Văn bản mới

Website Đơn vị
Tin tức/(Trường MN Lương Phong 2)/Tin trường/
Báo cáo đánh giá trường

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HIỆP HÒA

TRƯỜNG MẦM NON LƯƠNG PHONG SỐ 2

 

 
 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẮC GIANG – 2016

 

 

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN HIỆP HÒA

TRƯỜNG MẦM NON LƯƠNG PHONG SỐ 2

 

 
 

 

 

 

 

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ

 

DANH SÁCH VÀ CHỮ  KÝ
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ

TT

Họ và tên

Chức vụ

Nhiệm vụ

Chữ ký

1

Nguyễn  Thị Thuy

Hiệu trưởng

Chủ tịch hội đồng

 

2

Trương Thị Thúy

Phó hiệu trưởng

Phó chủ tịch hội đồng

 

3

Bùi Ngọc Hoa

Giáo viên

Thư ký HĐ

 

4

Lê Thị Ngọc Sang

Giáo viên

Thư ký HĐ

 

5

Hà Thị Phú

Giáo viên

Thư ký HĐ

 

6

Nguyễn Thị Xuân

Phó hiệu trưởng

Thư ký HĐ

 

7

Trần Thị Thúy

Tổ trưởng tổ chuyên môn 5 tuổi

Ủy viên HĐ

 

8

Nguyễn Thị Lựu

Tổ phó tổ chuyên môn 5 tuổi

Ủy viên HĐ

 

9

Lưu Thị Ngân

Tổ trưởng tổ chuyên môn 4 tuổi và nhà trẻ

Ủy viên HĐ

 

10

Nguyễn Thị Huệ

Tổ phó tổ chuyên môn 4 tuổi và nhà trẻ

Ủy viên HĐ

 

11

Hà Thị Hải Yến

Kế toán

Ủy viên HĐ

 

12

Trần Thị Thủy

Giáo viên

Ủy viên HĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẮC GIANG - 2016

MỤC LỤC
 

NỘI DUNG

Trang

Danh sách và chữ ký thành viên hội đồng tự đánh giá

1

Mục lục

 

Danh mục các chữ viết tắt (nếu có)

5

Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá

6

Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU

8

Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ

11

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

11

II. TỰ ĐÁNH GIÁ

14

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

14

Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

14

Tiêu chí 2: Lớp học, số trẻ, địa điểm trường theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

15

Tiêu chí 3: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

16

Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; bảo đảm Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà  trường.

17

Tiêu chí 5: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.

18

Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.

19

Tiêu chí 7: Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

20

Tiêu chí 8: Tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương.

21

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ

22

Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

22

Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo và yêu cầu về kiến thức của giáo viên.

23

Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc bảo đảm các quyền của giáo viên.

24

Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc bảo đảm các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.

25

Tiêu chí 5: Trẻ được tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và được bảo đảm quyền lợi theo quy định.

26

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi

28

Tiêu chí 1: Diện tích, khuôn viên và các công trình của nhà trường theo quy định tại Điều lệ trường mầm non.

28

Tiêu chí 2: Sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi bảo đảm yêu cầu.

29

Tiêu chí 3: Phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi bảo đảm yêu cầu.

30

Tiêu chí 4: Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật, bếp ăn, nhà vệ sinh theo quy định.

31

Tiêu chí 5: Khối phòng hành chính quản trị bảo đảm yêu cầu.

32

Tiêu chí 6: Các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.

33

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

35

Tiêu chí 1: Nhà trường chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.

35

Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương.

36

Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

37

Tiêu chí 1: Trẻ có sự phát triển về thể chất phù hợp với độ tuổi.

38

Tiêu chí 2: Trẻ có sự phát triển về nhận thức phù hợp với độ tuổi.

39

Tiêu chí 3: Trẻ có sự phát triển về ngôn ngữ phù hợp với độ tuổi.

40

Tiêu chí 4: Trẻ có sự phát triển về thẩm mỹ phù hợp với độ tuổi.

41

Tiêu chí 5: Trẻ có sự phát triển về tình cảm và kỹ năng xã hội phù hợp với độ tuổi.

42

Tiêu chí 6: Trẻ có ý thức về vệ sinh, môi trường và an toàn giao thông phù hợp với độ tuổi.

43

Tiêu chí 7: Trẻ được theo dõi và đánh giá thường xuyên.

44

Tiêu chí 8: Trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và trẻ khuyết tật được quan tâm chăm sóc.

45

III. KẾT LUẬN CHUNG

 

 

Phần III. PHỤ LỤC

 

 

 

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Viết tắt

Chú thích

1

ATTP

An toàn thực phẩm

2

BDNV

Bồi dưỡng nghiệp vụ

3

BGH

Ban Giám hiệu

4

BĐDCMHS

Ban đại diện cha mẹ học sinh

5

CBGV

Cán bộ giáo viên

6

CBGV, NV

Cán bộ giáo viên, nhân viên

7

CBQL

Cán bộ quản lý

8

CBQL, GV, NV

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

9

CSGD

Chăm sóc giáo dục

10

CSTĐ

Chiến sĩ thi đua

11

CSVC

Cơ sở vật chất

12

GD & ĐT

Giáo dục và Đào tạo

13

GDMN

Giáo dục mầm non

14

GV

Giáo viên

15

GVDG

Giáo viên dạy giỏi

16

HT, PHT

Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng

17

LĐTT

Lao động tiên tiến

18

PGD

Phòng Giáo dục

19

PHHS

Phụ huynh học sinh

20

UBND

Ủy ban nhân dân

21

VSATTP

Vệ sinh an toàn thực phẩm

22

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

23

Đ/C

Đồng chí

 

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

 

 Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

 

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

 

1

X

 

5

X

 

 

2

X

 

6

X

 

 

3

X

 

7

X

 

 

4

X

 

8

 

X

 

 Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ

 

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

 

1

X

 

4

 

X

 

2

X

 

5

X

 

 

3

X

 

 

 

 

 

 Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi

 

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

 

1

 

X

4

X

 

 

2

X

 

5

 

X

 

3

X

 

6

X

 

 

 Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

 

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

 

1

X

 

2

X

 

 

 Tiêu chuẩn 5: Kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ

 

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

Tiêu chí

Đạt

Không đạt

 

1

X

 

5

X

 

 

2

X

 

6

X

 

 

3

X

 

7

X

 

 

4

X

 

8

 

X

 

 

Tổng số các chỉ số đạt:   80, Tỷ lệ %: 92

Tổng số các tiêu chí đạt: 24, Tỷ lệ %: 82.8

 

Phần I
 CƠ SỞ DỮ LIỆU


Tên trường(theo quyết định mới nhất): Trường Mầm non Lương Phong số 2

Tên trước đây (nếu có): Trường Mầm non Bán công Lương Phong số 2

Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Hiệp Hòa

 

Tỉnh

BẮC GIANG

 

Họ và tên hiệu trưởng

Nguyễn Thị Thuy

Huyện

Huyện Hiệp Hòa

 

Điện thoại

0977867178

Lương Phong

 

Fax

 

 

Đạt chuẩn quốc gia

Mức độ 1 giai đoạn 2

 

Website

hiephoabacgiang.edu.vn/_mnluongphong2

Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập)

1997

 

Số điểm trường

05

Công lập

  

 

Thuộc vùng đặc biệt khó khăn

  

Tư thục

  

 

Trường liên kết với nước ngoài

  

Dân lập

  

 

Loại hình khác (ghi rõ):

  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
 

 

 

Năm học

2011 - 2012

Năm học

2012 - 2013

Năm học

2013 - 2014

Năm học

2014 - 2015

Năm học

2015 - 2016

Số nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Số nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Số nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi

03

03

03

03

03

Số lớp mẫu giao từ 3 đến 4 tuổi

0

01

01

01

02

Số lớp mẫu giao từ 4 đến 5 tuổi

08

07

07

07

06

Số lớp mẫu giao từ 5 đến 6 tuổi

06

05

05

05

05

Cộng

17

16

16

16

16

 

2. Số phòng học
 

 

 

Năm học

2011 - 2012

Năm học

2012 - 2013

Năm học

2013 - 2014

Năm học

2014 - 2015

Năm học

2015 - 2015

Tổng số

17

16

16

16

16

Phòng học kiên cố

8

8

7

7

7

Phòng học bán kiên cố

9

8

9

9

8

Phòng học tạm

0

0

0

0

1

Cộng

17

16

16

16

16

 

 

 

 

 

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá
 

 

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

 
Ðạt chuẩn

Trên chuẩn

Chưa đạt chuẩn

 
Hiệu trưởng

01

01

 

 

0

01

0

 

 

 

Phó hiệu trưởng

02

02

 

 

0

02

0

 

 

 

Giáo viên

24

24

 

 

02

22

0

 

 

 

Nhân Viên

08

08

 

 

0

08

0

 

 

 

Cộng

35

35

0

02

33

0

 

 

 

   

 

 

 

 

b) Số liệu của 5 năm gần đây
 

 

 

Năm học

2011 - 2012

Năm học

2012 - 2013

Năm học

2013 - 2014

Năm học

2014 - 2015

Năm học

2015 - 2016

Tổng số giáo viên

19

19

25

23

24

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (Đối với nhóm trẻ)

24

24

12,7

18,2

13,5

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (Đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú)

0

0

0

0

0

Tỷ lệ trẻ/giáo viên (Đối với lớp mẫu giáo có trẻ bán trú)

23

23

20,3

24,1

25,8

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện và tương đương

4

4

3

3

5

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh và tương đương trở lên

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Trẻ
 

 

 

Năm học

2011 - 2012

Năm học

2012 - 2013

Năm học

2013 - 2014

Năm học

2014 - 2015

Năm học

2015 - 2016

Tổng số

455

493

542

578

616

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trẻ từ 03 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi

74

102

115

119

125

Trẻ từ 3 đến 4 tuổi

78

104

131

120

147

Trẻ từ 4 đến 5 tuổi

144

137

162

174

172

Trẻ từ 5 đến 6 tuổi

155

150

135

165

172

Nữ

206

208

212

280

276

Dân tộc

1

1

0

0

1

Đối tượng chính sách

70

36

78

39

63

Khuyết tận

4

5

4

5

2

Tuyển mới

164

137

110

150

223

Học 2 buổi trên ngày

455

493

542

578

616

Bán trú

455

493

542

578

616

Tỷ lệ trẻ/lớp

23

24

32,8

35,3

37,7

Tỷ lệ trẻ/nhóm

24

34

17

24,3

18

Phần II
 TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA NHÀ TRƯỜNG


I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Trường Mầm non Lương Phong số 2 được thành lập từ năm 1997 và được gọi là trường Mầm non bán công Lương Phong. Từ tháng 3 năm 2011 được chuyển đổi sang loại hình công lập theo Quyết định số: 692/QĐ-UBND ngày 01/3/2011 của Chủ tịch UBND Huyện Hiệp Hòa. Nhà trường có 5 khu, trong đó khu trung tâm được đặt tại thôn Sơn Quả , Xã Lương Phong, Huyện Hiệp Hòa, Tỉnh Bắc Giang. Với tổng diện tích đất 3.846,7 m2 hiện có 16 nhóm lớp với 513 trẻ. Trong đó  03 nhóm trẻ với 54 trẻ và 13 lớp mẫu giáo với 491 học sinh ở các độ tuổi khác nhau, cơ sở vật chất của nhà trường cũng ngày càng được củng cố và hoàn thiện, có đầy đủ các phòng học, phòng chức năng phục vụ các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Tập thể cán bộ giáo viên nhà trường nhiệt tình, yêu nghề, mến trẻ, luôn có ý thức phấn đấu vươn lên, bằng sự đoàn kết, nỗ lực vượt khó, nhà trường luôn xác định vị trí, uy tín của mình là chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ. Tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên của nhà trường luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Để duy trì và khẳng định chất lượng của nhà trường. Từ năm 2011 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các văn bản quy định về kiểm định chất lượng, được sự chỉ đạo của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hiệp Hòa. Trường Mầm non Lương Phong số 2 đã tích cực thực hiện tự đánh giá kiểm định chất lượng của đơn vị. Ban giám hiệu nhà trường đã xây dựng kế hoạch và triển khai công tác tự đánh giá đến từng cán bộ giáo viên trong trường. Từ đó thống nhất thành lập hội đồng tự đánh giá của trường gồm có 12 thành viên, các thành viên trong hội đồng đều được giao nhiệm vụ cụ thể. Hiệu trưởng nhà trường làm Chủ tịch hội đồng tự đánh giá. Chủ tịch hội đồng chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc nhắc nhở các thành viên tham gia hoạt động tự đánh giá, tiến hành tìm minh chứng, viết phiếu đánh giá một cách nghiêm túc, khách quan. Các phó hiệu trưởng, làm phó chủ tịch và thư ký hội đồng tự đánh giá, có nhiệm vụ cung cấp các thông tin cho các nhóm, cùng với Chủ tịch hội đồng chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch đề ra. Các nhóm trưởng có nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch hội đồng tự đánh giá đề ra, từ đó phổ biến phương pháp thực hiện, giao nhiệm vụ đến từng cá nhân trong nhóm.

Để thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra, nhà trường đã tổ chức các buổi tọa đàm riêng cho các thành viên trong hội đồng tự đánh giá, để trao đổi nội dung, xác định nội hàm, tìm minh chứng, trao đổi, thảo luận kỹ năng, phương pháp tiến hành đánh giá chất lượng làm thế nào để đạt hiệu quả và mục đích cao nhất.

Căn cứ vào Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường Mầm non, nhà trường tiến hành rà soát lần lượt các tiêu chí với tình hình thực tế của nhà trường dự kiến được các nội dung tiêu chí đạt và chưa đạt.

Hội đồng chia ra làm năm nhóm công tác chính, các nhóm công tác này đều có nhóm trưởng là thành viên trong hội đồng tự đánh giá. Các thành viên khác trong nhóm đều được phân công làm nhiệm vụ rà soát và kiểm tra tiêu chí theo đúng nhiệm vụ đã được giao. Chính nhờ sự phân công cụ thể mà các thành viên tham gia công tác tự đánh giá đã có kế hoạch và điều kiện tốt nhất để hoàn thành nhiệm vụ của mình.

Tác giả: Nguyễn Xuân