Ngày: 30/10/2016
PHÒNG GD&ĐT HIỆP HÒA |
ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017 MÔN ĐỊA LÍ 6 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1 (2 điểm)
Quan sát hình vẽ sau và cho biết:
a.Trái Đất ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh? (theo thứ tự xa dần Mặt Trời)
b.Kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời? (theo thứ tự xa dần Mặt Trời)
Câu 2 (4 điểm)
a. Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ?
b. Kẻ vào giấy kiểm tra hình vẽ dưới đây và ghi tên các hướng chính còn lại qui định trên bản đồ ?
Câu 3 (2 điểm)
a. Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở những dạng nào ?
b. Một bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 2.000.000 có nghĩa là thế nào ?
Câu 4 (2 điểm)
Vì sao có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất ?
------------ HẾT -----------
PHÒNG GD&ĐT HIỆP HÒA |
ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017 MÔN ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1 (2.5 điểm)
Câu 2 (3 điểm)
Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa?
Câu 3 (3 điểm)
Tên nước |
Diện tích (Km2) |
Dân số (Triệu người)
|
Việt Nam
|
329 314
|
78,7
|
Trung Quốc
|
9597 000
|
1273,3
|
In - đô – nê - xi –a |
1919 000 |
206,1 |
(Nguồn: SGK Địa lý 7 – NXB Giáo dục)
Câu 4 (1.5 điểm)
Vì sao sản phẩm nông nghiệp của môi trường đới ôn hoà rất đa dạng?
------------ HẾT -----------
PHÒNG GD&ĐT HIỆP HÒA |
ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017 MÔN ĐỊA LÍ 8 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1 (3điểm):
Chứng minh khí hậu châu Á phân hoá đa dạng. Nêu nguyên nhân?
Câu 2 (2 điểm):
Trình bày về các tôn giáo lớn ở Châu Á bằng việc hoàn thiện bảng dưới đây:
TT |
Tên tôn giáo lớn |
Thời gian ra đời |
Nơi ra đời |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
4. |
|
|
|
Câu 3 (4 điểm):Cho bảng số liệu về số dân và tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của các châu lục năm 2002 dưới đây:
Châu lục |
Số dân (triệu người) |
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên (%) |
Châu Á |
3.766 |
1,3 |
Châu Âu |
728 |
- 0,1 |
Châu Đại Dương |
32 |
1,0 |
Châu Mĩ |
850 |
1,4 |
Châu Phi |
839 |
2,4 |
Toàn thế giới |
6.125 |
1,3 |
Hãy rút ra đặc điểm về dân cư châu Á?
Câu 4 (1 điểm)
Quốc gia nào có trình độ kinh tế phát triển cao nhất ở châu Á hiện nay? Tại sao?
------------ HẾT -----------
PHÒNG GD&ĐT HIỆP HÒA |
ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017 MÔN ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1 (2 điểm)
Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Cho biết những khu vực nào đông dân và những khu vực nào thưa dân trên đất nước ta ?
Câu 2 (3 điểm)
Tại sao vấn đề việc làm lại là vấn đề gay gắt hiện nay ở nước ta? Để giải quyết việc làm theo em cần có giải pháp nào?
Câu 3 (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu diện tích cây công nghiệp nước ta qua các năm (%)
Năm Loại cây |
2000 |
2007 |
Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm |
34,9 65,1 |
31,7 68,3 |
a. Vẽ hai biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích cây công nghiệp năm 2000 và năm 2007?
b. Qua bảng số liệu và biểu đồ nêu nhận xét và giải thích cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta?
Câu 4 (1 điểm)
Công cuộc Đổi mới của nước ta được được triển khai từ đại hội Đảng lần thứ mấy? năm nào?
------------ HẾT -----------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA 6
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
(Nếu HS kể không đủ hoặc không theo thứ tự chỉ cho 0.5đ ) |
1.0 1.0 |
a. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào: - Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến * Kinh tuyến: Là một nửa vòng tròn trên bề mặt Trái Đất, nối liền hai Địa cực, có độ dài khoảng 20.000 km, chỉ hướng bắc-nam và cắt thẳng góc với đường xích đạo. * Vĩ tuyến: là một vòng tròn tưởng tượng nối tất cả các điểm có cùng vĩ độ. Trên Trái Đất, vòng tròn này có hướng từ đông sang tây. - Mũi tên chỉ hướng Bắc b. Các hướng chính còn lại qui định trên bản đồ:
- HS điền đúng các hướng Đông, Bắc,Nam mỗi hướng đúng được: 0.5đ - Các hướng còn lại đúng được : 0.5 đ (Nếu HS không điền đúng hướng Đông thì không cho điểm các hướng còn lại) |
2.0 1.0 0.25
0.25
0.5
2.0 |
|
3 |
a.- Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết các khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa. - Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng là: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. b. Một bản đồ ghi tỉ lệ 1 : 2.000.000 có nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ ứng với 2.000.000 cm ngoài thực địa. |
1.0 0.5 0.5 |
4 |
Có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất vì: - Trái Đất có dạng hình cầu nên bao giờ Mặt Trời cũng chỉ chiếu sáng được một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa không được chiếu sáng là đêm. - Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm. |
1.0
1.0 |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA 7
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
- Dân cư trên thế giới thuộc 3 chủng tộc chính: + Môn -gô-lô-ít (còn gọi là chủng tộc da vàng ) + Ơ-rô-pê-ô-ít (còn gọi là chủng tộc da trắng) +Nê –grô-ô-ít (còn gọi là chủng tộc da đen )
Việt Nam thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít. |
2.0 0.5 0.5 0.5 0.5
0.5
|
2 |
Đặc điểm khí hậu của môi trương nhiệt đới gió mùa. *Giới hạn:Gồm khu vực Đông Nam Á và Nam Á *Đặc điểm: - Khí hậu thay đổi theo mùa gió, nhiệt độ trung bình năm trên 20oc, biên độ nhiệt năm khoảng 8oc. + Mùa đông: Có gió từ lục địa thổi đến không khí khô lạnh, mưa ít. + Mùa hạ: Có gió từ đại dương thổi đến không khí mát mẻ, mưa nhiều.
|
0.5 2.0 1.0 0.5 0.5 1.0 |
3 |
a. Mật độ dân số là số dân cư trung bình sống trên 1km2. b. Áp dụng : - Tính MĐDS: 1. VN: 238,9 người/km2 2. Trung Quốc: 132,6 người/km2 3. In-đô-nê-xi-a: 107,4 người/km2 - Nhận xét: VN là quốc gia có MĐDS cao nhất trong 3 quốc gia. |
1.0 1.5
0.5 |
4 |
Vì sao sản phẩm nông nghiệp của môi trường ôn đới rất đa dạng: - Do môi trường ôn đới rất đa dạng nên sản phẩm nông nghiệp cũng rất đa dạng. - Có 6 kiểu môi trường, mỗi kiểu môi trường có một số sản phẩm tiêu biểu thích hợp với điều kiện khí hậu , đất đai riêng |
1.0 0.5 |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA 8
Câu |
Nội dung |
Điểm |
||||||||||||||||||||
1 |
- Kể được các kiểu khí hậu của mỗi đới (Nếu HS kể không đủ các kiểu khí hậu của mỗi đới chỉ cho 0.5 đ) - Nguyên nhân: + Do lãnh thổ nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo + Do địa hình ngăn cản ảnh hưởng của biển không xâm nhập sâu vào trong đất liền. |
1.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 1.25 0.5 0.25
0.25 |
||||||||||||||||||||
2 |
(HS kể đầy đủ tên tôn giáo, thời gian ra đời và nơi ra đời của mỗi tôn giáo được 0.5 đ; nếu chỉ kể được tên các tôn giáo cho 0.25 đ) |
2.0
0.5
0.5
0.5
0.5 |
||||||||||||||||||||
3 |
- Số dân châu Á năm 2002: 3.766 triệu người. Chiếm 60.0% dân số toàn thế giới. - Với số dân này, châu Á gấp 118 lần số dân châu Đại Dương, gấp 5,2 lần châu Âu và gấp 4,5 lần châu Mỹ; châu . -Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á bằng với con số trung bình của thế giới. - Tuy thấp hơn châu Mĩ và châu Phi nhưng số dân bổ sung hằng năm rất lớn. Chính vì vậy nhiều quốc gia châu Á đã và đang đẩy mạnh thực hiện CSDS – KHHGĐ.
|
1.0
1.0
1.0
1.0
|
||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||
4 |
+ Trong cơ cấu GDP ngành công nghiệp và dịch vụ chiểm tỉ trọng cao. + GDP/người cao (33400USD) |
0.5
0.5 |
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA 9
Câu |
Nội dung |
Điểm |
||||||
1 |
|
2.0 |
||||||
2 |
Vì: - Dân số nước ta đông, nguồn lao động dồi dào (mỗi năm được bổ sung thêm trên 1 triệu lao động), - Nền kinh tế nước ta chưa phát triển, gây nên tình trạng: + Thiếu việc làm ở nông thôn (năm 2003 thời gian làm việc đạt 77,7%). + Thất nghiệp ở các đô thị (năm 2003 6%). + Ảnh hưởng xâú tới các vấn đề xã hội như môi trường, chất lượng cuộc sống, trật tự xã hội... Giải pháp - Giảm tỉ lệ tăng dân số - Phân bố lại dân cư và lao động cho hợp lí hơn. - Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí. - Phát triển kinh tế nhiều ngành ở các vùng nông thôn và ngành công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị |
2.0 1.0
1.0
1.0
0.25 0.25 0.25 0.25 |
||||||
3 |
*Vẽ biểu đồ -Vẽ 2 biểu đồ hình tròn: Đảm bảo tương đối chính xác về tỉ lệ %. Đủ tên, chú thích, số liệu của biểu đồ, năm thể hiện biểu đồ. (Nếu thiếu một trong những ý trên trừ 0,25 điểm) * Nhận xét - Cơ cấu diện tích cây công nghiệp có sự thay đổi: + Tăng tỉ trọng diện tích nhóm cây công nghiệp lâu năm (d/c) + Giảm tỉ trọng diện tích nhóm cây công nghiệp hàng năm (d/c) - Diện tích cây công nghiệp lâu năm luôn chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (d/c). *Giải thích - Cây công nghiệp lâu năm có nhiều điều kiện tự nhiên ( thuận lợi để phát triển ( Địa hình, khí hậu, đất đai..), có giá trị xuất khẩu cao. - Cây công nghiệp hàng năm thường trồng ở đồng bằng, xen canh với cây lúa, khả năng mở rộng diện tích hạn chế. |
2.0
1.0
1.0 |
||||||
4 |
- Đại hội Đảng lần thứ VI - Năm 1986 |
0.5 0.5 |