
Nguyễn Thị Thuy |
Huyện |
Huyện Hiệp Hòa |
|
Điện thoại |
0977867178 |
Xã |
Lương Phong |
|
Fax |
|
Đạt chuẩn quốc gia |
Mức độ 1 giai đoạn 2 |
|
Website |
hiephoabacgiang.edu.vn/_mnluongphong2 |
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập) |
1997 |
|
Số điểm trường |
05 |
Công lập |
|
|
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn |
|
Tư thục |
|
|
Trường liên kết với nước ngoài |
|
Dân lập |
|
|
Loại hình khác (ghi rõ): |
|
1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
|
Năm học 2011 - 2012 |
Năm học 2012 - 2013 |
Năm học 2013 - 2014 |
Năm học 2014 - 2015 |
Năm học 2015 - 2016 |
Số nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Số nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Số nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi |
03 |
03 |
03 |
03 |
03 |
Số lớp mẫu giao từ 3 đến 4 tuổi |
0 |
01 |
01 |
01 |
02 |
Số lớp mẫu giao từ 4 đến 5 tuổi |
08 |
07 |
07 |
07 |
06 |
Số lớp mẫu giao từ 5 đến 6 tuổi |
06 |
05 |
05 |
05 |
05 |
Cộng |
17 |
16 |
16 |
16 |
16 |
2. Số phòng học
|
Năm học 2011 - 2012 |
Năm học 2012 - 2013 |
Năm học 2013 - 2014 |
Năm học 2014 - 2015 |
Năm học 2015 - 2015 |
Tổng số |
17 |
16 |
16 |
16 |
16 |
Phòng học kiên cố |
8 |
8 |
7 |
7 |
7 |
Phòng học bán kiên cố |
9 |
8 |
9 |
9 |
8 |
Phòng học tạm |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
Cộng |
17 |
16 |
16 |
16 |
16 |
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá
|
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc |
Trình độ đào tạo |
Ghi chú |
|||
Ðạt chuẩn |
Trên chuẩn |
Chưa đạt chuẩn |
||||||
Hiệu trưởng | ||||||||
01 |
01 |
|
0 |
01 |
0 |
|
||
Phó hiệu trưởng |
02 |
02 |
|
0 |
02 |
0 |
|
|
Giáo viên |
24 |
24 |
|
02 |
22 |
0 |
|
|
Nhân Viên |
08 |
08 |
|
0 |
08 |
0 |
|
|
Cộng |
35 |
35 |
0 |
02 |
33 |
0 |
|
b) Số liệu của 5 năm gần đây
|
Năm học 2011 - 2012 |
Năm học 2012 - 2013 |
Năm học 2013 - 2014 |
Năm học 2014 - 2015 |
Năm học 2015 - 2016 |
Tổng số giáo viên |
19 |
19 |
25 |
23 |
24 |
Tỷ lệ trẻ/giáo viên (Đối với nhóm trẻ) |
24 |
24 |
12,7 |
18,2 |
13,5 |
Tỷ lệ trẻ/giáo viên (Đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tỷ lệ trẻ/giáo viên (Đối với lớp mẫu giáo có trẻ bán trú) |
23 |
23 |
20,3 |
24,1 |
25,8 |
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương |
4 |
4 |
3 |
3 |
5 |
Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh và tương đương trở lên |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Trẻ
|
Năm học 2011 - 2012 |
Năm học 2012 - 2013 |
Năm học 2013 - 2014 |
Năm học 2014 - 2015 |
Năm học 2015 - 2016 |
Tổng số |
455 |
493 |
542 |
578 |
616 |
Trong đó |
|
|
|
|
|
Trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi |
74 |
102 |
115 |
119 |
125 |
Trẻ từ 3 đến 4 tuổi |
78 |
104 |
131 |
120 |
147 |
Trẻ từ 4 đến 5 tuổi |
144 |
137 |
162 |
174 |
172 |
Trẻ từ 5 đến 6 tuổi |
155 |
150 |
135 |
165 |
172 |
Nữ |
206 |
208 |
212 |
280 |
276 |
Dân tộc |
1 |
1 |
0 |
0 |
1 |
Đối tượng chính sách |
70 |
36 |
78 |
39 |
63 |
Khuyết tận |
4 |
5 |
4 |
5 |
2 |
Tuyển mới |
164 |
137 |
110 |
150 |
223 |
Học 2 buổi trên ngày |
455 |
493 |
542 |
578 |
616 |
Bán trú |
455 |
493 |
542 |
578 |
616 |
Tỷ lệ trẻ/lớp |
23 |
24 |
32,8 |
35,3 |
37,7 |
Tỷ lệ trẻ/nhóm |
24 |
34 |
17 |
24,3 |
18 |
Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trường Mầm non Lương Phong số 2 được thành lập từ năm 1997 và được gọi là trường Mầm non bán công Lương Phong. Từ tháng 3 năm 2011 được chuyển đổi sang loại hình công lập theo Quyết định số: 692/QĐ-UBND ngày 01/3/2011 của Chủ tịch UBND Huyện Hiệp Hòa. Nhà trường có 5 khu, trong đó khu trung tâm được đặt tại thôn Sơn Quả , Xã Lương Phong, Huyện Hiệp Hòa, Tỉnh Bắc Giang. Với tổng diện tích đất 3.846,7 m2 hiện có 16 nhóm lớp với 513 trẻ. Trong đó 03 nhóm trẻ với 54 trẻ và 13 lớp mẫu giáo với 491 học sinh ở các độ tuổi khác nhau, cơ sở vật chất của nhà trường cũng ngày càng được củng cố và hoàn thiện, có đầy đủ các phòng học, phòng chức năng phục vụ các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Tập thể cán bộ giáo viên nhà trường nhiệt tình, yêu nghề, mến trẻ, luôn có ý thức phấn đấu vươn lên, bằng sự đoàn kết, nỗ lực vượt khó, nhà trường luôn xác định vị trí, uy tín của mình là chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên của nhà trường luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Để duy trì và khẳng định chất lượng của nhà trường. Từ năm 2011 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các văn bản quy định về kiểm định chất lượng, được sự chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hiệp Hòa. Trường Mầm non Lương Phong số 2 đã tích cực thực hiện tự đánh giá kiểm định chất lượng của đơn vị. Ban giám hiệu nhà trường đã xây dựng kế hoạch và triển khai công tác tự đánh giá đến từng cán bộ giáo viên trong trường. Từ đó thống nhất thành lập hội đồng tự đánh giá của trường gồm có 12 thành viên, các thành viên trong hội đồng đều được giao nhiệm vụ cụ thể. Hiệu trưởng nhà trường làm Chủ tịch hội đồng tự đánh giá. Chủ tịch hội đồng chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc nhắc nhở các thành viên tham gia hoạt động tự đánh giá, tiến hành tìm minh chứng, viết phiếu đánh giá một cách nghiêm túc, khách quan. Các phó hiệu trưởng, làm phó chủ tịch và thư ký hội đồng tự đánh giá, có nhiệm vụ cung cấp các thông tin cho các nhóm, cùng với Chủ tịch hội đồng chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch đề ra. Các nhóm trưởng có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch hội đồng tự đánh giá đề ra, từ đó phổ biến phương pháp thực hiện, giao nhiệm vụ đến từng cá nhân trong nhóm.
Để thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra, nhà trường đã tổ chức các buổi tọa đàm riêng cho các thành viên trong hội đồng tự đánh giá, để trao đổi nội dung, xác định nội hàm, tìm minh chứng, trao đổi, thảo luận kỹ năng, phương pháp tiến hành đánh giá chất lượng làm thế nào để đạt hiệu quả và mục đích cao nhất.
Căn cứ vào Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường Mầm non, nhà trường tiến hành rà soát lần lượt các tiêu chí với tình hình thực tế của nhà trường dự kiến được các nội dung tiêu chí đạt và chưa đạt.
Hội đồng chia ra làm năm nhóm công tác chính, các nhóm công tác này đều có nhóm trưởng là thành viên trong hội đồng tự đánh giá. Các thành viên khác trong nhóm đều được phân công làm nhiệm vụ rà soát và kiểm tra tiêu chí theo đúng nhiệm vụ đã được giao. Chính nhờ sự phân công cụ thể mà các thành viên tham gia công tác tự đánh giá đã có kế hoạch và điều kiện tốt nhất để hoàn thành nhiệm vụ của mình.