Thứ sáu, 18/10/2024 17:10:11

Điểm báo

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2014-2015

  SỞ GD& ĐT TP CẦN THƠ        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THPT THỐT NỐT                      Độc lập- Tự do- Hạnh phúc                                                                               

        

      Số:      /KH-THPT                                          Thốt Nốt, ngày  19 tháng  9  năm 2014                                                                 

                                                                                                     

 

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2014-2015

 

 


Căn cứ phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm học 2014-2015  của Bộ GD&ĐT đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp;

Căn cứ Chỉ thị số 14 /CT- UBND ngày 28  tháng 8 năm 2014 của UBND thành phố Cần Thơ về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015;

Căn cứ Báo cáo số 1516/BC-SGDĐT, ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Sở GD&ĐT thành phố Cần Thơ về việc Tổng kết năm học 2013-2014 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2014-2015;

Căn cứ công văn số 1681/SGDĐT-GDTrH, ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Sở GDĐT thành phố Cần Thơ,  về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2014-2015;

Căn cứ công văn số 1535/SGDĐT-CTHSSV, ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Sở GD&ĐT thành phố Cần Thơ, về việc hướng dẫn thực hiện Chỉ thị số 1537/CT-BGD ĐT của Bộ GDĐT;

Căn cứ kết quả đạt được năm học 2013-2014 và  điều kiện thực tế của nhà trường. Kế hoạch năm học 2014-2015 thực hiện như sau:

Phần I

KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM HỌC 2013- 2014

I. Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực (sau khi thi lại và rèn luyện thêm trong hè), lên lớp, lưu ban, bỏ học

1. Hạnh kiểm

Tốt: 1517/2061, tỷ lệ: 73,6%;  Khá: 369/2061, tỷ lệ: 17,9%; TB:138/2061,  tỷ lệ: 6,6%; Yếu: 17/2061, tỷ lệ: 0,67%. 

2. Học lực 

Giỏi: 190/2061, tỷ lệ: 9,2% ; Khá: 771/2061, tỷ lệ: 37,4%; TB:1003/2061, tỷ lệ: 48,6%; Yếu: 67/2061, tỷ lệ: 3,25%; Kém: 10/2061, tỷ lệ: 0,48%.       

3. Tỷ lệ lên lớp sau thi lại

Số học sinh phải thi lại: 211 (k10: 112, k11: 99).

Số học sinh được lên lớp sau thi lại: 163 (K10: 87, K11:76).

Số học sinh phải ở lại sau khi thi lại: 61 ( K10: 41, K11: 27).

Tỷ lệ lên lớp sau thi lại: 1964/2061, tỷ lệ 95,3%.

4. Tỷ lệ lưu ban

Số học sinh lưu ban toàn trường 79/2061, tỷ lệ 3,8%.

5. Tỷ lệ bỏ học

Số học sinh bỏ học 20/2061, tỷ lệ 0,97%.

II. Kết quả tốt nghiệp, đỗ Đại học, các phong trào

1.Tỷ lệ TN THPT, đỗ Đại học

Kết quả thi tốt nghiệp THPT trường đạt 99,53%; trong đó xếp loại Giỏi: 24/639, tỷ lệ 3,75 %; Khá: 187/639, tỷ lệ: 29,26 %.

 Kết quả đỗ Đại học  nguyện vọng 1 có 112 học sinh trên 144 lượt đỗ, đạt tỷ lệ 17,5%, giảm so với năm học trước 9,8%.

            2. Phong trào học sinh giỏi các cấp

 Cấp Quốc gia

Toàn trường có 11 học sinh, chia ra MTCT 02 (01 giải ba môn Toán, 01 giải khuyến khích môn sinh), tiếng Anh trên mạng 06 (01 đạt huy chương đồng, 05 KK), sáng tạo khoa học kỹ thuật 03 (nhóm 03 học sinh đạt giải KK).

 Cấp thành phố

Có 62 học sinh đạt giải; chia ra 26 học sinh giỏi lý thuyết (01 giải II, 04 giải III và 21 giải KK), 10 học sinh giỏi TNTH, 03 HSG MTCT (02 giải I, 01 giải III), 16 HSG Olympic tiếng Anh (08 giải III,05 giải KK,02 CN), 02 HSG tin học trẻ không chuyên (01 giải III, 01 giải khuyến khích), 01 giải khuyến khích hội thi Sáng tạo thanh thiếu niên-nhi đồng, 02 HSG hùng biện tiếng Anh. Giải nhì cuộc thi “Tiếng hát học sinh sinh viên”.

3. Phong trào của giáo viên

Qua phong trào thi giáo viên giỏi cấp trường có12 giáo viên đạt giải.

4. Thành tích chung của trường

Trường đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến. Đoàn TNCSHCM đạt Vững mạnh tiên tiến. Công đoàn đạt Vững mạnh toàn diện. HKPĐ cấp thành phố đạt giải I liên trường THPT quận,...

Phần II

PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2014- 2015

I. Đặc điểm tình hình, thuận lợi, khó khăn

1.1 Đặc điểm tình hình

Qui mô lớp, học sinh: tổng số học sinh phổ thông 1819/45 lớp; chia ra: khối 12: 680/17 lớp, khối 11: 603/15 lớp, khối 10: 534/13 lớp. Bố trí các lớp theo buổi: buổi sáng  17 lớp 12, 06 lớp khối 11, tổng cộng 23 lớp. Buổi chiều 13 lớp khối 10 09 lớp khối 11, tổng cộng 22 lớp.

Đội ngũ CCVC: 127 người, trong đó giáo viên: 113, nhân viên bộ phận văn phòng: 11, BGH: 03. Giáo viên chia theo các tổ chuyên môn: tổ Văn: 13;  tổ GDCD: 5; tổ Sử- Địa: 09; tổ Ngoại ngữ: 16 (PV: 02); tổ Toán: 17; tổ Vật lý: 14; tổ Hóa: 12; tổ Sinh học: 10; tổ CN-TH: 06; tổ TD-QPAN: 09 Số lượng giáo viên trên chuẩn: 12 Thạc sỹ, 09 đang học Thạc sỹ.

Chi bộ nhà trường có 22 đảng viên, trong đó có 02 dự bị.

CSVC: phòng học 31(trong đó 03 học tạm), 03 phòng thực hành lý-hóa- sinh, 02 phòng vi tính, 01 phòng BGTC, nhà thi đấu đa năng, thư viện, các phòng làm việc hành chính,...

1.2 Thuận lợi, khó khăn

            Thuận lợi

Trường luôn được sự quan tâm chỉ đạo, đầu tư của sở GD-ĐT thành phố Cần Thơ, được sự quan tâm lãnh đạo của Quận Ủy, UBND quận, sự giúp đỡ của các ban, ngành, đoàn thể các cấp.

Chất lượng, hiệu quả giáo dục của nhà trường ổn định, tạo được niềm tin đối với nhân dân ở địa phương. Người dân rất quan tâm đầu tư cho việc học của con em. Đa số học sinh của trường rất hiếu học. Công tác XHHGD được  các lực lượng xã hội ủng hộ nhiệt tình.

Đội ngũ giáo viên của trường có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, yêu nghề. CSVC được đầu tư ngày càng đầy đủ, hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức hoạt động dạy và học có hiệu quả. Cán bộ quản lý, giáo viên được bổ sung  đầy đủ.

Khó khăn

Thiếu phòng học để dạy trái buổi, phụ đạo, bồi dưỡng, dạy bù; trình độ tay nghề của giáo viên chưa đồng đều, một số giáo viên trẻ còn thiếu kinh nghiệm trong giảng dạy và giáo dục học sinh; trên địa bàn trường đóng khá phức tạp, tệ nạn xã hội có khả năng xâm nhập vào nhà trường cao; công tác quản lý tài sản gặp nhiều khó khăn.

II. Phương hướng nhiệm vụ năm học 2014-2015

Nhiệm vụ trọng tâm “Năm học tiếp tục đổi mới căn bản và toàn diện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục”.

1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục

1.1 Tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên học tập quán triệt Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội  nghị  lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Kế hoạch thực hiện NQ số 29-NQ/TW và Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09 tháng 6 năm 2014; các kế hoạch phát triển giáo dục đào tạo của thành phố, của quận.

1.2 Tổ chức thực hiện  tuyên truyền phổ biến pháp luật trong nhà trường.

1.3 Xây dựng kế hoạch thực hiện trường đạt chuẩn quốc gia vào năm 2014. Chuẩn bị các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, chương trình,..để tổ chức lớp chuyên vào năm học 2015-2016, sau khi có quyết định của UBND thành phố Cần Thơ.

1.4  Có kế hoạch tổ chức, thực hiện đạt những chỉ số chưa đạt của kết quả tự đánh giá như: chiến lược phát triển nhà trường; tỷ lệ giáo viên trên chuẩn; giáo viên giỏi cấp thành phố; tỷ lệ lưu ban, bỏ học; tỷ lệ học sinh có chứng nhận nghề phổ thông; công tác bồ dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. Nâng cao kết quả đã đạt được của các chỉ số đã đạt.

1.5  Điều chỉnh, bổ sung Chiến lược phát triển nhà trường, trình lãnh đạo Sở phê duyệt.

1.6  Xây dựng Đề án thành lập trường THPT chuyên Thốt Nốt năm học 2015-2016, trình lãnh đạo các cấp phê duyệt. Chuẩn bị các điều kiện về CSVC, đội ngũ, chương trình giảng dạy các môn chuyên.

1.7  Xây dựng kế hoạch thực hiện phong trào “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, được Sở GDĐT công nhận năm 2014.

1.8  Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác chống lưu ban, bỏ học nhằm đạt tỷ lệ lưu ban không quá 2% và bỏ học không quá 1% vào cuối năm học.

1.9  Xây dựng các biện pháp quản lý để thực hiện tốt vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, nhằm củng cố và ổn định nề nếp hoạt động nhà trường, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, giảm tỷ lệ lưu ban, bỏ học và học sinh vi phạm nội quy. Các tổ, bộ phận, đoàn thể thực hiện thường xuyên hàng tháng chế độ thông tin báo cáo cho BGH trường.

1.10 Tăng cường công tác tự kiểm tra về các mặt như: kế hoạch giảng dạy, sổ chủ nhiệm, tiết sinh hoạt chủ nhiệm, giờ giấc hội họp, tham gia tập huấn bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.

1.11 Thực hiện đúng quy định các nội dung công khai về tài chính, CSVC, quy hoạch, đánh giá công chức viên chức, tuyển sinh, chất lượng giáo dục đào tạo. Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động website của trường.

1.12 Tăng cường công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực trong nhà trường.

1.13 Nâng cao vị trí, vai trò, trách nhiệm của tổ trưởng chuyên môn trong thi đua khen thưởng, nề nếp chuyên môn, nề nếp dạy và học của nhà trường. Kế hoạch năm học của tổ chuyên môn phải được lãnh đạo trường phê duyệt và gởi về Sở GD ĐT.

1.14 Xây dựng tiêu chuẩn thi đua khen thưởng cụ thể, khả thi, công bằng, khách quan, trung thực, có tác dụng khuyến khích, động viên trong công chức, viên chức nhà trường.

1.15 Thực hiện  nghiêm túc việc hát quốc ca trong Lễ chào cờ chào cờ Tổ quốc; trong các buổi lễ, toàn thể cán bộ, giáo viên, học sinh hát Quốc ca khi chào cờ.

1.16  Phối hợp tốt với các cơ quan, ban ngành, đoàn thể của quận, phường thực hiện có hiệu quả công tác phòng chống các tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường, không có hiện tượng học sinh đánh nhau; xây dựng môi trường an toàn, lành mạnh trong nhà trường. Phối hợp thực hiện tốt công tác giáo dục truyền thống, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục sức khỏe, giáo dục kỹ năng sống,...

1.17 Tạo điều kiện cho học sinh tham gia các phong trào, hội thi do quận, thành phố tổ chức. Tổ chức Lễ Tri ân và trưởng thành cho học sinh khối 12. Lấy ý kiến học sinh về hoạt động dạy và học của nhà trường.

1.18 Tích cực vận động xã hội hóa để chăm lo cho học sinh nghèo, học sinh gia đình chính sách, học sinh dân tộc,..

2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục

2.1 Nhiệm vụ chung

 Tiếp tục thực hiện có hiệu quả, sáng tạo việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị, đưa tinh thần cuộc vận động “Hai không” đi vào thực chất hơn và trở thành sức sống lâu bền trong đời sống thực tiễn. Phát huy những kết quả đã đạt được, toàn trường tiếp tục thực hiện theo chiều rộng và theo chiều sâu cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học, sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

 Xây dựng quy tắc ứng xử văn minh trong nhà trường: giáo dục cho học sinh biết chào hỏi, biết cảm ơn, biết xin lỗi, biết tôn trọng và giúp đỡ người già, phụ nữ, trẻ em.

 Tích cực tham gia cùng với địa phương hoàn thành công tác chống mù chữ và phổ cập giáo dục để tiếp tục đạt chuẩn năm 2014.

 Tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống, giá trị sống, kỹ năng sống và giáo dục thể chất, chăm sóc sức khỏe; giáo dục bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai, giáo dục về chủ quyền biển đảo, tiết kiệm năng lượng. Giúp đỡ, nuôi dưỡng Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.

 Xây dựng nội dung, hình thức sinh hoạt dưới cờ phong phú, thiết thực, có hiêu quả, thu hút học sinh.

2.2 Nhiệm vụ cụ thể

 Tổ chức thực hiện có hiệu quả các lớp chọn, lớp thí điểm tiếng Anh; dạy tự chọn nâng cao toán- lý- hóa, toán- hóa- sinh, văn- sử- địa ở các lớp theo trình độ, năng lực của học sinh.

 Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy năng lực của người học, trong đó chú ý giáo dục, rèn luyện các kỹ năng như: giao tiếp, tự nhận thức, ra quyết định, suy xét giải quyết vấn đề, tự đặt mục tiêu, kiềm chế, ứng phó, hợp tác và làm việc theo nhóm. Thực hiện đầy đủ các tiết dạy thực hành theo quy định; sử dụng hiệu quả các đồ dùng dạy học hiện có. Tất cả CBQL, giáo viên đều phải sử dụng được CNTT trong giảng dạy và quản lý.

 Tổ chức phụ đạo học sinh yếu ngay đầu năm học, khi có kết quả kiểm tra chất lượng đầu năm, bằng nhiều giải pháp như: Đảng viên, Đoàn viên giáo viên đăng ký tình nguyện dạy phụ đạo cho ít nhất một học sinh yếu bộ môn, giáo viên tự nguyện đăng ký dạy phụ đạo cho một hoặc nhiều học sinh yếu; giáo viên thiếu tiết chuẩn phải dạy phụ đạo học sinh yếu cho đủ tiết quy định; GVCN có phân công học sinh khá, giỏi giúp đỡ học sinh yếu, quan tâm theo dõi thường xuyên kết quả học tập những học sinh này.

 Đổi mới ra đề kiểm tra 15 phút, một tiết trở lên, học kỳ theo hướng ra đề mở, tích hợp để đánh giá năng lực học sinh. Cho học sinh làm quen đề kiểm tra của PISA. Chuẩn bị cho học sinh làm bài thi tốt nghiệp THPT theo đề mở và chuẩn bị cho học sinh các khối thực hiện kiểm tra, đánh giá của PISA vào năm 2015.

 Thực hiện nghiêm túc các nội dung giáo dục lồng ghép:  phòng chống tham nhũng theo Chỉ thị số 10/CT-TTg, ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ; ứng phó biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường; tiết kiệm năng

Tác giả:

Xem thêm