Tin từ đơn vị khác
PHÒNG GD&ĐT HIỆP HÒA TRƯỜNG THCS NGỌC SƠN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Hiệp Hòa, ngày 6 háng 1 năm 2018
BÁO CÁO SƠ KẾT CHUYÊN MÔN
Năm học 2017 – 2018
Thời gian: 15h30 ngày 9 tháng 1 năm 2018
Địa điểm: Văn phòng
Thành phần: BGH, tổng phụ trách, Tổ chuyên môn, giáo viên (trừ tổ văn phòng)
Thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học 2017 - 2018. Được sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên của phòng giáo dục - đào tạo huyện Hiệp Hòa và Đảng ủy chính quyền địa phương. Trong học kỳ vừa qua tập thể sư phạm nhà trường đã không ngừng phấn đấu và đạt được những kết quả nhất định.
I. CÔNG TÁC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC
1. Ưu điểm:
- Theo kế hoạch năm học 2017 - 2018 của sở giáo dục& đào tạo Bắc Giang, nhà trường đã bắt đầu tổ chức dạy và học từ ngày 28/8/ 2017 ( tuần 01 ) của năm học và tổ chức kiểm tra học kỳ I theo đúng hướng dẫn của phòng giáo dục và kế hoạch thời gian năm học của sở. Đảm bảo kết thúc học kỳ I đúng thời gian quy định.
- Hướng dẫn các tổ chuyên môn rà soát lại chương trình dạy học, giải quyết - khắc phục những vướng mắc trong việc thực hiện chương trình theo phân nôn.
- Tất cả giáo viên đã cơ bản thực hiện nghiêm túc việc giảng dạy, đảm bảo không bỏ tiết, bỏ giờ hay cắt xén chương trình.
- Giáo viên đã có kế hoạch dạy bù cho những ngày nghỉ lễ và các ngày nghỉ do hoạt động chung của trường.
- Toàn trường đã hoàn thành chương trình học kỳ I kịp tiến độ trong tuần 19 ( kết thúc trước ngày 8/1/ 2018 )
- Giáo viên bộ môn đã xây dựng đề cương cho học sinh ôn tập, hệ thống hóa kiến thức theo chuẩn kiến thức kĩ năng và hướng dẫn giảm tải, điều chỉnh PPCT của môn học trong học kỳ I để các em ôn tập và kiểm tra có kết quả.
- Đã có kế hoạch và phân công giáo viên lên chương trình phụ đạo học sinh yếu - kém, công tác phụ đạo được triển khai từ 18/9. giáo viên phụ đạo thực hiện khá nghiêm túc, có hồ sơ giáo án đầy đủ.
- Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6,7,8,9 theo kế hoạch bồi dưỡng của trường.
- Nhóm Thể dục đã có kế hoạch và triển khai huấn luyện đội tuyển điền kinh, TDTT của trường từ 6/ 9/ 2017.
2. Tồn tại:
- Vẫn có trường hợp giáo viên quên tiết không lên lớp, lên lớp muộn.
- Việc dạy bù chương trình của một số giáo viên thực hiện chưa đúng chỉ đạo của chuyên môn nhà trường: chưa thực hiện đăng ký dạy bù, dạy bù 5 tiết/buổi, ghi sổ đầu bài còn lộn xộn, đăng ký vào sổ còn chưa đúng quy định…
- Đội tuyển khối 8,9 tham gia thi đợt 1 còn thấp, mỗi đội chỉ có 1 đến 2 học sinh dự thi.
- Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi hiệu quả chưa cao đặc biệt là khối 8, nhiều đội tuyển chọn học sinh ít, chất lượng khảo sát thấp:Văn 8, Anh 8...
- Việc phụ đạo buổi chiều còn nhiều hạn chế như học sinh đi học muộn, đi học nhưng không vào lớp còn tồn tại ở lớp 9C, 9B, 8C…
II. CÔNG TÁC DUY TRÌ SĨ SỐ:
1. Ưu điểm:
- Phần lớn GVCN đã kết hợp chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp và Tổng phụ trách Đội để quản lý tốt số lượng học sinh, hạn chế tối đa số học sinh bỏ học trong học kỳ I.
- Động viên kịp thời những học sinh có ý định bỏ học trở lại trường và tạo điều kiện giúp đỡ cho những em học sinh có nguyện vọng được theo học tại trường.
- Đa số học sinh đi học chuyên cần, có ý thức học tập khá tốt. Không nghỉ học bỏ tiết không có lý do.
- Hầu hết các lớp đều có nề nếp học tập ổn định, chấp hành nghiêm túc nội quy của nhà trường. Các em học sinh tham gia bồi dưỡng cũng học tập nghiêm túc và chuyên cần.
2. Tồn tại:
- Tỉ lệ chuyên cần của học sinh một số lớp chưa cao, vẫn còn hiện tượng học sinh nghỉ học không có lý do.
- Một số học còn bỏ học, đánh nhau, vi phạm nội quy nền nếp của trường(Trang 9B, Tín 8C…).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Việc thực hiện quy chế chuyên môn:
- Giáo viên giảng dạy cơ bản thực hiện tốt quy chế chuyên môn, giờ giấc lao động, không bỏ tiết bỏ lớp.
- Thực hiện giảng dạy theo đúng phân phối chương trình của sở giáo dục.
- Hoàn thành tốt các loại hồ sơ cá nhân qua các đợt kiểm tra của chuyên môn và tổ chuyên môn. Cập nhật khá đầy đủ thông tin của lớp và phân môn phụ trách trong các loại hồ sơ theo yêu cầu.
- Thực hiện soạn giảng nghiêm túc theo hướng đổi mới phương pháp.
- Hồ sơ bài soạn của giáo viên trình bày rõ ràng, chi tiết, đầy đủ thông tin và đúng chương trình.
- Hoàn thành chương trình học kỳ I vào tuần 19 của năm học.
- Nhà trường tổ chức khảo sát đội tuyển học sinh giỏi khối 6,7 được 2 lượt, khối 8,9 được 3 lượt.
- Phần lớn giáo viên lên lịch báo giảng, phiếu sử dụng thiết bị - ĐDDH kịp thời, thuận lợi cho công tác kiểm tra của chuyên môn.
- Thực hiện chế độ cho điểm theo đúng thông tư 58 của Bộ GD&ĐT đúng, kịp tiến độ. Tỉ lệ điểm kiểm tra thường xuyên, định kỳ qua các lần kiểm tra của nhà trường cơ bản đạt tiến độ đề ra.
* Tồn tại: Trong tháng 11 và tháng 12, tỉ lệ điểm kiểm tra thường xuyên của một số giáo viên chưa đúng tiến độ, điểm kiểm tra 15 phút, điểm Miệng còn quá ít. Thậm chí có giáo viên gần hết học kỳ chưa cập nhật điểm vào sổ lớp.
- Chưa tạo được phong trào tự học, tự giải Toán, thi tiếng Anh qua mạng rộng rãi trong học sinh toàn trường. Chỉ mới dừng lại ở một số học sinh có điều kiện của các lớp.
- Chất lượng bộ môn kì I ở nhiều môn còn thấp so với chỉ tiêu đề ra.
2. Kết quả chất lượng học kỳ I
a. Hạnh kiểm:
Lớp |
TSHS |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
kém |
|||||
Khối |
|
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
9A |
42 |
42 |
100.0 |
0 |
0.0 |
|
0.0 |
|
0.0 |
|
|
9B |
41 |
11 |
26.8 |
26 |
63.4 |
4 |
9.8 |
|
0.0 |
|
|
9C |
42 |
18 |
42.9 |
18 |
42.9 |
6 |
14.3 |
|
0.0 |
|
|
K9 |
125 |
71 |
56.8 |
44 |
35.2 |
10 |
8.0 |
0 |
0.0 |
0 |
|
8A |
43 |
43 |
100.0 |
|
0.0 |
|
0.0 |
|
0.0 |
|
|
8B |
43 |
11 |
25.6 |
23 |
53.5 |
9 |
20.9 |
|
0.0 |
|
|
8C |
44 |
26 |
59.1 |
15 |
34.1 |
3 |
6.8 |
|
0.0 |
|
|
K8 |
130 |
80 |
61.5 |
38 |
29.2 |
12 |
9.2 |
0 |
0.0 |
0 |
|
7A |
39 |
39 |
100.0 |
|
0.0 |
|
0.0 |
|
0.0 |
|
|
7B |
38 |
22 |
57.9 |
15 |
39.5 |
1 |
2.6 |
0 |
0.0 |
|
|
7C |
35 |
18 |
51.4 |
13 |
37.1 |
4 |
11.4 |
|
0.0 |
|
|
7D |
34 |
15 |
44.1 |
16 |
47.1 |
3 |
8.8 |
|
0.0 |
|
|
7E |
39 |
26 |
66.7 |
6 |
15.4 |
7 |
17.9 |
|
0.0 |
|
|
K7 |
185 |
120 |
64.9 |
50 |
27.0 |
15 |
8.1 |
0 |
0.0 |
0 |
|
6A |
38 |
38 |
100.0 |
|
0.0 |
|
0.0 |
|
0.0 |
|
|
6B |
38 |
24 |
63.2 |
14 |
36.8 |
|
0.0 |
|
0.0 |
|
|
6C |
39 |
19 |
48.7 |
17 |
43.6 |
3 |
7.7 |
|
0.0 |
|
|
6D |
39 |
18 |
46.2 |
17 |
43.6 |
4 |
10.3 |
|
0.0 |
|
|
6E |
38 |
19 |
50.0 |
17 |
44.7 |
2 |
5.3 |
|
0.0 |
|
|
K6 |
192 |
118 |
61.5 |
65 |
33.9 |
9 |
4.7 |
0 |
0.0 |
0 |
|
TT |
632 |
389 |
61.6 |
197 |
31.2 |
46 |
7.3 |
0 |
0.0 |
0 |
0.0 |
b. Học lực:
Lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
kém |
|||||
Khối |
|
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
9A |
42 |
15 |
35.7 |
27 |
64.3 |
|
0.0 |
|
0.0 |
|
|
9B |
41 |
|
0.0 |
11 |
26.8 |
26 |
63.4 |
4 |
9.8 |
|
|
9C |
42 |
|
0.0 |
18 |
42.9 |
20 |
47.6 |
4 |
9.5 |
|
|
K9 |
125 |
15 |
12.0 |
56 |
44.8 |
46 |
36.8 |
8 |
6.4 |
0 |
|
8A |
43 |
15 |
34.9 |
28 |
65.1 |
|
0.0 |
|
0.0 |
|
|
8B |
43 |
|
0.0 |
17 |
39.5 |
22 |
51.2 |
4 |
9.3 |
|
|
8C |
44 |
|
0.0 |
10 |
22.7 |
31 |
70.5 |
3 |
6.8 |
|
|
K8 |
130 |
15 |
11.5 |
55 |
42.3 |
53 |
40.8 |
7 |
5.4 |
0 |
|
7A |
39 |
16 |
41.0 |
23 |
59.0 |
|
0.0 |
|
0.0 |
|
|
7B |
38 |
0 |
0.0 |
22 |
57.9 |
15 |
39.5 |
1 |
2.6 |
|
|
7C |
35 |
|
0.0 |
14 |
40.0 |
17 |
48.6 |
4 |
11.4 |
|
|
7D |
34 |
|
0.0 |
11 |
32.4 |
18 |
52.9 |
5 |
14.7 |
|
|
7E |
39 |
|
0.0 |
14 |
35.9 |
17 |
43.6 |
8 |
20.5 |
|
|
K7 |
185 |
16 |
8.6 |
84 |
45.4 |
67 |
36.2 |
18 |
9.7 |
0 |
|
6A |
38 |
18 |
47.4 |
18 |
47.4 |
2 |
5.3 |
|
0.0 |
|
|
6B |
38 |
|
0.0 |
24 |
63.2 |
13 |
34.2 |
1 |
2.6 |
|
|
6C |
39 |
|
0.0 |
15 |
38.5 |
21 |
53.8 |
3 |
7.7 |
|
|
6D |
39 |
|
0.0 |
18 |
46.2 |
15 |
38.5 |
6 |
15.4 |
|
|
6E |
38 |
|
0.0 |
15 |
39.5 |
20 |
52.6 |
3 |
7.9 |
|
|
K6 |
192 |
18 |
9.4 |
90 |
46.9 |
71 |
37.0 |
13 |
6.8 |
0 |
|
TT |
632 |
64 |
10.1 |
285 |
45.1 |
237 |
37.5 |
46 |
7.3 |
0 |
0.0 |
c. Kết quả chung toàn trường:
kÕt qu¶ xÕp lo¹i häc lùc |
|
|
|||||||||
Năm học : 2017 - 2018 |
|
|
|||||||||
Lớp |
TSHS |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
kém |
|||||
Khối |
|
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
K6 |
192 |
18 |
9.4 |
90 |
46.9 |
71 |
37.0 |
13 |
6.8 |
0 |
0.0 |
K7 |
185 |
16 |
8.6 |
84 |
45.4 |
67 |
36.2 |
18 |
9.7 |
0 |
0.0 |
K8 |
130 |
15 |
11.5 |
55 |
42.3 |
53 |
40.8 |
7 |
5.4 |
0 |
0.0 |
K9 |
125 |
15 |
12.0 |
56 |
44.8 |
46 |
36.8 |
8 |
6.4 |
0 |
0.0 |
TT |
632 |
64 |
10.1 |
285 |
45.1 |
237 |
37.5 |
46 |
7.3 |
0 |
0.0 |
kÕt qu¶ xÕp lo¹i h¹nh kiÓm |
|
|
|||||||||
Năm học : 2017 - 2018 |
|
|
|||||||||
Lớp |
TSHS |
Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
kém |
|||||
Khối |
|
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
K6 |
192 |
118 |
61.5 |
65 |
33.9 |
9 |
4.7 |
|
0.0 |
|
0.0 |
K7 |
185 |
120 |
64.9 |
50 |
27.0 |
15 |
8.1 |
|
0.0 |
|
0.0 |
K8 |
130 |
80 |
61.5 |
38 |
29.2 |
12 |
9.2 |
|
0.0 |
|
0.0 |
K9 |
125 |
71 |
56.8 |
44 |
35.2 |
10 |
8.0 |
|
0.0 |
|
0.0 |
TT |
632 |
389 |
61.6 |
197 |
31.2 |
46 |
7.3 |
0 |
0.0 |
0 |
0.0 |
* Kết quả kiểm định giữa kì 1 còn thấp:
- Các môn
M«n |
Toàn trường |
Dưới TB |
||||||||||||
TSHS |
§iÓm |
§iÓm |
§iÓm |
§iÓm |
§iÓm |
§iÓm |
||||||||
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
TS |
% |
|
||
V¨n |
634 |
32 |
5.047 |
120 |
18.93 |
193 |
30.44 |
132 |
20.82 |
128 |
20.19 |
29 |
4.574 |
0.46 |
To¸n |
634 |
30 |
4.732 |
53 |
8.36 |
100 |
15.77 |
105 |
16.56 |
121 |
19.09 |
225 |
35.49 |
0.71 |
lý |
634 |
69 |
10.88 |
86 |
13.56 |
127 |
20.03 |
127 |
20.03 |
138 |
21.77 |
87 |
13.72 |
0.56 |
Ho¸ |
256 |
24 |
9.375 |
35 |
13.67 |
85 |
33.2 |
50 |
19.53 |
50 |
19.53 |
12 |
4.688 |
0.44 |
Sinh |
634 |
83 |
13.09 |
177 |
27.92 |
193 |
30.44 |
65 |
10.25 |
87 |
13.72 |
29 |
4.574 |
0.29 |
Sö |
634 |
25 |
3.943 |
96 |
15.14 |
145 |
22.87 |
90 |
14.2 |
222 |
35.02 |
56 |
8.833 |
0.58 |
§Þa |
634 |
39 |
6.151 |
66 |
10.41 |
143 |
22.56 |
175 |
27.6 |
192 |
30.28 |
19 |
2.997 |
0.61 |
TiÕng Anh |
634 |
57 |
8.991 |
82 |
12.93 |
93 |
14.67 |
166 |
26.18 |
175 |
27.6 |
61 |
9.621 |
0.63 |
GDCD |
634 |
227 |
35.8 |
188 |
29.65 |
127 |
20.03 |
59 |
9.306 |
30 |
4.732 |
3 |
0.473 |
0.15 |
- Kết quả văn toán anh các lớp:
TT |
LỚP |
VĂN |
GV DẠY |
TOÁN |
GV DẠY |
ANH |
GV DẠY |
BQ 3 môn |
GHI CHÚ |
1 |
6A |
7.34 |
Đ/c Thành |
6.57 |
Đ/c Ngọc |
6.83 |
Đ/c Đ Hương |
6.91 |
|
2 |
6B |
5.31 |
Đ/c Thành |
3.47 |
Đ/c Ngọc |
3.42 |
Đ/c Đ Hương |
4.07 |
|
3 |
6C |
4.92 |
Đ/c Thủy |
1.65 |
Đ/c Ngọc |
3.28 |
Đ/c Đ Hương |
3.28 |
|
4 |
6D |
3.82 |
Đ/c Thủy |
1.24 |
Đ/c Ngọc |
3.56 |
Đ/c Đ Hương |
2.87 |
|
5 |
6E |
4.57 |
Đ/c Thủy |
2.44 |
Đ/c Giang |
3.68 |
Đ/c Lý |
3.56 |
|
BQ KHỐI 6 |
5.19 |
|
3.07 |
|
4.15 |
|
4.14 |
|
|
6 |
7A |
7.11 |
Đ/c Thúy |
6.71 |
Đ/c Hiển |
6.13 |
Đ/c Lan |
6.65 |
|
7 |
7B |
5.38 |
Đ/c Thúy |
4.72 |
Đ/c Hiển |
3.89 |
Đ/c Lan |
4.66 |
|
8 |
7C |
4.67 |
Đ/c Thúy |
3.04 |
Đ/c Hiển |
3.18 |
Đ/c Lan |
3.63 |
|
9 |
7D |
5.49 |
Đ/c T Hương |
2.40 |
Đ/c Giang |
3.02 |
Đ/c Lan |
3.64 |
|
10 |
7E |
5.55 |
Đ/c T Hương |
2.78 |
Đ/c Giang |
2.94 |
Đ/c Bé |
3.76 |
|
BQ KHỐI 7 |
5.48 |
|
3.96 |
|
3.87 |
|
4.44 |
|
|
11 |
8A |
5.66 |
Đ/c Hường |
5.45 |
Đ/c M Hương |
8.06 |
Đ/c Lý |
6.39 |
|
12 |
8B |
4.15 |
Đ/c Hường |
3.16 |
Đ/c M Hương |
4.57 |
Đ/c Lý |
3.96 |
|
13 |
8C |
3.92 |
Đ/c Hường |
1.62 |
Đ/c M Hương |
4.31 |
Đ/c Lý |
3.28 |
|
BQ KHỐI 8 |
4.57 |
|
3.39 |
|
5.62 |
|
4.53 |
|
|
14 |
9A |
5.15 |
Đ/c Tình |
5.02 |
Đ/c Long |
7.23 |
Đ/c Bé |
5.80 |
|
15 |
9B |
3.01 |
Đ/c Tình |
2.21 |
Đ/c Long |
4.04 |
Đ/c Bé |
3.09 |
|
16 |
9C |
2.93 |
Đ/c Tình |
2.93 |
Đ/c Long |
3.49 |
Đ/c Bé |
3.12 |
|
BQ KHỐI 9 |
3.70 |
|
3.40 |
|
4.93 |
|
4.01 |
|
|
BÌNH QUÂN |
4.74 |
|
3.45 |
|
4.64 |
|
4.28 |
|
3. Đổi mới phương pháp dạy học:
- Tất cả cán bộ, giáo viên đều xác định tầm quan trọng của việc đổi mới PPDH đối với việc nâng cao chất lượng của học sinh nên đã đầu tư thời gian và trí tuệ vào việc đổi mới từ bài soạn cho đến các tiết dạy trên lớp.
- Thực hiện công tác đổi mới phương pháp dạy học khá tốt. Giáo viên đã vận dụng sáng tạo những kiến thức được học ở trường sư phạm và các đợt tập huấn của ngành, các buổi sinh hoạt chuyên môn chuyên đề kết hợp với tình hình thực tế học tập của học sinh để có phương pháp đổi mới phù hợp với môn, lớp mình phụ trách.
- Thực hiện thao giảng, dạy tốt có đánh giá nhận xét và xếp loại giờ dạy nghiêm túc, khách quan.
- Có những tiết ứng dụng CNTT rất hiệu quả, kết hợp giữa hình ảnh trình chiếu minh họa và phần viết bảng hợp lí, tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- Tăng cường hoạt động dự giờ thăm lớp để trao đổi kinh nghiệm trong giảng dạy. Kết quả thống kê số tiết dự giờ của các tổ chuyên môn như sau:
TT |
Tổ chuyên môn |
Số tiết dự giờ |
Số giờ hội giảng |
1 |
+ Tổ Toán - Lý |
137 |
G: 3; K: 3 |
2 |
+ Tổ Văn - Sử - Địa |
154 |
G: 5; K: 6 |
3 |
+ Tổ Sinh - hóa - Ngoại ngữ |
162 |
G: 5; K: 5 |
- Số chuyên đề dạy học phương pháp nghiên cứu bài học đã thực hiện:
TT |
Tổ chuyên môn |
Số chuyên đề |
1 |
+ Tổ Toán - Lý |
4 |
2 |
+ Tổ Văn - Sử - Địa |
4 |
3 |
+ Tổ Sinh - hóa - Ngoại ngữ |
4 |
* Tồn tại:
- Các tổ chuyên môn thực hiện báo cáo chuyên đề còn ít, chưa đúng với kế hoạch đề ra.
- Việc ứng dụng CNTT mới chỉ dừng lại ở các tiết thao giảng, dạy tốt. Phần lớn các bài giảng đều do giáo viên tải trên mạng về chỉnh sửa, chưa có sự đầu tư thực sự về ý tưởng và thiết kế bài dạy. `
- Vẫn còn một số giáo viên mang nặng tính thuyết trình trong các tiết dạy trên lớp, chưa phát huy được tính tích cực, sáng tạo của học sinh.
- Một số tiết dạy theo phương pháp nghiên cứu bài học còn mang nặng tính hình thức, hiệu quả chưa cao.
4. Công tác khai thác sử dụng thiết bị - đồ dùng dạy học:
- Phần lớn giáo viên đã tích cực sử dụng thiết bị - ĐDDH trong các tiết dạy hàng ngày. Trong đó có cả thiết bị sẵn có và đồ dùng tự làm.
- Một số giáo viên giảng dạy bộ môn Vật lí, Hóa học, Sinh, Địa lí, Anh văn, Mỹ thuật, Âm nhạc đã tích cực khai thác hiệu quả các thiết bị dạy học.
- Đã triển khai phong trào tự làm đồ dùng dạy học trong nhà trường.
- Số lượt sử dụng đồ dùng cụ thể:
TT |
Tổ chuyên môn |
số lượt |
Số đồ dùng tự làm |
1 |
+ Tổ Toán - Lý |
1368 |
3 |
2 |
+ Tổ Văn - Sử - Địa |
2103 |
5 |
3 |
+ Tổ Sinh - hóa - Ngoại ngữ |
2004 |
4 |
* Tồn tại:
- Một số tiết sử dụng đồ dùng chỉ dừng lại ở đồ dùng của giáo viên, chưa có sự chuẩn bị đồ dùng nhóm cho học sinh.
- Việc thực hiện làm đồ dùng dạy học của các tổ chuyên môn còn chậm, chưa tạo được không khí thi đua tự làm ĐDDH trong toàn thể giáo viên. Một số đồ dùng làm quá sơ sài mang tính đối phó, không có giá trị sử dụng lâu dài và hạn chế về thẩm mỹ.
- Một số giáo viên chưa ý thức được ý nghĩa của việc làm dồ dùng dạy học cũng như chưa sáng tạo trong việc thực hiện.
5. Công tác kiểm tra - đánh giá:
* Đã tiến hành kiểm tra toàn diện giáo viên theo kế hoạch kiểm tra nội bộ của nhà trường.
- Kiểm tra toàn diện: 4 giáo viên
- Kết quả: Tốt: 2 Khá: …2.; Đạt yêu cầu: …0…..; Chưa đạt yêu cầu: 0.
* Kiểm tra chuyên đề:
- Đã tiến hành kiểm tra hồ sơ của 03 tổ chuyên môn:
- Kết quả: Xếp loại Tốt: 8; khá: 17 ; đạt yêu cầu: 2 chưa đạt yêu cầu: 0
- Xếp loại tay nghề: Giỏi: 10; khá:16; Đạt yêu cầu: 01.
* Kiểm tra giáo án, sổ dự giờ, sổ kế hoạch cá nhân, Lịch báo giảng của GVBM và sổ chủ nhiệm, sổ điểm lớp của GVCN.
- Kết quả:
+ Giáo án: Hầu hết giáo viên đã thực hiện đủ và đúng chương trình giảng dạy. Bài soạn chi tiết, rõ ràng thể hiện sự đổi mới PPDH.
+ Các loại sổ sách khác: Thực hiện việc xây dựng kế hoạch cá nhân hàng tháng, hàng tuần; ghi chép đầy đủ thông tin theo yêu cầu; dự giờ đúng và đủ số tiết theo quy định; lên lịch báo giảng đúng thời gian và khớp với sổ đầu bài; chế độ cho điểm kịp thời đúng tiến độ.
- Tổ chức thực hiện việc ra đề kiểm tra học kỳ I đảm bảo đầy đủ ma trận, đáp án và biểu điểm, hướng dẫn chấm.
- Tổ chức kiểm tra học kì I an toàn, nghiêm túc, khách quan.
- Công tác chấm chữa bài nghiêm túc, hoàn thành các loại báo cáo sau kiểm tra kịp thời, đúng yêu cầu của ngành.
* Tồn tại:
- Nhiều giáo án soạn chất lượng thấp, nhiều biểu mẫu khác nhau trong một khối lớp.
- Dự giờ của một số giáo viên còn ít, chưa đúng quy định.
6. Công tác bồi dưỡng giáo viên:
- Nhà trường đã cử giáo viên tham gia tập huấn các lớp bồi dưỡng chuyên môn do sở giáo dục và phòng giáo dục tổ chức đầy đủ.
- Tổ chức thi giáo viên giỏi cấp trường vòng viết sáng kiến đảm bảo nghiêm túc, có chất lượng
- Số chuyên đề các tổ đã thực hiện trong học kì 1 là 12 chuyên đề, cụ thể.
* Tồn tại:.
- Sổ tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên còn ít, chưa thường xuyên.
- Dự giờ thăm lớp, học hỏi kinh nghiệm đồng nghiệp còn hạn chế.
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHUYÊN MÔN:
- Các tổ chuyên môn hoạt động có nề nếp, quy củ và thường xuyên.
- Tổ chuyên môn đã chỉ đạo công tác đổi mới PPDH theo các nhóm bộ môn, kết qủa được đánh giá thông qua các tiết thao giảng và dự giờ của giáo viên.
- Các tổ chuyên môn đã hoàn thành các loại hồ sơ theo quy định.
- Thực hiện kiểm tra nội bộ theo lịch phân công kiểm tra của nhà trường.
- Hoàn thành kế hoạch chỉ đạo giáo viên tham gia thi giáo viên giỏi cấp trường vòng 1 viết sáng kiến kinh nghiệm, kế hoạch tự làm ĐDDH trong tổ chuyên môn.
- Phân công cụ thể giáo viên ra đề kiểm tra học kỳ I có sự kiểm duyệt của tổ trưởng.
- Phân công chấm thi học kỳ I đảm bảo kịp thời, nghiêm túc và chính xác.
- Hoàn thành việc tập hợp các báo cáo của giáo viên và tổ chuyên môn đúng thời gian quy định.
* Tồn tại:
- Việc lập và triển khai kế hoạch của một số tổ còn chậm, ảnh hưởng đến tiến độ công việc chung của nhà trường.
- Các tổ chuyên môn chưa chú trọng đến việc trao đổi giúp đỡ chuyên môn trong tổ và bàn biện pháp khắc phục tỉ lệ học sinh yếu kém để nâng cao chất lượng giảng dạy.
V. CÁC CÔNG TÁC KHÁC.
- Thực hiện tốt các phong trào thi đua dạy và học chào mừng các ngày lễ kỷ niệm trong học kỳ I.
- Tổ chức khảo sát học sinh nghiêm túc, đánh giá đúng chất lượng học tập của học sinh.
- Tổ chức ngoại khóa về an toàn giao thông, phòng chống ma túy.
- Thực hiện tốt việc lao động vệ sinh trường lớp, giữ gìn bảo vệ khuôn viên trường luôn sạch sẽ, thoáng mát.
Trên đây là báo cáo sơ kết công tác chuyên môn học kỳ I năm học 2017 - 2018 của trường THCS Ngọc Sơn. Rất mong các đồng chí tổ trưởng chuyên môn và giáo viên trong trường tham khảo và đóng góp ý kiến bổ xung.
Hiệp Hòa, ngày68 tháng 1 năm 2018
P.HIỆU TRƯỞNG
Giáp Xuân Duy
- Đánh giá công tác chuyên môn tháng 2 và triển khai công tác tháng 3 năm 2017 - 2018
- Thông báo lập dạnh sách tinh giảm biên chế đợt 2
- Bảo hiểm xã hội huyện Hiệp Hòa hướng dẫn cụ thể việc trích lập kinh phí chi CSSKBĐ
- BIÊN BẢN GÓP Ý DỰ THẢO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS NGỌC SƠN
- BÀI KIỂM TRA BDTX SỐ 3, MODUL 10
- ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN THÁNG 1, TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN THÁNG 1
- KẾ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TUẦN 25, 26
- Bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với học sinh
- Bộ đề khảo sát khối 6,7,8 lần 2 năm học 2017 - 2018
- Kết quả thi thử tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2017 - 2018
- Tiêu chí thi đua do phòng giáo dục triển khai năm 2017 - 2018
- Kết quả thi học sinh giỏi văn hóa đợt 1 năm học 2017 - 2018
- Lịch hoạt động chuyên môn tuần 21 đến 23
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TUẦN 19 - 20
- PHÂN CÔNG CHUYÊN MÔN KI 2
- CHƯƠNG TRÌNH TỔ CHỨC NGÀY HỘI TIẾNG ANH TRƯỜNG THCS NGỌC SƠN NĂM HỌC 2017 - 2018
- KẾ HOẠCH CHỈ ĐẠO HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN TUẦN 14
- KẾT QUẢ THI VẼ TRANH CHÀO MỪNG 20/11/2017
- BIÊN BẢN GÓP Ý DỰ THẢO PPCT NĂM 2017 - 2018
- Bảng phân công chuyên môn thực hiện từ 11.9.2017