Thứ hai, 06/05/2024 07:15:10
Những giới từ thường gặp trong đề thi tiếng Anh THPT

Ngày: 31/03/2018

Những giới từ thường gặp trong đề thi tiếng Anh THPT

Ngoài những vấn đề quen thuộc như: phrasal verb, Idioms, các cấu trúc câu thì giới từ cũng là vấn đề cần lưu ý, thường gặp trong đề thi tiếng Anh THPT. Dù là tiếng Anh học thuật hay giao tiếp, giới từ cũng xuất hiện liên tục từ đó có thể thấy tầm quan trọng trong tiếng Anh. Bài viết sau là những chia sẻ kiến thức cơ bản nhất về giới từ.

 

Ảnh minh họa. (Nguồn: Internet)

 

1. Giới từ là gì?

Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ …

2. Cách sử dụng:

Do văn hóa ngôn ngữ khác nhau nên cách sử dụng giới từ của một nước cũng khác nhau. Không có những quy luật nhất định , khi đi cùng những từ khác nhau chúng lại có nghĩa khác nhau. Vì thế, ngay từ khi bắt đầu học tiếng Anh các bạn nên học thuộc những giới từ và các cụm từ đi kèm.

Mặc dù không có quy định cụ thể, nhưng có một số vị trí giới từ thường được sử dụng trong tiếng Anh:

  • Sau TO BE, trước danh từ:

Eg: The cat is in the box.

  • Sau động từ:

Eg: Put on your clothes.

  • Sau tính từ:

Eg: I am not angry with you.

 

3. Một số giới từ phổ biến và các cụm từ đi kèm:

  • In:

Đây là một trong những giới từ gặp nhiều nhất. In có nghĩa là bên trên và thường đi kèm với những từ chỉ khái quát về thời gian, về địa điểm.

Eg: In the 21st century; in the morning; in Hà Nội..

Một số cụm từ thường gặp:

  • In addition: thêm vào đó,..
  • In advance: trước
  • In brief: tóm lại
  • In common: có điểm chung
  • In danger: đang gặp nguy hiểm
  • In debt: đang nợ
  • In time: kịp lúc
  • In the end: cuối cùng
  • Interested in: quan tâm đến
  • Disappointed in: thất vọng về cái gì

 

  • On:

Nằm trong top 3 những giới từ xuất hiện nhiều nhất, On dùng để chỉ những vật người ở bên trong và giống In thường được sử dụng để miêu tả chi tiết những địa điểm, thời gian nhưng cụ thể hơn.

Eg: On Friday; on the beach; on July 20th;....

Một số cụm từ thường gặp:

  • On the second hand: mặt khác, ý thứ hai
  • On second thoughts: nghĩ lại
  • On the contrary: ngược lại
  • On purpose: có mục đích:
  • On duty: trực nhật, trực ca
  • On fire: đang cháy
  • On time: đúng giờ
  • On the average: bình quân, trung bình
  • Keen on: thích cái gì
  • Dependence on: lệ thuộc vào ai/ cái gì

 

  • At:

At cùng là một giới từ thường gặp và giống như 2 giới từ trên At cũng dùng để  miêu tả về thời gian, địa điểm nhưng mang tính cụ thể hơn.

Eg: at 7:00 A.M, at dawn, at the moment,etc.

Một số cụm từ thường gặp:

  • Busy at: bận rộn
  • Confused at: bối rối về việc gì
  • Glad at: vui mừng vì
  • Good at: giỏi một lĩnh vực nào đó
  • Bad at: kém ở lĩnh vực nào đó
  • Present at: có mặt ở
  • At any rate: bất kì giá nào
  • At once: ngay lập tức
  • At present: thời điểm hiện tại
  • At all cost: bằng mọi giá
  • At first: đầu tiên
  • At a pinch: lúc bức thiết

 

  • About:

Một số mẫu câu thường gặp:

  • Sorry about: xin lỗi về cái gì
  • Curious about: tò mò về cái gì
  • Doubtful about: hoài nghi về cái gì
  • Enthusiastic about: hào hứng về cái gì
  • Worry about: lo ngại về cái gì

 

  • Into:

Là giới từ chỉ sự chuyển dịch. Thường chỉ sự tiếp cận, tiếp xúc vào bên trong địa điểm.

Một số cụm từ thường gặp:

  • Get into: đi vào
  • Walk into: đi vào
  • Go into: đi vào, tiến vào
  • Back into: lùi vào

 

  • To:

Đây là một giới từ chủ mục đích, thường có nghĩa là để.

Một số cụm từ thường gặp:

  • Able to: có thể
  • Familiar to: quen thuộc với ai
  • Harmful to: có hại cho ai
  • Kind to: tử tế
  • Likely to: có thể
  • Next to: kế bên
  • Pleasant to: hài lòng
  • Rude to: thô lỗ, cộc cằn
  • Similar to: tượng tự
  • Willing to: sẵn lòng

 

  • For:

For thuộc nhóm giới từ chỉ mục đích. Tùy thuộc vào những từ vựng đi kèm mà có nghĩa khác nhau

Một số cụm từ thường gặp:

  • Anxious for: lo lắng
  • Available for: có sẵn cái gì
  • Bad for: xấu cho
  • Good for: tốt cho
  • Convenient for: thuận tiện cho
  • Late for: trễ việc gì
  • Well - known for: nổi tiếng về
  • Perfect for: hoàn hảo cho
  • Suitable for: thích hợp

 

  • With:

Thuộc nhóm giới từ chỉ thể cách. With thường có nghĩa là với.

Một số cụm từ quen thuộc:

  • Sympathetic with: thông cảm với
  • Pleased with: hài lòng với
  • Angry with: tức giận với ai
  • Busy with st: bận rộn với
  • Familiar with: quen với cái gì
  • Impressed with: có ấn tượng bở
  • Popular with: nổi tiếng với
  • Along:

Along là giới từ chỉ sự chuyển dịch theo hướng dọc, dọc theo

Một số cụm từ thường gặp:

  • Get along with: hòa thuận với
  • Walk along: đi dọc theo
  •  Run along: chạy dọc theo
  • Take along: mang theo
  • Across:

Một giới từ nữa chỉ sự chuyển dịch. Across thường có nghĩa là ngang qua.

Một số cụm từ thường gặp:

  • Swim across: bơi ngang qua
  • Get st across: truyền đạt ý tưởng, suy nghĩ
  • Come across: gặp ai đó tình cờ
  • From:

Là giới từ thuộc nhóm chuyển dịch. From thường dùng để chỉ nguồn gốc, xuất xứ.

Một số cụm từ thường gặp:

  • Come from: đến từ, xuất phát từ
  • From… to…: từ đâu/ khi nào đến đâu/ khi nào (dùng cho cả thời gian và địa điểm)
  • Runing from: chạy khỏi
  • Differ from: khác
  • Extract from: chiết xuất từ

4. Những lỗi sai hay mắc phải với giới từ:

Có ba lý do phổ biến khiến người học tiếng Anh thường gặp sai lầm khi sử dụng giới từ.

  • Từ thói quen sử dụng tiếng Việt:

Ngôn ngữ tiếng Việt đã thấm sâu vào chúng ta nên đôi khi học một ngôn ngữ mới chúng ta sẽ bị ảnh hưởng. Lỗi sai thường gặp ở đây là bạn dịch những giời từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Ví dụ:

Đúng: Polite to: lịch sự với ai đó

Sai: Polite with ( with: với). Do các bạn có thói quen dịch từ tiếng Việt sang.

 

  • Suy luận từ những cách dùng trước đó:

Ví dụ: khi làm bài bạn gặp talk about ( lo lắng về cái gì) thì khi lần tới gặp một từ khác như discuss có nghĩa tương tự các bạn cũng sẽ làm là discuss about.

 

  • Không nhận ra sự thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Đây là lỗi sai do thói quen của chúng ta. Ví dụ

Khi đọc bài ta gặp: In the night

Sau đấy ta gặp câu: …. a hot summer night, ta chọn ngay In vì thế từ night.

Nhưng đáp án đúng là On a hot summer night.

Những giới từ phổ biến, cách sử dụng cũng những lỗi sai cơ bản đã được liệt kê ở trên. Hy vọng đây sẽ là bài tham khảo hữu ích cho các bạn trong quá trình ôn tập thi THPT. Những chủ để tiếng Anh, phương pháp học tiếng Anh, bí kíp ôn luyện môn tiếng anh trong kỳ thi THPT nhanh và hiệu quả đã được cập nhật tại X3English, hãy ghé thăm để có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé.

Chúc các bạn học vui vẻ!!!

X3English
Tin liên quan