I. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
Giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục (sau đây gọi chung là giáo viên) đang làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập hoặc đang giảng dạy chương trình giáo dục thường xuyên tại Trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc tỉnh Quảng Nam và đã được xếp hạng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Thông tin bổ sung chi tiết từ Phòng TCCB - Sở GDĐT tỉnh Quảng Nam:
+ Giáo viên mầm non hạng 4 lên hạng 3: Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên mầm non hạng IV lên chức danh giáo viên mầm non hạng III phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên mầm non hạng IV hoặc tương đương từ đủ 3 (ba) năm trở lên và tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên.
+ Giáo viên mầm non hạng 3 lên hạng 2: Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên mầm non hạng III lên chức danh giáo viên mầm non hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở lên và thời gian tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên.
+ Giáo viên tiểu học hạng 4 lên hạng 3: Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên tiểu học hạng IV lên chức danh giáo viên tiểu học hạng III phải có thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng IV hoặc tương đương từ đủ 3 (ba) năm trở lên và tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên.
+ Giáo viên tiểu học hạng 3 lên hạng 2: Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên tiểu học hạng III lên chức danh giáo viên tiểu học hạng II phải có thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở lên và tốt nghiệp đại học sư phạm trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên.
+ Giáo viên THCS hạng 3 lên hạng 2: Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng III lên chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II phải có thời gian giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng III hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên và tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc đại học các chuyên ngành khác phù hợp với bộ môn giảng dạy từ đủ 01 (một) năm trở lên.
+ Giáo viên THPT hạng 3 lên hạng 2: Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên trung học phổ thông hạng III lên chức danh giáo viên trung học phổ thông hạng II phải có thời gian giữ chức danh giáo viên trung học phổ thông hạng III hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên.
II. NGUYÊN TẮC
1. Việc cử giáo viên dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp, nhu cầu của các cơ sở giáo dục công lập và tình hình thực tế của địa phương, đơn vị.
2. Giáo viên được tham dự thi thăng hạng từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề cùng chức danh nghề nghiệp đang giữ.
3. Giáo viên dự thi thăng hạng phải có đủ hồ sơ và các minh chứng theo quy định. Đối với các tiêu chuẩn, tiêu chí không có minh chứng là văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận thì minh chứng là xác nhận của cơ quan sử dụng giáo viên về năng lực của giáo viên đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí đó.
III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ THI
Giáo viên dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi và được cấp có thẩm quyền cử đi dự thi.
2. Được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự thi; có đủ phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
3. Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV; Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV; Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV và Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV; cụ thể:
3.1. Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non:
Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non từ hạng IV lên hạng III thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV.
Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non từ hạng III lên hạng II thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV.
3.2. Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học:
Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ hạng IV lên hạng III thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV.
Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học từ hạng III lên hạng II thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV.
3.3. Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở từ hạng III lên hạng II thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV.
3.4. Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông từ hạng III lên hạng II thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV.
Ghi chú: Người dự thi thăng hạng có thể nộp Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (hoặc tương đương) thay cho chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; Chứng chỉ tin học ứng dụng cấp độ A trở lên thay cho chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, nhưng phải được cấp trước ngày 31/12/2016.
IV. TRƯỜNG HỢP MIỄN THI MÔN NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
1. Miễn thi ngoại ngữ đối với giáo viên dự thi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Giáo viên tính đến ngày 31/12/2018, có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ.
b) Giáo viên ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi hoặc ở các trường phổ thông dân tộc nội trú/bán trú, có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền.
c) Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và được cấp bằng đại học, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ của cơ sở đào tạo nước ngoài sử dụng một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trong đào tạo; văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành.
d) Có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ thuộc một trong các ngôn ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương cấp B1 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, IELTS 4,5 điểm trở lên (không thực hiện việc quy đổi mức độ tương đương với chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C).
2. Đối với những chứng chỉ ngoại ngữ có quy định thời hạn sử dụng thì việc miễn thi theo quy định tại mục 1.IV nêu trên được tính theo thời hạn ghi trên chứng chỉ và giá trị thời hạn của chứng chỉ đó tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi.
Đối với những chứng chỉ ngoại ngữ chưa có quy định thời hạn sử dụng thì giá trị của chứng chỉ được chấp nhận cho đến khi có sự thay đổi về quy định thời hạn sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ đó của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đối với giáo viên giảng dạy môn ngoại ngữ thì các quy định miễn thi ngoại ngữ tại mục 1.IV nêu trên phải là ngôn ngữ khác với ngoại ngữ đang giảng ở trình độ tương đương.
4. Miễn thi tin học đối với giáo viên dự thi đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.
V. HỒ SƠ DỰ THI (Bấm vào link đính kèm màu đỏ để tải về)
0. Mẫu bìa hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp (tải mẫu).
1. Đơn đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp (tải mẫu).
2. Bản sơ yếu lý lịch của viên chức (tải mẫu), có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức;
3. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức đối với viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc của người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm đối với viên chức quản lý (tải mẫu).
4. Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trường hợp có văn bằng, chứng chỉ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng, dịch thuật sang tiếng Việt.
5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Bản sao (được cơ quan có thẩm quyền chứng thực) Quyết định tuyển dụng, Quyết định bổ nhiệm chính thức vào ngạch, Quyết định bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp và Quyết định nâng lương gần nhất.
7. Các yêu cầu khác theo quy định về tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp mà viên chức dự thi (như: Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, Tổng phụ trách đội giỏi; Giáo viên chỉ cần nộp 01 loại danh hiệu đạt được gần nhất) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV; Thông tư liên tịch số 21 /2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV; Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT- BGD&ĐT-BNV và Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGD&ĐT-BNV.
Các hồ sơ thuộc mục 7. được thực hiện theo "khoản 3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ" tương ứng với hạng đăng ký dự thi (tối thiểu 01 danh hiệu trong thời gian gần nhất), cụ thể: - Giáo viên Mầm non hạng II: d) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên. - Giáo viên Mầm non hạng III: d) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên. - Giáo viên Tiểu học hạng II: e) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên. - Giáo viên Tiểu học hạng III: e) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp trường trở lên. - Giáo viên THCS hạng I (Bộ GDĐT tổ chức): h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên. - Giáo viên THCS hạng II: h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp trường trở lên. |
8. Bản sao (được cơ quan có thẩm quyền chứng thực) các văn bằng, chứng chỉ làm căn cứ xét miễn môn thi tin học, ngoại ngữ theo quy định (nếu có).
9. 01 ảnh 3x4 (ghi rõ họ tên phía sau ảnh) và 03 phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi nhận.
Hồ sơ đăng ký dự thi của mỗi viên chức được bỏ vào một bì dựng riêng có kích thước 250 X 340 X 5mm (xếp theo thứ tự từ 1 đến 9).
Một số quy định chung
Giáo viên trong các cơ sở giáo dục tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức trước ngày 31/12/2018 chưa yêu cầu có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và chưa yêu cầu điều kiện về thời gian giữ hạng liền kề hạng dự thi gần nhất tối thiểu từ đủ 01 (một) năm trở lên.
Trong thời hạn tối đa 01 (một) năm kể từ ngày công bố kết quả thi thăng hạng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng giáo viên có trách nhiệm cử giáo viên đã tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp tham dự khóa bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp dự thi.
Trường hợp giáo viên được cử đi bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp dự thi mà không tham gia khóa bồi dưỡng hoặc kết quả học tập không đạt yêu cầu thì cơ quan có thẩm quyền không bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng và không bảo lưu kết quả kỳ thi đã tham dự.
Giáo viên trong các cơ sở giáo dục tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức sau ngày 31/12/2018 phải đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 20/2017/TT-BGDĐT.
VI. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GHI MÃ SỐ HỒ SƠ
STT
|
ĐƠN VỊ
|
ĐỊNH DẠNG MÃ HỒ SƠ
|
VÍ DỤ
|
1
|
Hiệp Đức
|
HĐ_STT
|
HĐ01
|
2
|
Hội An
|
HA_STT
|
HA01
|
3
|
Tam Kỳ
|
TK_STT
|
TK01
|
4
|
Đông Giang
|
ĐG_STT
|
ĐG01
|
5
|
Tiên Phước
|
TP_STT
|
TP01
|
6
|
Núi Thành
|
NT_STT
|
NT01
|
7
|
Nam Trà My
|
NTM_STT
|
NTM01
|
8
|
Duy Xuyên
|
DX_STT
|
DX01
|
9
|
Thăng Bình
|
TB_STT
|
TB01
|
10
|
Nam Giang
|
NG_STT
|
NG01
|
11
|
Điện Bàn
|
ĐB_STT
|
ĐB01
|
12
|
Bắc Trà My
|
BTM_STT
|
BTM01
|
13
|
Phú Ninh
|
PN_STT
|
PN01
|
14
|
Tây Giang
|
TG_STT
|
TG01
|
15
|
Phước Sơn
|
PS_STT
|
PS01
|
16
|
Đại Lộc
|
ĐL_STT
|
ĐL01
|
17
|
Quế Sơn
|
QS_STT
|
QS01
|
18
|
Nông Sơn
|
NS_STT
|
NS01
|