Ngày: 17/11/2015
Trong bài viết này, tôi xin gửi tới các thây, cô, các em hs chùm thơ vui bao gồm các từ vựng tiếng Anh và định nghĩa của nó được các tác giả viết thành một bài thơ vui nhằm giúp các thây, cô, các em hs học từ vựng tiếng Anh dễ dàng và đỡ khô khan hơn. Mời các thây, cô, các em hs cùng tham khảo qua bài viết dưới đây nhé!
Hello có nghĩa xin chào,
Goodbye tạm biệt, thì thào whisper
Lie nằm, sleep ngủ,đream mơ,
Thấy cô gái đẹp – see a beautiful girl.
I want tôi
muốn, kiss hôn,
Lip môi, eyes mắt... sướng rồi... oh yeah!
Long dài, short ngắn, tall cao,
Here đây, there đó, which nào, where đâu.
Sentence có
nghĩa là câu,
Lesson bài học, rainbow cầu vồng.
Husband là đức ông chồng,
Daddy cha bố, please don"t xin đừng.
Darling tiếng gọi
em cưng,
Merry vui thích, cái sừng là horn.
Rách rồi xài đỡ chữ torn,
To sing là hát, a song một bài.
Nói sai sự thật
to lie,
Go đi, come đến, một vài là some.
Đứng stand, look ngó, lie nằm,
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi.
One life là một
cuộc đời,
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu.
Lover tạm dịch người yêu,
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful.
Mặt trăng là
chữ the moon,
World là thế giới, sớm soon,
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe,
Đêm night, dark tối, khổng lồ là giant.
Fun vui, die
chết, near gần,
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn.
Burry có nghĩa là chôn,
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta.
Xe hơi du lịch
là car,
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam.
Thousand là đúng...mười trăm,
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ.
Wait there đứng
đó đợi chờ,
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu.
Trừ ra except, deep sâu,
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao.
Enter tạm dịch
đi vào,
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai.
Shoulder cứ dịch là vai,
Writer văn sĩ, cái đài radio.
A bowl là một
cái tô,
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô.
Máy khâu dùng tạm chữ sew,
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm.
Shelter tạm
dịch là hầm,
Chữ shout là hét, nói thầm whisper.
What time là hỏi mấy giờ,
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim.
Gặp ông ta dịch
see him,
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi.
Mountain là núi, hill đồi,
Valley thung lũng, cây sồi oak tree.
Tiền xin đóng
học school fee,
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm.
To steal tạm dịch cầm nhầm,
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry.
Cattle gia súc,
ong bee,
Something to eat chút gì để ăn.
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng,
Exam thi cử, cái bằng licence...
Lovely có nghĩa
dễ thương,
Pretty xinh đẹp thường thường so so.
Lotto là chơi lô tô,
Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ.
Push thì có
nghĩa đẩy, xô,
Marriage đám cưới, single độc thân.
Foot thì có nghĩa bàn chân,
Far là xa cách còn gần là near.
Spoon có nghĩa
cái thìa,
Toán trừ subtract, toán chia divide.
Dream thì có nghĩa giấc mơ,
Month thì là tháng , thời giờ là time.
Job thì có
nghĩa việc làm,
Lady phái nữ, phái nam gentleman.
Close friend có nghĩa bạn thân,
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời.
Fall down có
nghĩa là rơi,
Welcome chào đón, mời là invite.
Short là ngắn, long là dài,
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe.
Autumn có nghĩa
mùa thu,
Summer mùa hạ , cái tù là jail.
Duck là vịt , pig là heo,
Rich là giàu có, còn nghèo là poor.
Crab thì có
nghĩa con cua,
Church nhà thờ đó, còn chùa temple.
Aunt có nghĩa dì, cô,
Chair là cái ghế, cái hồ là pool.
Late là muộn,
sớm là soon,
Hospital bệnh viện, school là trường.
Dew thì có nghĩa là sương,
Happy vui vẻ, chán chường weary.
Exam có nghĩa
kỳ thi,
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền,
Interrupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ
những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
A moment một lát còn ngay right now.
Brothers-in-law
đồng hao,
Farm-work đồng áng, đồng bào Fellow-countryman.
Narrow-minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng
chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là
chú diều hâu,
Warbler chim chích, hải âu petrel.
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa
bao nhiêu,
Too much nhiều quá, a few một vài.
Right là đúng, wrong là sai,
Chess là cờ tướng, đánh bài playing card.
Flower có nghĩa
là hoa,
Hair là mái tóc, da là skin.
Buổi sáng thì là morning,
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng.
Wander có nghĩa
lang thang,
Màu đỏ là red, màu vàng yellow.
Yes là đúng, không là no,
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì.
Sleep là ngủ,
go là đi,
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành.
White là trắng, green là xanh,
Hard là chăm chỉ, học hành study.
Ngọt là sweet,
kẹo candy,
Butterfly là bướm, bee là con ong.
River có nghĩa dòng sông,
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ.
Dirty có nghĩa
là dơ,
Bánh mì bread, còn bơ butter.
Bác sĩ thì là doctor,
Y tá là nurse, teacher giáo viên.
Mad dùng chỉ
những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có
nghĩa trước tiên,
Silver là bạc, còn tiền money.
Biscuit thì là bánh quy,
Can là có thể, please vui lòng.
Winter có nghĩa
mùa đông,
Iron là sắt còn đồng copper.
Kẻ giết người là killer,
Cảnh sát police, lawyer luật sư.
Emigrate là di
cư,
Bưu điện post office, thư từ là mail.
Follow có nghĩa đi theo,
Shopping mua sắm còn sale bán hàng.
Space có nghĩa
không gian,
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand.
Stupid có nghĩa ngu đần,
Thông minh smart, equation phương trình.
Television là
truyền hình,
Băng ghi âm là tape, chương trình program.
Hear là nghe watch là xem,
Electric là điện còn lamp bóng đèn.
Praise có nghĩa
ngợi khen,
Crowd đông đúc, lấn chen hustle.
Capital là thủ đô,
City thành phố, local địa phương.
Country có
nghĩa quê hương,
Field là đồng ruộng còn vườn garden.
Chốc lát là chữ moment,
Fish là con cá, chicken gà tơ.
Naive có nghĩa
ngây thơ,
Poet thi sĩ , great writer văn hào.
Tall thì có nghĩa là cao,
Short là thấp ngắn, còn chào hello.
Uncle là bác,
elders cô,
Shy mắc cỡ, coarse là thô.
Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa
là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog-tiered.
Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời.
Shed tears có
nghĩa lệ rơi,
Fully là đủ, nửa vời by halves.
Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có
nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine.
Madman có nghĩa người điên,
Private có nghĩa là riêng của mình.
Cảm giác là chữ
feeling,
Camera máy ảnh hình là photo.
Động vật là animal,
Big là to lớn, little nhỏ nhoi.
Elephant là con
voi,
Goby cá bống, cá mòi sardine.
Mỏng mảnh thì là chữ thin,
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm.
Visit có nghĩa
viếng thăm,
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi.
Mouse con chuột, bat con dơi,
Separate có nghĩa tách rời, chia ra.
Gift thì có
nghĩa món quà,
Guest thì là khách chủ nhà house owner.
Bệnh ung thư là cancer,
Lối ra exit, enter đi vào.
Up lên còn xuống là down,
Beside bên cạnh, about khoảng chừng.
Stop có nghĩa
là ngừng,
Ocean là biển, rừng là jungle.
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish.
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi.
Lazy... làm
biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
( Sưu tầm)
Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt