Ngày: 02/03/2017
TRƯỜNG THCS TRUNG THẠNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ TOÁN –TIN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số 01/2016/KH-TCM Trung Thạnh, ngày 28 tháng 9 năm 2016
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2016 – 2017
Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 – 2016 và tình hình thực tế của trường THCS Trung Thạnh năm học 2016-2017 .
Căn cứ vào Kế hoạch số 50 /KH- TrHCS ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Hiệu trưởng trường THCS Trung Thạnh về thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017 và kế hoạch số 51/KHCM-TrTHCS ngày 24 tháng 9 năm 2016 của phó hiệu trưởng trường THCS Trung Thạnh.
Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường, của tổ chuyên môn hoạt động của tổ Toán - Tin thực hiện theo một số nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm năm học 2016 -2017 như sau:
A. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CỦA TỔ CHUYÊN MÔM NĂM HỌC 2015 – 2016:
Năm học 2015 – 2016, dưới sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo nhà trường, cùng với sự phấn đấu của tập thể giáo viên trong tổ, kết quả đạt được như sau:
1. Chất lượng GD:
Mặt |
G-T % |
K % |
Tb % |
Y % |
Kém % |
GC |
Học lực |
26.04 |
37.96 |
35.45 |
0.55 |
0.0 |
|
Hạnh kiểm |
81.95 |
14.22 |
3.06 |
0.77 |
0.0 |
|
Bộ môn Toán |
20,1 |
22,50 |
43,9 |
13,5 |
0.0 |
|
Bộ môn Tin |
51.5 |
28.5 |
20.0 |
0.0 |
0.0 |
|
2. Kết quả rèn luyện
- Qua năm học nhà trường không có học sinh bị kỷ luật buộc thôi học
- Năm học không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Chất lượng mũi nhọn:
a. Kết quả học sinh giỏi năm học 2015-2016:
Cộng GV |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
2 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
|
|
II. HỌC SINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Máy tính cầm tay |
6 |
1 |
0 |
3 |
2 |
0 |
2 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
2 |
HSG bộ môn |
2 |
0 |
0 |
1 |
1 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Tin học trẻ |
6 |
1 |
0 |
1 |
1 |
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Violympic Toán tiếng Việt |
23 |
0 |
4 |
4 |
3 |
15 |
14 |
0 |
2 |
2 |
2 |
8 |
5 |
Violympic Toán tiếng Anh |
23 |
1 |
5 |
1 |
4 |
12 |
18 |
0 |
0 |
1 |
1 |
16 |
|
Cộng hs |
60 |
3 |
9 |
7 |
11 |
30 |
35 |
1 |
2 |
4 |
4 |
24 |
b. Kết quả của giáo viên
TT |
PHONG TRÀO, HỘI THI |
Huyện |
Thành phố |
||||||||||
TS |
I |
II |
III |
KK |
CN |
TS |
I |
II |
III |
KK |
CN |
||
|
I. GIÁO VIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tích hợp Liên môn |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
2 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
2 |
ĐDDH (GV) |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
TTGT sách |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
4 |
GVCNG |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6 |
2 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
3. Kết quả thi đua của giáo viên:
- Chiến sĩ thi đua cấp thành phố: 00 GV được đề nghị
- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 03GV
- Bằng khen SGD: 01 GV
- Giấy khen huyện: 4 GV
- Lao động tiên tiến: 09 GV
B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016 – 2017:
Năm học 2016 - 2017 hoạt động của của tổ có nhiều thuận lợi nhưng cũng còn không ít những trở ngại, khó khăn trong việc triển khai và thực hiện nhiệm vụ của mình. Cụ thể là:
I. Đặc điểm tình hình năm học 2016-2017
Trường THCS Trung Thạnh được thành lập theo quyết định số 2480/QĐ-UBND ngày 04 tháng 05 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Cờ Đỏ. Năm học 2014-2015 vừa chia tách đồng thời được công nhận đạt chuẩn quốc gia nên tổ chuyên môn vừa được cơ cấu lại từ tháng 8/2015 theo quyết định chuyên môn tháng 8/2015 của trường THCS Trung Thạnh
1. Cơ sở vật chất toàn trường:
- Phòng học: 15 phòng
- Phòng thực hành, thí nghiệm: 03 phòng.
- Phòng bộ môn: 07
- Phòng thư viện: 01;
- Phòng tin học: 03 phòng, số máy vi tính: 75 máy.
- Phòng Nghe - Nhìn: 01
- Phòng nhạc: 01
- Nhà tập đa năng: 01.
2. Đội ngũ giáo viên của tổ:
Hiện Tổ gồm có 9 thành viên trong đó có 4 nam 5 nữ, Đảng viên 06, trình độ chuyên môn đạt và trên chuẩn 100%, cơ cấu có 8 GV dạy Toán, trong đó có tham gia chủ nhiệm 6 GV, 4GV dạy tự chọn Tin, 1 GV kiêm nhiệm phòng máy, 1 Gv phó ban TTND, 1 thủ quỹ đồng thời tham gia BCH công đoàn, 1 GV dạy hướng nghiệp kiêm TT văn phòng.
Cụ thể thông tin về giáo viên trong tổ:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nữ |
Đảng viên |
Năm Vào ngành |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ |
Trình độ Vi tính |
Trình độ AV |
1 |
Đoàn Thị Như Nguyện |
1977 |
x |
x |
1998 |
ĐHSP Toán |
B |
B |
2 |
Đỗ Thanh Vũ Thông |
1973 |
|
x |
1997 |
ĐHSP Toán |
A |
B |
3 |
Nguyễn Văn Nữa |
1967 |
|
x |
1990 |
ĐHSP Toán |
A |
B |
4 |
Nguyễn Thị Cẩm |
1975 |
x |
|
1996 |
ĐHSP Toán |
A |
B |
5 |
Huỳnh Thị Diễm |
1976 |
x |
x |
1998 |
ĐHSP Toán |
B |
B |
6 |
Đỗ Hữu lập |
1977 |
|
|
1998 |
ĐHSP Toán |
B |
B |
7 |
Huỳnh Văn Lâm |
1978 |
|
x |
2002 |
ĐHSP Toán |
A |
B |
8 |
Lưu Thị Thúy Oanh |
1979 |
x |
x |
2003 |
ĐHSP Toán |
B |
B |
9 |
Đoàn Thị Huyền Trang |
1992 |
x |
|
2013 |
CĐSP Toán-Tin |
B |
B |
3. Qui mô trường lớp
|
Tổng số |
Khối 6 |
Khối 7 |
Khối 8 |
Khối 9 |
Số lớp |
28 |
09 |
08 |
06 |
05 |
Số học sinh |
977/509 |
311/160 |
265/137 |
224/122 |
177/90 |
II. Thuận lợi và khó khăn
1. Thuận lợi:
- Năm học 2016 – 2017, tổ có đầy đủ giáo viên môn toán và môn tin học, Đảng viên chiếm tỉ lệ cao 66,7% trên tổng số tổ viên nên tạo nên nền tảng vững chắc về chính trị, tư tưởng, ý thức tổ chức và tính chiến đấu trong đơn vị. Phân đông là các giáo viên có trình độ, chuyên môn vững vàng. Trình độ chuyên môn từ ĐH trở lên 8/9, 100 % có trình độ tin học từ A, trình độ Anh văn B trở lên Hầu hết các thành viên trong tổ đều nhiệt tình, đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, lối sống lành mạnh giản dị, năng nổ trong mọi công việc, luôn nhiệt tình trong các hoạt động của nhà trường, có trách nhiệm cao trong công tác chủ nhiệm và giảng dạy. Đồng thời cũng luôn có tinh thần học hỏi, nghiên cứu tài liệu để nâng cao tay nghề, đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm đáp ứng phần nào nhu cầu của xã hội.
- Về phía học sinh: Đa số các em ngoan ngoãng, lễ phép chịu khó.
- Được sự đồng tình ủng hộ của các bậc phụ huynh.
- Ban giám hiệu quan tâm chỉ đạo và tạo điều kiện cho chuyên môn hoạt động.
- Cơ sở vật chất khang trang, đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học.
- Có sân chơi, bãi tập rộng rãi thoáng mát phục vụ cho các giờ thể dục.
- Có nhà tập đa năng phục vụ cho luyện tập và thi đấu TDTT.
2. Khó khăn:
Cơ sở vật chất thiết bị của bộ môn hư hỏng nhiều nên việc sử dụng đồ dùng dạy học vào bài dạy còn gặp khó khăn.
Phong trào học tập của học sinh chưa sôi nổi. Một bộ phận không nhỏ các em học sinh trong nhà trường còn chưa xác định được đúng đắn động cơ học tập của mình, các em còn ham chơi, thiếu sự tập trung trong học tập, một số em vì điều kiện gia đình nên thiếu sự quản lý, giáo dục kịp thời từ phía cha mẹ.
Cơ sở vật chất tuy khang trang nhưng còn thiếu phòng học nên gặp khó trong phụ đạo học sinh yếu, BDHSG, dạy bù, tăng tiết, dạy trái buổi.
Trên cơ sở thực tiễn của tổ chuyên môn và sự chỉ đạo của nhà trường, năm học 2016 – 2017 tổ Toán – Tin đã định những nhiệm vụ và các biện pháp thực hiện như sau:
III. Phương hướng thực hiện và nhiệm vụ trong tâm năm học 2016 – 2017:
1. Phương hướng chung:
- Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ chí Minh ”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo ”và phong trào thi đua : “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ”
- Tiếp tục thực hiện Đổi mới cơ bản và toàn diện GD-ĐT để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thông qua việc đổi mới công tác quản lí, đổi mới phương pháp, đổi mới kiểm tra, đánh giá,
- Tiếp tục tăng cường công tác quản lý, nâng cao nhận thức chính trị của giáo viên trong tổ
- Tiếp tục đẩy mạnh, củng cố nâng cao chất lượng giáo dục HS
- Đẩy mạnh các phong trào thi đua, tăng cường công tác kiểm tra giáo viên trong tổ
- Chú trọng nhiều hơn công tác giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng giáo dục học sinh một cách toàn diện.
- Tăng cường kỷ luật, trật tự trên mọi lĩnh vực của hoạt động giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý chuyên môn của nhà trường.
- Tăng cường đổi mới kiểm tra đánh giá nhằm đổi mới PPDH theo chuẩn kiến thức, chú ý bối dưỡng học sinh yếu với mục đích nâng cao chất lượng giáo dục, giảm tỷ lệ học sinh yếu, kém và tỷ lệ học sinh bỏ học.
- Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn.
- Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
- Đổi mới nội dung, phương thức tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong trường học.
- Thực hiện dạy hai môn Toán – Tin học thí điểm 01 lớp khối 6 (6A1) “Mô hình trường học mới” và “Dạy Toán bằng Tiếng Anh ” các lớp 6a1;2 ; 7a1; 2; 8a1; 8a2 và bồi dưỡng HSG giải Toán bằng Tiếng Anh khối 8 theo hướng dẫn của Sở GD.
2. Nhiệm vụ trọng tâm
a. Thực hiện kế hoạch thời gian:
- Tiếp tục thực hiện kế hoạch giáo dục với thời lượng là 37 tuần thực học theo Phân Phối Chương Trình chi tiết của Sở GD-ĐT.
- Ngày nhập học: 10/8
- Ngày vào chương trình 15/8
Học kỳ I: 19 tuần - Học kỳ II: 18 tuần
b. Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm
- Nâng cao nhận thức tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống của người giáo viên.
- Thực hiện đầy đủ quy chế, nề nếp chuyên môn
- Nâng cao chất lượng giảng dạy
- Nâng cao chất lượng kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Tạo điều kiện hoạt động học tập - giao lưu của học sinh
- Thực hiện tốt công tác chủ nhiệm lớp
- Hoạt động kiểm tra - thanh tra của TTCM
- Đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành gắn với việc đổi mới quản lý giáo dục.
- Triển khai công tác bồi dưỡng thường xuyên cho tổ viên nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng tổ viên về chuyên môn và nghiệp vụ.
- Tiếp tục triển khai và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu tạo nguồn lực chất lượng lâu dài cho đội tuyển học sinh giỏi của trường.
- Thực hiện tốt các hoạt động SH ngoại khoá, rèn kỹ năng sống và giá trị sống cho học sinh .
- Tăng cường quản lý công tác đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tư duy, phát huy tính sáng tạo của giáo viên và học sinh vận động giáo viên trong tổ tham gia viết SKKN.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học;
- Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng tập thể, cá nhân và thông tin báo cáo.
- Đẩy mạnh phong trào thi đua giáo viên dạy giỏi, học sinh học giỏi.
- Thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch của trường
- Thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2016 -2017.
C. KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU NĂM HỌC 2016 - 2017:
I. Chỉ tiêu chất lượng năm học 2016 – 2017:
Các phong trào PGD, trường tổ chức đều đạt đúng yêu cầu quy định cụ thể như:
Hạnh kiểm |
Học lực
|
Số HS lên lớp thẳng |
|||||||
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
|
85% |
10% |
5% |
0 |
30,0% |
37,5% |
32,5% |
3% |
0 |
99% |
Mặt |
G % |
K % |
Tb % |
Y % |
Kém % |
GC |
Bộ môn Toán |
20 |
30 |
40 |
10,0 |
0.0 |
|
Bộ môn Tin |
61.5 |
28.5 |
10.0 |
0.0 |
0.0 |
|
4. Phong trào thi đua các cấp:
a. Chỉ tiêu danh hiệu thi đua:
- Chiến sĩ thi đua cấp thành phố: 1 GV được đề nghị
- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 3 GV
- Bằng khen SGD: 02 GV
- Giấy khen huyện: 4 GV
- Lao động tiên tiến: 09 GV
Tổ chuyên môn |
Đăng kí |
||||||||
LĐTT |
Giấy khen huyện |
CSTĐ |
Bằng khen |
GVTĐVN |
GC |
||||
CS |
TP |
TP |
BỘ |
TT CP |
|
||||
Nguyện |
x |
x |
|
|
|
|
|
x |
|
Thông |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
|
Nữa |
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
Cẩm |
x |
x |
|
|
|
|
|
x |
|
Diễm |
x |
|
x |
|
x |
|
|
x |
|
Lập |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
Lâm |
x |
x |
x |
|
|
|
|
|
|
Oanh |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
x |
|
Trang |
x |
x |
|
|
|
|
|
x |
|
Tổng |
9 |
8 |
5 |
2 |
1 |
|
|
5 |
|
Cụ thể GV đăng ki danh hiệu
b. Chỉ tiêu tham gia viết SKKN đạt 5 huyện, cụ thể:
STT |
Họ và Tên GV |
Tên đề tài |
Đạt giải |
1 |
Huỳnh Thị Diễm |
Một số kinh nghiệm trong công tác BD HSG Tin học trẻ không chuyên |
Huyện |
2 |
Đỗ Hữu lập |
Một số kinh nghiệm trong công tác BD HSG Toán 9 |
Huyện |
3 |
Huỳnh Văn Lâm |
Rèn kỉ năng phân tích đa thức thành nhân tử của học sinh – đại số 8 |
Huyện |
4 |
Lưu Thị Thúy Oanh |
Hướng dẫn học sinh luyện thi HSG giải Toán trên MTCT |
Huyện |
|
|
|
|
|
Tổng |
4 đề tài |
4 huyện |
c. Chỉ tiêu tham gia phong trào đạt 2 trường, 4 huyện, 1 TP, cụ thể:
Phong trào |
Họ và tên GV |
Ghi chú |
Thi GVDG |
1. Huỳnh Văn Lâm |
|
E-learning
|
1. Đỗ Hữu Lập 2. Huỳnh Thị Diễm 3. Lưu Thị Thúy Oanh 4. Đoàn Thị Huyền Trang |
|
Dạy học tích hợp |
1. Nguyễn Thị Cẩm 2. Lưu Thị Thúy Oanh 3. Huỳnh Thị Diễm 4. Đỗ Hữu Lập 5. Đoàn Thị Huyền Trang |
|
Thi ST ĐDDH |
1. Đỗ Thanh Vũ Thông 2. Đỗ Hữu Lập 3. Huỳnh Thị Diễm 4. Lưu Thị Thúy Oanh |
|
Chuyên đề Tổ |
1.Đoàn Thị Như Nguyện 2. Nguyễn Thị Cẩm 3. Đỗ Hữu Lập 4. Đoàn Thị Huyền Trang |
|
Tuyên Truyền GTS |
1. Đoàn Thị Huyền Trang 2. Đoàn Thị Như Nguyện |
|
Kiểm tra HĐSPNG |
1.Đoàn Thị Như Nguyện- HKI 2. Đỗ Hữu Lập - HKI 3. Lưu Thị Thúy Oanh 4. Nguyễn Thị Cẩm
|
BGH Nguyện Nguyện Thông |
d. Chỉ tiêu thực hiện chuyên đề năm học. Thực hiện 4 chuyên đề/năm, cụ thể:
Học kỳ |
Người thực hiện |
Tên chuyên đề |
Ghi chú |
HKI |
1. Như Nguyện |
|
|
2. Hữu Lập |
|
|
|
HKII |
3. Cẩm |
|
|
4. Trang |
|
|
e. Chỉ tiêu kiểm tra nội bộ trường học 4GV/năm, cụ thể:
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Môn |
Ghi chú |
1 |
Đoàn Thị Như Nguyện
|
1976 |
Toán |
HKI |
2 |
Đỗ Hữu Lập
|
1992 |
Toán |
HKI |
3 |
Lưu Thị Thúy Oanh
|
1973 |
Toán |
HKII |
4 |
Nguyễn Thị Cẩm
|
1978 |
Toán |
HKII |
f. Chỉ tiêu thực hiện Câu lạc bộ chuyên môn (BGH cho phép không thực hiện).
Tên CLB |
Ngày thành lập |
Phương thức hoạt động |
SL Thành viên |
|
GV |
HS |
|||
Đường lên đỉnh Olympia |
|
|
|
|
5. Chỉ tiêu về chất lượng mũi nhọn (đạt chỉ tiêu của trường)
- Đạt chỉ tiêu về học sinh giỏi bộ môn của trường.
- Các môn dự thi cấp thành phố: đạt 1/4HS trên tổng số dự thi (riêng LT Toán đạt 1HS/năm).
- Các môn dự thi cấp huyện: đạt 1/2 HS trên tổng số dự thi.
- Các môn thi HSG cấp trường: đạt 3/2 HS trên tổng số dự thi.
- Violympic 9, Tin học: 1HS/môn vào đội tuyển dự thi cấp quốc gia
- Danh hiệu thi đua của học sinh:
+ Lớp học không có cá nhân HS nào bị kỷ luật hoặc xếp loại hạnh kiểm yếu.
+ Xếp loại học lực HS giỏi, HSTT đạt từ 50% trở lên
6. Kế hoạch thực hiện quy chế và chỉ tiêu chuyên môn:
- 100% giáo viên không vi phạm pháp luật; không vi phạm đạo đức nhà giáo; thực hiện tốt quy chuẩn đạo đức nhà giáo; thực hiện tốt các quy chế, chuyên môn, quy định về nền nếp , kỷ cương nhà trường
- Nghiêm túc thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn theo quy định.
- Tất cả các giáo viên thực hiện đúng phân phối chương trình giảng dạy, soạn giảng theo đúng Chuẩn kiến thức kỹ năng
- Tất cả giáo viên ra vào lớp đúng giờ không ra sớm vào muộn, nghỉ vắng công tác phải xin phép theo qui định, thực hiện nghiêm túc các tiết phân công dạy thay.
- Mỗi giáo viên phải sử dụng hiệu quả các phương tiện, các thiết bị, các đồ dùng dạy học hiện có vào các tiết dạy trên lớp theo qui định của tổ chuyên môn.
- Mỗi giáo viên khi lên lớp đều có soạn giáo án đầy đủ và cẩn thận; báo giảng hàng tuần.
- Nghiêm túc thực hiện các quy định của tổ, tác phong nghiêm túc trên tinh thần, "Mỗi thầy cô giáo là tấm gương sáng cho học sinh noi theo”.
- Tỉ lệ học sinh Giỏi bộ môn đạt 20 % trở lên, học sinh Yếu, Kém giảm so với cùng kỳ năm trước.
- 100% lớp CN tham gia đầy đủ và hoàn thành tốt mọi chỉ tiêu của trường đề ra
- 100% GV có lớp chủ nhiệm được xếp loại tốt trong phong trào thi đua của nhà trường
- Lớp không có HS cá biệt về đạo đức.
- Tất cả các hoạt động của tổ chuyên môn đều phải có kế hoạch chi tiết
- Kiểm tra toàn bộ hồ sơ giáo viên ít nhất 01 lần/tháng
- 100% giáo viên chấp hành nghiêm túc cuộc vận động “Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục” và cuộc vận động “Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc cho học sinh không đạt tiêu chuẩn lên lớp”.
- Số tiết dự người khác ít nhất 9 tiết/HK (đối với giáo viên biên chế), (Riêng tổ trưởng hoặc tổ phó chuyên môn dự ít nhất 2 tiết/HK/GV trong tổ)
- Được BGH kiểm tra hồ sơ, giáo án ít nhất 2 lần/HK cho mỗi giáo viên
7. Kế hoạch dạy và học:
a. Kế hoạch phụ đạo HS yếu, kém: (có kế hoạch chi tiết kèm theo)
Môn/khối lớp |
Số HS yếu, kém |
Số tiết dạy |
Họ tên GV phụ đạo |
Thời gian bắt đầu thực hiện
|
Toán |
Tất cả các lớp |
02/tuần |
Tất cả Gv trong tổ |
Từ tuần 19 /9/2016 |
Ghi chú :
- Không có phòng học trống sẽ phụ đạo lồng ghép vào tiết dạy, hoặc dạy vào chủ nhật
- 8 Gv trong tổ dạy phụ đạo
b. Kế hoạch bồi dưỡng HSG (có kế hoạch chi tiết kèm theo)
* Bồi dưỡng các môn dự thi cấp huyện trở lên và bồi dưỡng các môn tạo nguồn:
Khối |
Môn |
Số HS |
Số tiết/tuần |
Họ tên GV bồi dưỡng |
Thời gian bắt đầu thực hiện |
6 |
LT Toán |
10 |
02 |
Huỳnh Thị Diễm |
15/8/2016 |
Violympic T.V-T.A |
10 |
06 |
Nguyễn Thị Cẩm Đoàn Thị Huyền Trang |
// |
|
7 |
LT Toán |
10 |
02 |
Lưu Thị Thúy Oanh |
// |
MTCT |
10 |
02 |
Lưu Thị Thúy Oanh |
// |
|
Violympic T.V- T.A |
10 |
06 |
Đỗ Thanh Vũ Thông |
// |
|
8 |
LT Toán |
6 |
02 |
Đoàn Thị Như Nguyện |
// |
Violympic T.V- T.A |
8 |
06 |
Violympic T.V- T.A Huỳnh Văn Lâm |
|
|
Giải Toán Bằng T.A |
8 |
03 |
Đoàn Thị Như Nguyện Đoàn Thị Huyền Trang |
|
|
MTCT |
10 |
02 |
Lưu Thị Thúy Oanh |
// |
|
Tin |
10 |
02 |
Huỳnh Thị Diễm |
// |
|
9 |
LT Toán |
4 |
04 |
Đỗ Hữu Lập |
// |
MTCT |
6 |
04 |
Lưu Thị Thúy Oanh |
// |
|
Tin |
3 |
04 |
Huỳnh Thị Diễm |
// |
|
Violympic T.V |
8 |
03 |
Đỗ Hữu Lập |
// |
|
Violympic T. A |
8 |
03 |
Đỗ Hữu Lập |
// |
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
I. Phân công chuyên môn:
Phân công chuyên môn 31/8/2015
Số TT |
Họ & Tên |
Chức vụ, kiêm nhiệm |
Chuyên môn đào tạo |
Được phân công dạy môn |
TS tiết dạy |
1 |
Đoàn Thị Như Nguyện |
TT |
Toán - Tin |
Toán- TC Toán |
23 |
2 |
Đỗ Thanh Vũ Thông |
TP - CN |
Toán |
Toán- TC Toán- Tin |
22 |
3 |
Lưu Thị Thúy Oanh |
CN |
Toán - Tin |
Toán- TC Tin- TC Toán |
22 |
4 |
Huỳnh Thị Diễm |
CN |
Toán - Tin |
Toán- TC Tin- TC Toán |
22 |
5 |
Đỗ Hữu Lập |
CN |
Toán - Tin |
Toán- TC Tin- TC Toán |
22 |
6 |
Nguyễn Thị Cẩm |
TQ |
Toán |
Toán- TC Toán |
23 |
7 |
Huỳnh Văn Lâm |
PM |
Toán - Lí |
Toán – TC Toán- PM- Tin |
26 |
8 |
Đoàn Thị Huyền Trang |
CN |
Toán - Tin |
Toán- Tin |
24 |
9 |
Nguyễn Văn Nữa |
VP |
Toán |
Hướng nghiệp- VP |
19 |
II. Những điều chỉnh chuyên môn (nếu có):
Họ, tên GV có điều chỉnh |
Lý do |
Từ ngày |
Phân công chuyên môn mới
|
TS tiết dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DUYỆT NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
Ban Giám Hiệu TổTrưởng
Đoàn Thị Như Nguyện