GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TIỂU HỌC THỐT NỐT 2
I. SƠ LƯỢC VỀ NHÀ TRƯỜNG:
Trường Tiểu học Thốt Nốt 2 thuộc Phường Thốt Nốt, Q.Thốt Nốt, TP.Cần Thơ.
- Địa chỉ: KV Long Thạnh 2, P.Thốt Nốt, Tp.Cần Thơ
- Điện thoại: 0710.3852415. website: http://thotnot.edu.vn/ththotnot2
- Quá trình hình thành:
Trường được thành lập từ năm học 1985-1986.
I. THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG:
1. Về tổ chức, bộ máy:
- Số lượng CBCC: Trường có 22 CB-GV-NV
- Trình độ đào tạo: (chỉ tính cán bộ quản lý và giáo viên).
+ Đạt trình độ đào tạo chuẩn: 100%.
+ Đạt trình độ trên chuẩn (CĐSP,ĐHSP): 86.36 %.
- Cơ cấu tổ chức:
+ Trường có 04 tổ chuyên môn, 01 tổ văn phòng.
+ Chi bộ đảng : 6 đảng viên.
+ Chi đoàn TN CS HCM: 6 đoàn viên.
+ Công đoàn: 22 đoàn viên
+ Ban Đại diện CMHS trường có 7 thành viên,
2. Điều kiện cơ sở vật chất:
2.1. Khuôn viên, sân chơi, bãi tập
- Diện tích trường:
Sân chới bãi tập rộng
2.2. Phòng học, phòng chức năng, thư viện
- Số phòng học hiện có: phòng với diện tích
- Thư viện hiện có 8100 bản sách các loại, thiết bị dạy học được trang bị đủ cơ số qui định, đủ để phục vụ cho việc giảng dạy và học tập tất cả các bộ môn.
- Các phòng chức năng bao gồm: Phòng Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, văn phòng, y tế học đường, phòng giáo viên.
- Trường có 01 phòng dạy Tin học 46,24 m2 . Số máy tính hiện có 24 .
2.3. Phương tiện, thiết bị giáo dục:
Tất cả các lớp đều có đủ bàn, ghế, bảng từ, bục giảng, tủ học cụ. Hệ thống chiếu sáng, quạt, ở các lớp học được trang trang bị đồng bộ, trang trí thống nhất, đảm bảo an toàn.
2.4. Điều kiện vệ sinh:
- Trường đóng nơi yên tĩnh, cao ráo, thoáng mát, độc lập với khu dân cư, thuận tiện cho việc đi lại của học sinh. Cảnh quan trường ngày càng được xây dựng theo hướng xanh, sạch, đẹp. Trường có 01 nhà để xe 96 m2. Xung quanh trường có tường rào xây, đảm bảo được an ninh trật tự.
- Trường đảm bảo các yêu cầu vệ sinh, có nguồn nước sạch: Trong sân trường có hệ thống cống nội bộ, không bị đọng nước vào mùa mưa, 04 nhà vệ sinh học sinh luôn được giữ gìn sạch sẽ. Trường đang sử dụng nước thuỷ cục phục vụ cho việc ăn, uống, vệ sinh của học sinh. Trường có 1 khu phục vụ cho việc rửa tay, chân, súc miệng cho học sinh; 01 hệ thống lọc nước tinh khiết.
- Khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh:
+ Nhà vệ sinh học sinh: 112,97 m2.
+ Nhà vệ sinh giáo viên: 13,8 m2.
3. Tình hình tài chính:
Nhà trường được UBND Quận Thốt Nốt và Phòng GD&ĐT Quận cho thực hiện chế độ tự chủ tài chính. Nguồn kinh phí phục vụ cho nhà trường bao gồm:
- Ngân sách sự nghiệp, kinh phí khác.
Cơ cấu kinh phí được phân bổ như sau:
- Chi phí cho con người: 80%.
- Chi phí khác : 20%
Việc điều hành hoạt động tài chính trong nhà trường được thực hiên đúng nguyên tắc, công khai, minh bạch. Các chế độ, chính sách có liên quan đến CBCC, học sinh được thực hiện đầy đủ, kịp thời. Trong những năm gần đây nhờ tỉ lệ chi khác tăng nên các điều kiện phục vụ cho dạy và học được trang bị bổ sung đáng kể.
III. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN:
1. Thuận lợi:
- Nhà trường được các cấp quản lý giáo dục, Đảng uỷ, UBND Phường Thốt Nốt quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát và cụ thể.
- CBGVNV gắn bó, tận tuỵ với công việc, thương yêu học sinh, quyết tâm đổi mới phương pháp giáo dục, mạnh dạn và tích cực ứng dụng CNTT vào việc soạn giảng và làm việc. Rất cố gắng học tập, tự bồi dưỡng, tiếp cận với các chuyên đề mới để nâng cao trình độ đào tạo và kĩ năng dạy học.
- Lãnh đạo nhà trường quyết tâm giữ vững kỉ cương, nền nếp học đường, đổi mới cung cách quản lý, chú trọng kịp thời đến việc trang bị các điều kiện, phương tiện phục vụ cho yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học; thường xuyên quan tâm đến việc xây dựng cảnh quan, môi trường sư phạm và nếp sống văn hoá trường học. Việc phối hợp giữa BGH với các đoàn thể trong nhà trường chặt chẽ, rõ ràng và có hiệu quả.
- Điều kiện CSVC, cảnh quan nhà trường tiếp tục phát triển, ngày càng đảm bảo được yêu cầu dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục.
- CMHS và nhân dân trong khu vực trường đóng tuy có khó khăn về đời sống nhưng ngày càng quan tâm đến việc học hành của con cái, nhiệt thành ủng hộ nhà trường.
2. Khó khăn:
- Do nằm ở vùng sau, vùng xa nên điều kiện còn hạn chế, cơ sở vật chưa chưa được phát triển lắm
3. Mặt mạnh:
- Đội ngũ CBCC nhà trường đoàn kết, nhất trí, tận tuỵ với công việc, có quyết tâm trong việc đổi mới phương pháp dạy học và ứng dụng CNTT.
- Môi trường, cảnh quan sư phạm phù hợp với yêu cầu giáo dục Tiểu học.
- Thành tích thi đua của nhà trường ngày càng phát triển.
- Mạnh dạn và thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng CNTT để góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học, quản lý nhà trường.
- Mối quan hệ giao lưu kết nghĩa với các đơn vị giáo dục, tổ chức từ thiện trong và ngoài nước, các đơn vị quân đội đóng chân trên địa bàn và việc gắn kết với cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giáo dục phát triển tốt.
- Hoạt động Đội, hoạt động ngoài lên lớp, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh được chú trọng đúng mức và đem lại hiệu quả thiết thực.
4. Mặt hạn chế:
CSVC phát triển chậm so với qui mô và yêu cầu giáo dục.