• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Tin tức
  • Thực đơn
  • Thư viện ảnh
  • Sơ đồ trường
  • QL công văn
  • Liên hệ
  • Hệ thống

Tin tức/(Trường MN Hoàng Vân)/Hoạt động chuyên môn/

XÂY DỰNG BỘ ĐỀ CƯƠNG CHUẨN BỊ BỒI DƯỠNG CHO GV THI GVG CẤP TỈNH VÒNG 2

Năm học 2016 -2017, trường MN Hoàng Vân có 03 đ/c tham gia thi GVG cấp tỉnh vòng sáng kiến. Và cả 3 đ/c cùng đỗ và đạt điểm cao. Để chuẩn bị tham gia vòng thi thứ 2 ( vòng thi lý thuyết), nhà trường đã chú trọng xây dựng bộ đề cương để bồi dưỡng cho các đ/c tham gia thi nhằm đạt kết quả tốt. Căn cứ vào hướng dẫn của Phòng GD, nhà trường đã xây dựng bộ câu hỏi với 100 câu, bao gồm đủ các nội dung các lĩnh vực về kiến thức, chuyên môn và kỹ năng sư phạm của giáo viên. Được xây dựng với hình thức trắc nghiệm, bộ câu hỏi giúp giáo viên có sự suy luận lựa chọn tìm ra đáp án đúng. 

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI GVG CẤP TỈNH

I. TÌM HIỂU VỀ KIẾN THỨC CHĂM SÓC, GIÁO DỤC TRẺ MẦM NON (gồm 67 câu hỏi)

1- Mục tiêu GDMN (10 câu)

Câu 1. Mục tiêu giáo dục mầm non là gì?

A. Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.

B. Giúp trẻ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.

C. Giúp trẻ 3 tháng đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mí, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.

D. Giúp trẻ phát triển về thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, thẩm mĩ, tình cảm và kĩ năng xã hội, hình thành và phát triển ở trẻ kĩ năng sống.

Câu 2. Phương án nào sau đây không phải là mục tiêu giáo dục mầm non?

A. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi phát triển khoẻ mạnh, thích tìm hiểu thế giới xung quanh, hồn nhiên trong giao tiếp.

B. Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1.

C. hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi.

D. Khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.

Câu 3. Phương án nào sau đây không phải là yêu cầu về nội dung giáo dục của chương trình giáo dục mầm non?

A. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học.

B. Thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hòa nhập vào cuộc sống.

C. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lí của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kĩ năng sống phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.

D. Cung cấp kiến thức cho trẻ.

Câu 4. Yêu cầu về nội dung giáo dục mầm non là.

A. Nội dung được thể hiện từ dễ đến khó; Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học.

B. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lí của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kĩ năng sống phù hợp với lứa tuổi.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích phát triển các giác quan và chức năng tâm - sinh lý.

D. Tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.

Câu 5. Phương án nào sau là yêu cầu về nội dung giáo dục của chương trình giáo dục mầm non?

A. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học.

B. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lí của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kĩ năng sống phù hợp với lứa tuổi. Hình thành cho trẻ những chức năng tâm sinh lý.

C. Tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.

D. Tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích phát triển các giác quan và chức năng tâm - sinh lý.

Câu 6. Đâu là yêu cầu về phương pháp giáo dục mầm non?

A. Đối với giáo dục nhà trẻ, phương pháp giáo dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần.

B. Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thu của trẻ theo phương châm “ chơi mà học, học bằng chơi”. Tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực giao lưu cảm xúc.

C. Đối với giáo dục nhà trẻ, phương pháp giáo dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần. Kết hợp hài hòa giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân.

D. Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thu của trẻ theo phương châm “ chơi mà học, học bằng chơi”. Chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp.

Câu 7. Trong các yêu cầu về phương pháp giáo dục trẻ nhà trẻ, yêu cầu nào sau đây là không phù hợp?

A. Chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đến đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần.

B. Giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá xung quanh; dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích phát triển các giác quan và chức năng tâm - sinh lý.

D. Tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.

Câu 8. Yêu cầu nào dưới đây không phải là yêu cầu về phương pháp giáo dục đối với trẻ lứa tuổi mẫu giáo?

A. Kết hợp hài hòa giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục các nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp.Tổ chức hợp lý các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm/lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ với điều kiện thực tế.

B Tạo điều kiện cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi.

C. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ.

D. Tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “Chơi mà học, học bằng chơi”.

Câu 9. Yêu cầu về đánh giá sự phát triển của trẻ là

A. Đánh giá sự phát triển của trẻ ( bao gồm đánh giá trẻ hàng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng ngày và ghi lại vào nhật ký từng ngày.

B.Đánh giá sự phát triển của trẻ ( bao gồm đánh giá trẻ hàng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Giáo viên cần đánh giá thực tế, không nên đánh giá hình thức và chung chung.

C. Đánh giá sự phát triển của trẻ ( bao gồm đánh giá trẻ hàng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng ngày

D. Đánh giá sự phát triển của trẻ ( bao gồm đánh giá trẻ hàng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho trẻ dễ nhận thức và đạt được ở các chỉ số.

Câu 10. Phương án nào không phải là yêu cầu về đánh giá sự phát triển của trẻ mầm non?

A. Đánh giá sự phát triển của trẻ làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình CSGD trẻ.

B. Đánh giá sự phát triển của trẻ nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ.

C. Đánh giá sự phát triển của trẻ vào sổ nhật ký, và phiếu đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ; đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng ngày.

D. Đánh giá sự phát triển của trẻ (Bao gồm đánh giá trẻ hàng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ; đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng ngày.

2- Chương trình giáo dục nhà trẻ, mẫu giáo ( 15 câu)

Câu 11. Mục tiêu về giáo dục phát triển thể chất của trẻ nhà trẻ là

A. Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ. Thực hiện được vận động cơ bản một cách vững vàng.

B. Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ. Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi. Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động.

C. Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ. Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.

D. Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ. Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi. Vận động nhịp nhàng giữa tay và chân.

Câu 12. Mục tiêu về giáo dục phát triển nhận thức của trẻ mẫu giáo là.

A. Ham hiểu biết, thích khám phá tìm tòi các sự vật hiện tượng xung quanh. Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.

B. Ham hiểu biết, thích khám phá tìm tòi các sự vật hiện tượng xung quanh. Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định. Có sự nhạy cảm của các giác quan.

C. Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.

D. Ham hiểu biết, thích khám phá tìm tòi các sự vật hiện tượng xung quanh. Có khả năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết của mình.

Câu 13. Quy định phân phối thời gian, chương trình giáo dục nhà trẻ và chương trình giáo dục mẫu giáo được thực hiện trong bao nhiêu tuần?

A. 34 tuần.

B. 35 tuần.

C. 36 tuần.

D. 37 tuần.

Câu 14. Trong lĩnh vực giáo dục phát triển nhận thức, nội dung luyện tập và phối hơp các giác quan cho trẻ nhà trẻ là những giác quan nào sau đây?

A. Thị giác, thính giác, xúc giác.

B. Thị giác, thính giác, vị giác.

C. Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giác, vị giác.

D. Thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác.

Câu 15. Phương án nào sau đây không phải là nội dung giáo dục phát triển thẩm mỹ cho trẻ mẫu giáo?

A. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi xung quanh trẻ và trong các tác phẩm nghệ thuật.

B. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc( nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình).

C. Biểu lộ cảm xúc khi nghe hát, nghe các âm thanh; thích vẽ tranh.

D. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc và tạo hình).

Câu 16. Nội dung giáo dục phát triển tình cảm độ tuổi mẫu giáo gồm những nội dung nào?

A. Hành vi và quy tắc ứng xử, quan tâm bảo vệ môi trường.

B. Phát triển tình cảm, ý thức về bản thân.

C. Ý thức về bản thân, nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.

D. Hành vi văn hóa giao tiếp đơn giản.

Câu 17. Phương án nào sau đây không phải là kết quả mong đợi giáo dục phát triển ngôn ngữ cho trẻ nhà trẻ 24 -36 tháng về “nghe hiểu lời nói”?

A. Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2 -3 hành động.

B. Trả lời các câu hỏi: “Ai đây?”; “Cái gì đây?; “…làm gì?”; “…thế nào?”

C. Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.

D. Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng.

Câu 18. Kết quả mong đợi trong hoạt động giáo dục cho trẻ mẫu giáo làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về Toán là gì?

A. Nhận biết số đếm, số lượng; sắp xếp theo quy tắc, nhận biết hình dạng, nhận biết vị trí trong không gian.

B. Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng; So sánh hai đối tượng, sắp xếp theo quy tắc và nhận biết vị trí trong không gian.

C. Nhận biết số đếm, số lượng; sắp xếp theo quy tắc; So sánh 2 đối tượng; nhận biết hình dạng; nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian.

D. Nhận biết số lượng; sắp xếp theo quy tắc; So sánh 3 đối tượng; nhận biết hình dạng; nhận biết vị trí trong không gian và định hướng thời gian.

Câu 19. Kết quả mong đợi trong hoạt động giáo dục phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ nhà trẻ là gì?

A. Thể hiện ý thức về bản thân; sự vật hiện tượng xung quanh.

B. Thể hiện ý thức về bản thân; thể hiện sự tự tin tự lực; quan tâm đến môi trường.

C. Biểu lộ sự nhận thức về bản thân; nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật hiện gần gũi; thực hiện hành vi xã hội đơn giản; thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/tô màu, vẽ nặn, xếp hình, xem tranh.

D. Biểu lộ sự nhận thức về bản thân; nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người, sự vật hiện tượng xung quanh; thực hiện hành vi xã hội đơn giản; quan tâm đến môi trường.

Câu 20. Hoạt động giáo dục nào sau đây không thực hiện ở độ tuổi nhà trẻ?

A. Hoạt động giao lưu cảm xúc.

B. Hoạt động với đồ vật.

C. Hoạt động chơi- tập có chủ đích.

D. Hoạt động lao động.

Câu 21. Hoạt động giáo dục nào sau đây không phải là của độ tuổi trẻ mẫu giáo?

A. Hoạt động học.

B. Hoạt động vui chơi.

C. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh.

D. Hoạt động chơi- tập có chủ định.

Câu 22. Việc lựa chọn hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ mầm non dựa vào căn cứ nào sau đây?

A. Theo mục đích và nội dung giáo dục.

B. Hoạt động theo nhóm, cả lớp.

C. Mục đích giáo dục và nội dung giáo dục; vị trí không gian; số lượng trẻ.

D. Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm nhỏ, hoạt động nhóm lớn.

Câu 23. Nhóm phương pháp nào sau đây được sử dụng để giáo dục trẻ nhà trẻ?

A. Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm; nhóm phương pháp trực quan - minh họa; nhóm phương pháp thực hành; nhóm phương pháp dùng lời; nhóm phương pháp đánh giá, nêu gương.

B. Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm; nhóm phương pháp thực hành; nhóm phương pháp dùng lời; nhóm phương pháp đánh giá, nêu gương.

C. Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm; nhóm phương pháp trực quan - minh họa; nhóm phương pháp dùng lời; nhóm phương pháp đánh giá, nêu gương.

D. Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm; nhóm phương pháp thực hành.

Câu 24. Nhóm phương pháp nào sau đây không sử dụng để giáo dục trẻ mẫu giáo?

A. Nhóm phương pháp thực hành, trải nghiệm.

B. Nhóm phương pháp dùng lời nói.

C. Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm.

D. Nhóm phương pháp nêu gương - đánh giá.

Câu 25. Nhóm phương pháp nào sau đây được sử dụng để giáo dục trẻ mẫu giáo?

A. Nhóm phương pháp thực hành trải nghiệm, nhóm phương pháp trực quan- minh họa, nhóm phương pháp dùng tình cảm và khích lệ.

B. Nhóm phương pháp thực hành trải nghiệm, nhóm phương pháp trực quan- minh họa, nhóm phương pháp dùng lời nói.

C. Nhóm phương pháp thực hành trải nghiệm, nhóm phương pháp trực quan -minh họa, nhóm phương pháp quan sát.

D. Nhóm phương pháp thực hành trải nghiệm, nhóm phương pháp trực quan -minh họa, nhóm phương pháp dùng lời nói, nhóm phương pháp dùng tình cảm và khích lệ, nhóm phương pháp nêu gương, đánh giá.

Câu 26. Trong chương trình Giáo dục mầm non, đánh giá sự phát triển của trẻ nhà trẻ được thực hiện ở thời điểm nào?

A. Đánh giá trẻ hằng ngày; đánh giá trẻ hằng tuần.

B. Đánh giá trẻ hằng ngày; đánh giá trẻ theo học kỳ.

C. Đánh giá trẻ theo chủ đề; đánh giá trẻ theo hoạt động.

D. Đánh giá trẻ hằng ngày; đánh giá trẻ theo giai đoạn.

Câu 27. Đánh giá trẻ hàng ngày gồm mấy nội dung? Là những nội dung nào?

A. Có 1 nội dung: Kiến thức của trẻ.

B. Có 2 nội dung: Kiến thức của trẻ; kỹ năng của trẻ.

C. Có 3 nội dung: Tình trạng sức khỏe của trẻ; thái độ, trạng thái cảm xúc và hành vi của trẻ; kiến thức và kỹ năng của trẻ.

D. Có 4 nội dung: Tình trạng sức khỏe của trẻ; hành vi của trẻ; kiến thức và kỹ năng của trẻ; sản phẩm của trẻ.

3. Hiểu biết về kiến thức chăm sóc giáo dục, sinh hoạt của trẻ theo chương trình GDMN.

Câu 28. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ mẫu giáo, thời gian chơi ngoài trời là bao lâu?

A. Khoảng 30 - 40 phút.

B. Khoảng 40 - 50 phút.

C. Khoảng 50 - 60 phút.

D. Khoảng 60 - 70 phút.

Câu 29. Trong 1 tuần, nhóm trẻ 24-36 tuổi có mấy hoạt động học có chủ đích?

A. Có 4 giờ.

B. Có 5 giờ.

C. Có 6 giờ.

D. Có 7 giờ.

Câu 30. Trong 1 tuần, lớp mẫu giáo 4-5 tuổi có mấy hoạt động học có chủ đích?

A. Có 4 giờ.

B. Có 5 giờ.

C. Có 6 giờ.

D. Có 7 giờ.

Câu 31. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ nhà trẻ 24-36 TT, thời gian chơi- tập là bao lâu?

A. 150 phút.

B. 120 phút.

C. 90 phút.

D. 60 phút.

Câu 32. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ nhà trẻ 24-36 TT, thời gian chơi- tập là  mấy lần và tổng thời gian là bao lâu?

A. 1 lần và 120 phút

B. 1 lần và 180 phút

C. 2 lần và  120 phút.

D. 2 lần và 180 phút.

Câu 33. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ mẫu giáo, thời gian chơi hoạt động ở các góc là bao lâu?

A. Khoảng 30 - 40 phút.

B. Khoảng 40 - 50 phút.

C. Khoảng 50 - 60 phút.

D. Khoảng 60 - 70 phút.

Câu 34. Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng 1 ngày cho 1 trẻ mẫu giáo ở trường mầm non là bao nhiêu?

a. 590 - 708 Kcal.

b. 690 - 828 Kcal.

c. 735 - 882 Kcal.

d. 745 - 894 Kcal.

Câu 35. Chương trình giáo dục mầm non qui định số bữa ăn cho trẻ nhà trẻ tại cơ sở giáo dục mầm non là mấy bữa?

A. Tối thiểu hai bữa chính và một bữa phụ.

B. Tối thiểu một bữa chính và một bữa phụ.

C. Một bữa chính và một bữa phụ.

D. Một bữa chính và hai bữa phụ.

Câu 36. Giấc ngủ trưa của trẻ nhà trẻ 24-36 TT và mẫu giáo có thời gian là bao nhiêu?

A. Khoảng 90 phút.

B. Khoảng 120 phút.

C. Khoảng 150 phút.

D. Khoảng 180 phút.

Câu 37. Khi trẻ ngủ trưa, giáo viên có nhiệm vụ gì?

A. Trực để quan sát, phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống có thể xảy ra trong khi trẻ ngủ.

B. Tranh thủ soạn bài và làm đồ dùng đồ chơi.

C. Ngủ cùng trẻ

D. Sắp xếp lại đồ dùng đồ chơi

Câu 38. Yêu cầu công tác vệ sinh phòng, nhóm lớp hằng tuần là gì?

A. Quét, lau nhà ít nhất 3 lần; cọ rửa nhà vệ sinh.

B. Quét, lau nhà hàng ngày; vệ sinh đồ chơi trong lớp.

C. Tổng vệ sinh: Lau cửa, quét mạng nhện, cọ rửa nền, phản ngủ, phơi chăn chiếu.

D. Giặt chăn, màn, chiếu.

Câu 39. Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ nhà trẻ gồm các hoạt động nào?

A. Vệ sinh da; vệ sinh răng miệng; vệ sinh khi đi bô; vệ sinh quần áo, giày dép.

B. Vệ sinh da; vệ sinh răng miệng; hướng dẫn trẻ đi vệ sinh.

C. Vệ sinh da; vệ sinh răng miệng; vệ sinh đồ dùng đồ chơi.

D. Vệ sinh khi đi bô; vệ sinh quần áo, giày dép; vệ sinh đồ dùng đồ chơi.

Câu 40. Nội dung vệ sinh môi trường trong trường mầm non gồm những nội dung nào?

A. Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi, vệ sinh phòng nhóm, vệ sinh cá nhân cho trẻ.

B. Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi; vệ sinh môi trường.

C. Vệ sinh phòng nhóm, xử lý rác, nước thải và giữ sạch nguồn nước; tạo môi trường xanh sạch đẹp và an toàn

D. Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi, vệ sinh phòng nhóm, xử lý rác, nước thải và giữ sạch nguồn nước.

Câu 41. Phương án nào sau đây không có trong nội dung chăm sóc sức khỏe và an toàn cho trẻ ở trường mầm non?

A. Khám sức khỏe định kì cho trẻ.

B. Phòng tránh các bệnh thường gặp, theo dõi tiêm chủng.

C. Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp.

D. Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi.

Câu 42. Nội dung nào sau đây không được thực hiện trong nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ tại trường mầm non?

A. Tổ chức ăn, ngủ.

B. Vệ sinh.

C. Chăm sóc sức khỏe và an toàn.

D. Tiêm chủng.

Câu 43. Phương án nào sau đây không phải là yêu cầu về môi trường an toàn cho trẻ khi ở trường mầm non?

A. An toàn về thể lực, sức khoẻ.

B. An toàn về tâm lý.

C.  toàn về tính mạng.

D. An toàn về giao thông.

Câu 44. Nội dung giáo dục phát triển thể chất trong chương trình giáo dục mầm non gồm nội dung nào sau đây?

A. Phát triển vận động; giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.

B. Phát triển vận động; rèn nề nếp thói quen; giáo dục dinh dưỡng.

C. Phát triển các vận động cơ bản, tố chất vận động ban đầu cho trẻ; giáo dục sức khỏe và an toàn.

D. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.

Câu 45. Trong lĩnh vực phát triển thể chất, nội dung tập vận động cơ bản nào sau đây không phải của trẻ 24 -36 tháng tuổi?

A. Bò, trườn tới đích.

B. Bò thẳng hướng và có vật trên lưng.

C. Bò chui qua cổng.

D. Bò, trườn qua vật cản.

Câu 46. Trong lĩnh vực giáo dục phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo, nội dung nào là nội dung phát triển vận động cho trẻ ?

A. Giữ gìn vệ sinh và sức khỏe; tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động.

B. Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp; tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động; tập các cử động bàn tay, ngón tay, và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ.

C. Tập động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp; tập các cử động bàn tay, ngón tay; tập làm một số việc tự phục vụ trong sinh hoạt.

D. Tập luyện các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố chất trong vận động; nhận biết một số thực phẩm và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.

Câu 47. Kết quả mong đợi ở trẻ 5 -6 tuổi làm quen với việc “đọc” là gì?

A. Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh

B. Biết cách "đọc sách" từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách.

C. Cầm sách đúng chiều, "đọc" sách theo tranh minh hoạ ( đọc vẹt).

D. Cầm sách đúng chiều, biết tự giở sách xem tranh ảnh, đề nghị người khác đọc sách cho nghe.

Câu 48. “Chơi thân thiện cạnh trẻ khác” là kết quả mong đợi về thực hiện hành vi xã hội đơn giản cho trẻ ở độ tuổi nào?

A. 6-12 tháng tuổi.

B. 12-24 tháng tuổi.

C. 24-36 tháng tuổi.

D. Trẻ 3 tuổi.

Câu 49. Hoạt động chủ đạo của trẻ mẫu giáo là gì?

A. Hoạt động vui chơi.

B. Hoạt động học có chủ đích.

C. Hoạt động lao động.

D. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân.

Câu 48. Thực hiện được vận động “ Cuộn - xoay tròn cổ tay, gập mở các ngón tay” là kết quả mong đợi của độ tuổi nào trong nội dung giáo dục phát triển vận động?

A. Trẻ 24 - 36 tháng.

B. Trẻ 3- 4 tuổi.

C. Trẻ 4-5 tuổi.

D. Trẻ 5-6 tuổi.

Câu 49. Nội dung hoạt động học của trẻ mẫu giáo là gì?

A. Nội dung học được tổ chức, cung cấp đến trẻ theo hướng tích hợp thông qua các hoạt động cụ thể của các lĩnh vực: Phát triển vận động, phát triển ngôn ngữ, phát triển nhận thức, phát triển tình cảm-kĩ năng xã hội và phát triển thẩm mỹ.

B. Nội dung được xác định độc lập với các hoạt động giáo dục khác.

C. Nội dung cung cấp đến trẻ một cách đơn lẻ theo từng “môn” học riêng.

D. Nội dung được xác định chung với nội dung của các hoạt động giáo dục khác.

Câu 50-. Hoạt động học của trẻ mẫu giáo được tổ chức dưới hình thức nào?

A. Học trong lớp và học ngoài trời.

B. Học qua chơi; học qua các hoạt động sinh hoạt hằng ngày.

C. Học tự nhiên qua chơi, qua thực hiện hoạt động sinh hoạt hằng ngày; Học dưới sự định hướng và hướng dẫn của giáo viên.

D. Học qua chơi; học qua hoạt động lao động.

Câu 51. Hoạt động lao động cho trẻ mẫu giáo bao gồm các hình thức nào?

A. Lao động vệ sinh; Lao động trực nhật.

B. Lao động tự phục vụ; Lao động trực nhật; Lao động tập thể.

C. Lao động tự phục vụ; Lao động tập thể.

D. Lao động tự phục vụ; Lao động vệ sinh môi trường.

Câu 52. Có mấy hình thức tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo? Là những hình thức nào?

A. Có 1 hình thức chính: Chơi tự do.

B. Có 2 hình thức: Chơi theo ý thích và chơi theo kế hoạch giáo dục.

C. Có 3 hình thức: Chơi theo ý thích, chơi theo nhân vật trong chuyện và chơi theo kế hoạch giáo dục.

D. Có 2 hình thức: Chơi theo ý thích và chơi theo luật.

Câu 53. Vai trò của giáo viên trong tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ mẫu giáo?

A. Cung cấp nguyên vật liệu; thiết kế môi trường; giám sát và hỗ trợ.

B. Cung cấp nguyên vật liệu; thiết kế môi trường; ấn định nội dung chơi.

C. Cung cấp nguyên vật liệu; thiết kế môi trường; phân công các nhóm chơi.

D. Cung cấp nguyên vật liệu; thiết kế môi trường; phân vai chơi cho trẻ.

Câu 54. Các nội dung giáo dục phát triển nhận thức cho trẻ 24 - 36 tháng được tổ chức thông qua hình thức nào?

A. Hoạt động ngoài trời.

B. Hướng dẫn chơi - tập có chủ định.

C. Hướng dẫn ở mọi lúc mọi nơi.

D. Hướng dẫn chơi - tập có chủ định; Hướng dẫn ở mọi lúc mọi nơi.

Câu 55. Nội dung giáo dục phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ cho trẻ 24 - 36 cơ bản được thực hiện thông qua hoạt động nào?

A. Hoạt động chơi với các loại trò chơi khác nhau.

B. Hoạt động giao tiếp với người lớn, với bạn; hoạt động với đồ vật, đồ chơi, tạo hình, âm nhạc.

C. Các hoạt động giao lưu, biểu diễn văn nghệ.

D. Các hoạt động khám phá, tìm hiểu về thế giới xung quanh trẻ.

Câu 56. Hoạt động giáo dục phát triển nhận thức cho trẻ mẫu giáo được tổ chức theo các bước nào sau đây?

A. Chọn mục tiêu ->Khảo sát, tìm hiểu trẻ ->Dự kiến các công việc ->Lựa chọn đồ dùng đồ chơi -> Tiến hành hoạt động ->Đánh giá trẻ.

B. Khảo sát, tìm hiểu trẻ ->Chọn mục tiêu ->Dự kiến các công việc -> Lựa chọn đồ dùng đồ chơi -> Tiến hành hoạt động -> Đánh giá trẻ.

C. Dự kiến các công việc -> Khảo sát, tìm hiểu trẻ -> Chọn mục tiêu -> Lựa chọn đồ dùng đồ chơi -> Tiến hành hoạt động -> Đánh giá trẻ.

D. Lựa chọn đồ dùng đồ chơi -> Chọn mục tiêu -> Khảo sát, tìm hiểu trẻ -> Dự kiến các công việc -> Tiến hành hoạt động -> Đánh giá trẻ.

Câu 57. Có mấy nhóm phương pháp giáo dục đối với trẻ nhà trẻ?

A. 3 nhóm.

B. 4 nhóm.

C. 5 nhóm.

D. 6 nhóm.

Câu 58. Nhóm phương pháp giáo dục bằng tình cảm và khích lệ đối với trẻ mẫu giáo là gì?

A. Phương pháp dụng cử chỉ điệu bộ kết hợp với lời nói thích hợp để khuyến khích và ủng hộ trẻ hoạt động nhằm khơi gợi niềm vui, tạo niềm tin, cổ vũ sự cố gắng của trẻ trong quá trình hoạt động.

B. Phương pháp dụng cử chỉ điệu bộ kết hợp với lời nói thích hợp để khuyến khích và ủng hộ trẻ hoạt động nhằm khơi gợi niềm vui.

C. Phương pháp dụng cử chỉ điệu bộ kết hợp với lời nói thích hợp để truyền đạt và giúp trẻ thu nhận thông tin.

D. Phương pháp dụng cử chỉ điệu bộ kết hợp với lời nói thích hợp để tăng cường vốn hiểu biết, phát triển tư duy và ngôn ngữ của trẻ.

Câu 59. Lựa chọn phương án đúng về các hoạt động giáo dục của trẻ nhà trẻ:

A. 3 hoạt động: Hoạt động với đồ vật; hoạt động chơi; hoạt động chơi tập có chủ định.

B. 4 hoạt động: Hoạt động giao lưu cảm xúc; hoạt động với đồ vật; hoạt động chơi; hoạt động chơi tập có chủ định.

C. 5 hoạt động: Hoạt động giao lưu cảm xúc; hoạt động với đồ vật; hoạt động chơi; hoạt động chơi tập có chủ định; hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân.

D. 6 hoạt động: Hoạt động giao lưu cảm xúc; hoạt động với đồ vật; hoạt động chơi; hoạt động chơi tập có chủ định; hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân; hoạt động lao động.

Câu 60. Hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo trong trường mầm non bao gồm hoạt động nào?

A. Hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt động lao động; hoạt động ngày hội ngày lễ.

B. Đón trẻ, trò chuyện sáng, thể dục sáng, điểm danh, hoạt động học, hoạt động chơi, dạo chơi ngoài trời.

C. Hoạt động chơi, hoạt động học, hoạt động lao động, hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân.

D. Hoạt động học, hoạt động chơi, hoạt động ăn, ngủ và ngày hội ngày lễ.

Câu 61. Đối với trẻ nhà trẻ, tổ chức cho trẻ chơi theo góc hoạt động chỉ được áp dụng ở độ tuổi nào?

A. 3 - 6 tháng tuổi.

B. 6 - 12 tháng tuổi.

C. 12 - 24 tháng tuổi.

D. 24 - 36 tháng tuổi.

Câu 62. Hình thức tổ chức cho trẻ 24 - 36 tháng tuổi hoạt động với đồ vật?

A. Tổ chức cho cả nhóm/lớp cùng hoạt động.

B. Hoạt động theo ý thích ở các khu vực hoạt động, ở mọi lúc mọi nơi hoặc tổ chức dưới hình thức hoạt động chơi - tập có chủ định.

C. Hoạt động theo sự phân công của cô giáo.

D. Chỉ hoạt động theo các góc.

Câu 63. Tổ chức môi trường cho trẻ hoạt động gồm môi trường nào sau đây?

A. Môi trường vật chất (môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng lớp, môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời).

B. Môi trường xã hội; môi trường cho trẻ hoạt động trong lớp.

C. Môi trường vật chất (môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng lớp, môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời); Môi trường xã hội.

D. Môi trường trong và ngoài lớp.

Câu 64. Việc bố trí và tổ chức môi trường cho trẻ chơi và hoạt động cần phải tính đến các yếu tố nào?

A. Không gian thực tế của trường; điều kiện cơ sở vật chất.

B. Các yếu tố an toàn cho trẻ; thiết bị dạy học và đồ dùng đồ chơi cho trẻ.

C. Không gian thực tế của trường; các yếu tố an toàn cho trẻ; sự linh hoạt và dễ thay đổi theo mục đích giáo dục theo các chủ đề.

D. Không gian thực tế của trường; mục đích tổ chức các hoạt động; các yếu tố an toàn cho trẻ; các nhu cầu của trẻ đặc biệt (nếu có); sự linh hoạt và dễ thay đổi theo mục đích giáo dục; theo các chủ đề.

Câu 65. Các phương pháp nào sau đây được dùng để đánh giá sự phát triển của trẻ mẫu giáo?

A. Quan sát; trò truyện với trẻ; phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ; đánh giá qua bài tập; sử dụng tình huống; trao đổi với phụ huynh.

B. Quan sát; thảo luận; tổng hợp; so sánh đối chiếu.

C. Đàm thoại; trao đổi với phụ huynh; thực hành; phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ; nêu tình huống.

D. Quan sát; trò chuyện; đánh giá bài tập; trải nghiệm.

Câu 66. Phương pháp nào không sử dụng để đánh giá trẻ nhà trẻ theo giai đoạn?

A. Quan sát.

B. Đánh giá qua bài tập.

C. Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.

D. Sử dụng tình huống.

Câu 67. Đối với độ tuổi nhà trẻ, có mấy phương pháp đánh giá trẻ theo giai đoạn?

A. 3 phương pháp.

B. 4 phương pháp.

C. 5 phương pháp.

D. 6 phương pháp.

II- Hiểu biết về chủ trương đường lối, định hướng đổi mới GDMN và các nội dung chỉ đạo của ngành về GDMN ( 14 câu)

1- Nhiệm vụ trọng tâm của GDMN năm 2016- 2017

Câu 68. Nhiệm vụ chung của GDMN năm học 2016 – 2017 gốm mấy nhiệm vụ?

A. 3 nhiệm vụ

B. 4 nhiệm vụ

C. 5 nhiệm vụ

D. 6 nhiệm vụ

Câu 69. Nhiệm vụ của giáo viên trong việc thực hiện giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm” được nêu rõ trong nhiệm vụ trong tâm là:

A. Thay đổi quan điểm, cách tổ chức hướng tới lấy trẻ làm mục tiêu, trẻ được tư duy, suy nghĩ và nói lên suy nghĩ chủ quan của mình, giáo viên là người gợi ý cho trẻ bằng câu hỏi mở, không tạo áp lực cho trẻ, không bắt trẻ phải nhớ máy móc, thụ động kiến thức, giáo viên vừa đưa ra câu hỏi vừa trẻ lời hộ trẻ...

B. Thay đổi quan điểm, cách tổ chức hướng tới lấy trẻ làm mục tiêu, trẻ được tư duy, suy nghĩ  và nói lên suy nghĩ chủ quan của mình, giáo viên là người gợi ý cho trẻ bằng câu hỏi mở, không tạo áp lực cho trẻ, không bắt trẻ phải nhớ máy móc, thụ động kiến thức, hoặc giáo viên không vừa đưa ra câu hỏi vừa trẻ lời hộ trẻ...tất các các hoạt động diễn ra dưới hình thức “Chơi mà học, học bằng chơi”.

C. Thay đổi quan điểm, cách tổ chức hướng tới lấy trẻ làm mục tiêu, trẻ được tư duy, suy nghĩ  và nói lên suy nghĩ chủ quan của mình, giáo viên là người gợi ý cho trẻ để trẻ hiểu và trả lời, không tạo áp lực cho trẻ, không bắt trẻ phải nhớ máy móc, thụ động kiến thức, hoặc giáo viên không vừa đưa ra câu hỏi vừa trẻ lời hộ trẻ...tất các các hoạt động diễn ra dưới hình thức “Chơi mà học, học bằng chơi”.

D. Thay đổi quan điểm, cách tổ chức hướng tới lấy trẻ làm mục tiêu, trẻ được tư duy, suy nghĩ  và nói lên suy nghĩ chủ quan của mình, giáo viên là người gợi ý cho trẻ bằng câu hỏi mở, không tạo áp lực cho trẻ, không bắt trẻ phải nhớ máy móc, thụ động kiến thức, hoặc giáo viên không vừa đưa ra câu hỏi vừa trẻ lời hộ trẻ...tất các các hoạt động diễn ra dưới hình thức chơi là chủ yếu.

Câu 70. Kế hoạch thời gian năm học 2016 - 2017 là:

A. Học kỳ I từ ngày 05/9/2016 đến ngày 06/01/2017, học kỳ II từ ngày 06/01/2017 đến 20/5/2017.

B. Học kỳ I từ ngày 22/8/2016 đến ngày 06/01/2017, học kỳ II từ ngày 09/01/2017 đến 25/5/2017.

C. Học kỳ I từ ngày 22/8/2016 đến ngày 06/01/2017, học kỳ II từ ngày 09/01/2017 đến 20/5/2017.

D. Học kỳ I từ ngày 05/9/2016 đến ngày 06/01/2017, học kỳ II từ ngày 09/01/2017 đến 20/5/2017.

2. Các cuộc vận động và các phong trào thi đua

Câu 71. Kế hoạch thực hiện chuyên đề Giáo dục phát triển vận động cho trẻ của trường mầm non được xây dựng thời điểm nào?

A. Theo giai đoạn.

B. Theo năm học.

C. Theo học kỳ.

D. Theo giai đoạn và theo năm học.

Câu 72. Chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non” được triển khai thực hiện từ năm học nào?

A. Năm học 2011-2012.

B. Năm học 2012-2013.

C. Năm học 2013-2014.

D. Năm học 2014-2015.

Câu 73. Phong trào thi đua “Xây dựng vườn rau sạch cho bé” được phát động từ năm học nào?

A. Năm học 2015 - 2016.

B. Năm học 2014 - 2015.

C. Năm học 2013 - 2014.

D. Năm học 2012 - 2013.

Câu 74. Phong trào “ Mỗi giáo viên giúp đỡ một đồng nghiệp tiến bộ” được bậc học Giáo dục mầm non tỉnh Bắc Giang triển khai từ năm học nào?

A. Năm học 2012 - 2013.

B. Năm học 2013 - 2014.

C. Năm học 2014 - 2015.

B. Năm học 2015 - 2016

Câu 75. Chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non” được tổng kết vào năm học nào?

A. Năm học 2013-2014.

B. Năm học 2014-2015.

C. Năm học 2015-2016.

D. Năm học 2016-2017.

Câu 76. Theo quy định về điều kiện và tiêu chuẩn Phổ cập Giáo dục Mầm non cho trẻ em 5 tuổi, tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng (không áp dụng đối với vùng đặc biệt khó khăn, vùng núi cao, hải đảo) là bao nhiêu?

A. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân đạt 10%.

B. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi đều dưới 10%.

C. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng dưới 10%.

D. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi 10%.

Câu 77.  Thời gian đề nghị công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT đối với các đơn vị xã/phường/thị trấn là vào tháng mấy?

A. Tháng 6 hằng năm.

B. Tháng 7 hằng năm.

C. Tháng 8 hằng năm.

D. Tháng 9 hằng năm.

Câu 78. Loại văn bản nào sau đây không có trong hồ sơ công nhận xã/phường/thị trấn đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi (PCGDMNTNT) ?

A. Tờ trình đề nghị kiểm tra công nhận đạt chuẩn; báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT; biểu thống kê theo quy định.

B. Biên bản tự kiểm tra; danh sách trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình; sổ theo dõi phổ cập, sổ đăng bộ, sổ theo dõi trẻ trong độ tuổi chuyển đi, chuyển đến, khuyết tật (nếu có).

C. Phiếu điều tra phổ cập; biên bản kiểm tra của cấp huyện/thành phố đối với cấp xã/phường/thị trấn.

D. Danh mục rà soát đồ dùng đồ chơi tối thiểu cho trẻ 5 tuổi.

Câu 79. Chuẩn Hiệu trưởng là gì?

A. Là những quy định áp dụng để đánh giá Hiệu trưởng.

B. Là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất đạo đức, kỹ năng quản lý.

C. Là hệ thống các tiêu chuẩn đối với hiệu trưởng về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực quản lý nhà trường; năng lực tổ chức phối hợp với gia đình trẻ và xã hội.

D. Là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm non.

Câu 80. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non gồm mấy lĩnh vực, đó là lĩnh vực nào?

A. Gồm 2 lĩnh vực: Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống; Kiến thức.

B. Gồm 3 lĩnh vực: Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống; Kiến thức; kỹ năng sư phạm.

C. Gồm 4 lĩnh vực: Phẩm chất chính trị; đạo đức lối sống; kiến thức; kỹ năng quản lý lớp.

D. Gồm 5 lĩnh vực: Phẩm chất chính trị; đạo đức lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm; kỹ năng quản lý lớp.

Câu 81. Yêu cầu nào sau đây không thuộc lĩnh vực kiến thức trong chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non?

A. Có kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non; kiến thức về chuyên ngành.

B. Có kiến thức về chăm sóc, sức khỏe trẻ lứa tuổi mầm non; kiến thức về phương pháp giáo dục lứa tuổi mầm non.

C. Có kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội liên quan đến giáo dục mầm non.

D. Biết tổ chức môi trường phù hợp với hoạt động giáo dục mầm non.

Câu 82. Ban Giám hiệu nhà trường có trách nhiệm xây dựng kế hoạch giáo dục nào?

A. Kế hoạch giáo dục năm học.

B. Kế hoạch giáo dục hằng tháng.

C. Kế hoạch giáo dục chủ đề.

D. Kế hoạch giáo dục hằng tuần.

Câu 83. Trong Kế hoạch giáo dục năm học, việc xây dựng nội dung giáo dục cho trẻ mầm non ở các độ tuổi được tiến hành theo trình tự nào sau đây?

A. Lựa chọn, cụ thể hóa, liệt kê các nội dung-> Rà soát nội dung->Tổng hợp và hoàn thiện nội dung giáo dục.

B. Rà soát, liệt kê nội dung->lựa chọn, cụ thể hóa, diễn đạt các nội dung-> tổng hợp và hoàn thiện nội dung giáo dục.

C. Tổng hợp hoàn thiện nội dung giáo dục-> rà soát liệt kê nội dung->lựa chọn, cụ thể hóa và diễn đạt các nội dung giáo dục.

D. Rà soát, liệt kê nội dung->tổng hợp và hoàn thiện nội dung-> lựa chọn và cụ thể hóa nội dung.

Câu 84. Để tổ chức thực hiện chương trình GDMN cần có mấy loại kế hoạch giáo dục?

A. 4 loại kế hoạch.

B. 5 loại kế hoạch.

C. 3 loại kế hoạch.

D. 2 loại kế hoạch.

Câu 85. Tổ chức thực hiện một chủ đề giáo dục gồm các bước nào sau đây?

A. Giới thiệu chủ đề-> khám phá chủ đề-> kết thúc chủ đề (đóng chủ đề).

B. Giới thiệu chủ đề->mở chủ đề->khám phá chủ đề-> kết thúc chủ đề.

C. Giới thiệu chủ đề-> khám phá chủ đề-> phát triển chủ đề-> kết thúc chủ đề.

D. Giới thiệu chủ đề-> khám phá chủ đề->đóng chủ đề-> đánh giá việc thực hiện chủ đề.

Câu 86. Nhóm phương pháp được dùng để thu thập thông tin, theo dõi và đánh giá sự phát triển của trẻ 5 tuổi là gì?

A. Quan sát tự nhiên, phân tích sản phẩm, phỏng vấn - trò chuyện.

B. Kiểm tra trực tiếp, quan sát tự nhiên, phỏng vấn - trò chuyện, phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.

C. Đánh giá qua bài tập, tổ chức trải nghiệm, giải thích hướng dẫn.

D. Trực quan minh họa, thực hành trải nghiệm, quan sát, trò chuyện.

Câu 87. Từ năm học 2015-2016, Bộ công cụ và Bộ tranh công cụ được sử dụng để theo dõi, đánh giá sự phát triển của trẻ độ tuổi nào?

A. Nhà trẻ.

B. Mẫu giáo.

C. Nhà trẻ và mẫu giáo.

D. Mẫu giáo 5 tuổi.

Câu 88. Căn cứ kết quả đánh giá cuối chủ đề, một chỉ số đánh giá sự phát triển của trẻ được tiếp tục đưa vào mục tiêu giáo dục của chủ đề tiếp theo khi nào?

A. Chỉ số đó có tổng số trẻ đạt dưới 85%.

B. Chỉ số đó có tổng số trẻ đạt dưới 80%.

C. Chỉ số đó có tổng số trẻ đạt dưới 75%.

D. Chỉ số đó có tổng số trẻ đạt dưới 70%.

Câu 89. Theo chỉ đạo của ngành, việc theo dõi đánh giá sự phát triển của trẻ từ năm học 2016-2017 có gì thay đổi?

A. Số lượng chỉ số đánh giá và tỷ lệ phần trăm các mức.

B. Bộ công cụ và tranh công cụ

C. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá.

D. Chỉ số đánh giá và phương pháp đánh giá.

Câu 90. Cán bộ quản lý sử dụng bộ công cụ theo dõi, đánh giá sự phát triển của trẻ 5 tuổi vào thời điểm nào?

A. Sau 1 học kỳ.                       B. Sau 1 tháng.                      

C. Sau 1 chủ đề.                       D. Sau 1 học kỳ và 1 năm học.

Câu 91. Giáo viên sử dụng bộ công cụ theo dõi, đánh giá sự phát triển của trẻ 5 tuổi vào thời điểm nào sau đây?

A. Sau 1 chủ đề, 1 tháng, 1 tuần, 1 hoạt động giáo dục.

B. Sau 1 tuần và 1 tháng.

C. Sau 1 chủ đề, một học kỳ.

D. Sau 1 hoạt động, 1 chủ đề.

Câu 92. Bộ đồ dùng thiết bị dành cho lớp MG 5-6 tuổi theo quy định của văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGD&ĐT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục đồ dùng đồ chơi thiết bị dạy học tối thiểu cho GDMN là bao nhiêu danh mục?

A. 112 danh mục.

B. 113 danh mục.

C. 114 danh mục.

D. 115 danh mục.

Câu 93. Bộ đồ dùng thiết bị dành cho lớp MG 3-4 tuổi và 4-5 theo quy định của văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGD&ĐT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành danh mục đồ dùng đồ chơi thiết bị dạy học tối thiểu cho GDMN là bao nhiêu danh mục?

A. 95 danh mục và 117 danh mục                   C. 95 danh mục và 114 danh mục.

B. 103 danh mục và 114 danh mục                 D. 103 danh mục và 117 danh mục

Câu 94. Giáo viên có mấy loại hồ sơ sổ sách?

A. 4 loại

B. 5 loại

C. 6 loại

D. 7 loại

Câu 96. Thế nào là xây dựng kế hoạch giáo dục lấy trẻ làm trung tâm?

A Xây dựng kế hoạch tập trung vào hoạt động của trẻ.

B. Xây dựng môi trường cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi.

C. Xây dựng kế hoạch kích thích sự sáng tạo của trẻ.

D. Xây dựng kế hoạch giáo dục căn cứ vào trẻ, vào khả năng, nhu cầu học tập, kinh nghiệm sống của trẻ để xác định mục tiêu và nội dung cụ thể.

Câu 97. Để thực hiện mục tiêu “Lấy trẻ làm trung tâm”, ở trường mầm non cần tạo cơ hội cho trẻ tham gia vào các hoạt động nào?

A. Trải nghiệm, giao tiếp, suy ngẫm, trao đổi.

B. Giao tiếp, vui chơi, lao động, trải nghiệm.

C. Giao lưu cảm xúc, tư duy, chơi theo nhóm, thảo luận.

D. Học tập, nghiên cứu, khám phá, phân vai.

Câu 98. Mục đích của việc tổ chức môi trường cho trẻ hoạt động trong nhóm lớp là gì?

A. Tạo cơ hội cho trẻ được lựa chọn hoạt động, tìm tòi, khám phá, bộc lộ khả năng, qua đó cung cấp kiến thức, kĩ năng.

B. Tạo cơ hội cho trẻ được giao lưu, hoạt động tập thể.

C. Củng cố kiến thức, kỹ năng đã học trên lớp.

D. Nhằm giúp trẻ hình thành và phát triển nhân cách.

Câu 99. Vai trò của công tác phối hợp nhà trường, gia đình, xã hội trong việc chăm sóc giáo dục  trẻ mầm non là gì?

A. Tạo được sự thống nhất giữa nhà trường và cha mẹ về nội dung, phương pháp cách thức tổ chức chăm sóc giáo dục gia đình và trường mầm non.

B. Tạo sự đồng thuận cao với phụ huynh.

C. Tạo niềm tin cho phụ huynh yên tâm gửi con.

D. Huy động tối đa trẻ ra lớp.

Câu 100. Góc tuyên truyền của nhà trường được đặt ở vị trí nào là hợp lí?

A. Ở trong hội trường của trường, treo cùng với các bảng biểu khác.

B. Ở phòng họp Hội đồng tất cả CBGV, NV đều nhìn thấy.

C. Ở chỗ khuất hay gầm cầu thang để đỡ tốn diện tích.

D. Ở hành lang hoặc trên sân trường, ở vị trí thoáng đãng dễ quan sát.

 

Tác giả: mnhoangvan

Thông tin

  • Hoạt động nhà trường
  • Giáo án điện tử
    • khối 5 tuổi
  • báo áo
  • QUỸ BẢO TRỢ TRẺ EM TỈNH BẮC GIANG
  • khối 5 tuổi
  • Hoạt động chuyên môn
  • HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG
  • CHI BỘ TRƯỜNG MẦM NON HOÀNG VÂN
  • Hoạt động công đoàn
    • Giáo án điện tử
    • báo áo
  • Thi đua - Khen thưởng
  • XHH GIÁO DỤC
  • Trao đổi KN - PPDH
  • Khuyến học - Gương sáng
  • Giáo dục kỹ năng sống
  • Tin tức - Sự kiện
    • QUỸ BẢO TRỢ TRẺ EM TỈNH BẮC GIANG
  • Công nghệ thông tin
  • Thông tin trường bạn
  • Giáo dục bốn phương
  • Thi chung tay giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả

Văn bản mới

  • QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC (02/08/2017)
  • V/v hướng dẫn công tác học sinh, sinh viên hoạt động ngoại khóa và y tế trường học năm học 2014-2015 (29/08/2014)
  • Thông tư Ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non (07/08/2014)
  • Thông tư liên tịch quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm trong các cơ sở GDMN công lập. (16/03/2015)
  • Vê việc hướng dẫn công tác học sinh, sinh viên, hoạt động ngoại khóa và y tế trường học năm học 2014-2015 (15/09/2014)
  • V/v Đôn đốc nhập dữ liệu cho năm học mới 2014-2015 (27/08/2014)
  • Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2014-2015 (25/08/2014)
  • Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2014-2015 (22/08/2014)
  • QĐ về việc thành lập Ban biên tập cổng thông tin của Sở Giáo dục và Đào tạo (20/08/2014)
  • V/v: Chuẩn bị các điều kiện và dữ liệu cho năm học mới 2014-2015 (19/08/2014)

Thông báo

  • 27/09/2016TỔ CHỨC HỘI NGHỊ CÁN BỘ CC-VC NĂM HỌC 2016 - 2017
  • 15/09/2016THÔNG BÁO SỐ ĐIỆN THOẠI ĐƯỜNG DÂY NÓNG CỦA PHÒNG GD&ĐT
  • 30/07/2016Bộ GD&ĐT hướng dẫn ngắn các bước để thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển trực tuyến
  • 30/07/2016Bộ GD&ĐT hướng dẫn ngắn các bước để thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển trực tuyến

Thư mời

  • Hội thảo đánh giá giữa kỳ thực hiện Dự án “Tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non” - Tải về

    Ngày: 17 / 08 / 2015

    Thư mời từ Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Hội thảo, tập huấn chuyên đề “Nâng cao chất lượng giáo dục phát triển vận động cho trẻ mầm non” - Tải về

    Ngày: 24 / 07 / 2015

    Thư mời từ Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Hội thảo đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên trong các cơ sở đào tạo giáo viên - Tải về

    Ngày: 19 / 05 / 2015

    Thư mời từ Bộ Giáo dục và Đào tạo

  • Hội thảo nâng cao năng lực đào tạo, bồi dưỡng của các trường sư phạm - Tải về

    Ngày: 20 / 01 / 2015

    Thư mời từ Bộ Giáo dục và Đào tạo

Website Đơn vị

Mầm non

  • Trường MN Hoa Phượng
  • Trường MN Mai Trung 2
  • Trường MN Hòa Sơn
  • Trường MN Đông Lỗ 1
  • Trường MN Hoàng An
  • Trường MN Ngọc Sơn
  • Trường MN Bắc Lý
  • MN Đức Thắng 2
  • Trường MN Thường Thắng
  • Trường MN Thái Sơn
  • Trường MN Đức Thắng 1
  • Trường MN Đồng Tân
  • Trường MN Hùng Sơn
  • Trường MN Châu Minh
  • Trường MN Hợp Thịnh 1
  • Trường MN Đại Thành
  • Trường MN Đông Lỗ 2
  • Trường MN Đông Lỗ 3
  • Trường MN Hương Lâm 2
  • Trường MN Đoan Bái 2
  • Trường MN Đoan Bái 1
  • Trường MN Danh Thắng
  • Trường MN Thanh Vân
  • Trường MN Mai Đình
  • Trường MN Hương Lâm 1
  • Trường MN Hợp Thịnh 2
  • Trường MN Lương Phong 1
  • MN Họa mi
  • Trường MN Mai Trung 1
  • Trường MN Lương Phong 2
  • Trường MN Quang Minh
  • Trường MN Hoàng Thanh
  • Trường MN Hoàng Lương

Tiểu học

  • Trường tiểu học Mai Trung 1
  • Trường tiểu học Hoàng Thanh
  • Trường tiểu học Mai Đình 1
  • Trường tiểu học Thanh Vân
  • Trường tiểu học Bắc Lý 1
  • Trường tiểu học Đoan Bái 2
  • Trường tiểu học Lương Phong 1
  • Trường tiểu học Đoan Bái 1
  • Trường tiểu học thị trấn Thắng
  • Trường tiểu học Mai Trung 2
  • Trường tiểu học Hòa Sơn
  • Trường tiểu học Đức Thắng 2
  • Trường tiểu học Ngọc Sơn
  • Trường tiểu học Xuân Cẩm
  • Trường tiểu học Quang Minh
  • Trường tiểu học Đông Lỗ 2
  • Trường tiểu học Đồng Tân
  • Trường tiểu học Hương Lâm 2
  • Trường tiểu học Thường Thắng
  • Trường tiểu học Lương Phong 2
  • Trường tiểu học Hoàng An
  • Trường tiểu học Châu Minh
  • Trường tiểu học Danh Thắng
  • Trường tiểu học Hoàng Lương
  • Trường tiểu học Thái Sơn
  • Trường tiểu học Hợp Thịnh 2
  • Trường tiểu học Đức Thắng 1
  • Trường tiểu học Hương Lâm 1
  • Trường tiểu học Hùng Sơn
  • Trường tiểu học Bắc Lý 2
  • Trường tiểu học Đông Lỗ 1
  • Trường tiểu học Hoàng Vân
  • Trường tiểu học Hợp Thịnh 1
  • Trường tiểu học Đại Thành

TH Cơ sở

  • Trường THCS Xuân Cẩm
  • Trường THCS Lương Phong
  • Trường THCS Thanh Vân
  • Trường THCS Hòa Sơn
  • Trường THCS Hoàng Vân
  • Trường THCS Đại Thành
  • Trường THCS Đồng Tân
  • Trường THCS Hoàng An
  • Trường THCS Châu Minh
  • Trường THCS Mai Trung
  • Trường THCS Ngọc Sơn
  • Trường THCS Mai Đình
  • Trường THCS Đông Lỗ
  • Trường THCS Quang Minh
  • Trường THCS Hùng Sơn
  • Trường THCS Đức Thắng
  • Trường THCS Đoan Bái
  • Trường THCS Hoàng Lương
  • Trường THCS Thị trấn Thắng
  • Trường THCS Bắc Lý
  • Trường THCS Hoàng Thanh
  • Trường THCS Thường Thắng
  • Trường THCS Hợp Thịnh
  • Trường THCS Danh Thắng
  • Trường THCS Hương Lâm
  • Trường THCS Thái Sơn

PT Cơ sở

  • Trường TH&THCS Mai Đình
Ngày vui của cô và trò. năm học mới đã đến rồi.

Liên kết

  • Bộ GD&ĐT
  • Ngày khai trường
  • UBND Tỉnh Hà Nam
  • Sở GD&ĐT Hà Nam
  • Báo Dân trí
  • Google

Thống kê truy cập

  • Đang online:     
  • Hôm qua:   
  • Tuần qua:    
  • Tổng truy cập:   
Bản quyền bởi Trường Mầm non Hoàng Vân
Giấy phép số: 599/GP-INTER do Bộ VH-TT cấp ngày 09/04/2007
Email : mnhoangvan.hh@bacgiang.edu.vn - Website:http://mnhoangvan.hiephoa.vemis.vn
________________________________________________________________________________

Thiết bị nhà bếp chuyên: máy rửa chén nhập khẩu, bếp điện cao cấp giá tốt, máy hút mùi bếpđẹp... Homego chuyên: khóa vân tay chính hãng, khóa điện tử khách sạn sang trọng, khóa cửa nhôm xingfa giá rẻ, khóa vân tay bosch cao cấp, quạt trần đèn trang trí sang trọng, máy lọc nước ion kiềm panasonic nhập khẩu,
design by vietec.,corp