PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG TRƯỜNG
MẦM NON VÂN HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 15/KH-MN |
Vân
Hội, ngày 04 tháng 10 năm 2017 |
KẾ
HOẠCH
Thực hiện Ba
công khai- Năm học 2017- 2018
Thực hiện Thông tư số
09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/05/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục
quốc dân;
Trường mầm
non Vân Hội xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. Mục đích yêu cầu
Thực hiện công khai ở cơ sở giáo dục trường học nhằm nâng cao tính
minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của
nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục, để xã hội
tham gia giám sát và đánh giá theo quy định của pháp luật.
Việc thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình
thức và thời điểm theo quy định của quy chế thực hiện công khai.
II. Thành lập Ban chỉ
đạo thực hiện quy chế công khai
- Ban Chỉ đạo của Trường do Hiệu trưởng làm Trưởng ban. Phó Hiệu
trưởng và Chủ tịch Công đoàn là các Phó trưởng ban. Trưởng các bộ phận, tổ chức
đoàn là các uỷ viên của Ban chỉ đạo.
- Hiệu trưởng (Trưởng ban chỉ đạo) tổ chức học tập, quán triệt nội
dung Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT trong Hội đồng sư phạm nhà trường.
- Các thành viên trong ban chỉ đạo thực hiện theo sự phân công của
trưởng, phó ban, căn cứ Qui chế công khai ban hành theo Thông tư số
09/2009/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo để tiến hành thu thập thông tin, số
liệu kê khai các biểu mẫu: 01, 02, 03, 04, báo cáo nội dung công khai: Công
khai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở GDMN; Công khai chất lượng giáo dục
mầm non thực tế, Công khai thu, chi tài chính; Công khai thông tin cơ sở vật
chất của cơ sở GDMN, đồng thời phải bảo đảm thời gian hoàn tất báo cáo để công
khai trước tập thể nhà trường, phụ huynh học sinh và cơ quan lãnh đạo Phòng Giáo
dục- Đào tạo đúng lộ trình đề ra trong kế hoạch.
- Phó ban trực, Phó ban giám sát, ủy viên Thanh tra giúp Trưởng
ban
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thành viên Ban chỉ đạo thực hiện
nghiêm túc Qui chế và văn bản hướng dẫn thực
hiện kế hoạch công khai của cấp trên triển khai.
III.
Các nội dung thực hiện công khai
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất
lượng giáo dục thực tế
- Cam kết chất lượng giáo dục: mức độ về sức khỏe, năng lực, hành vi mà trẻ em sẽ đạt được sau mỗi lớp
học, chương trình giáo dục mà cơ sở tuân thủ, các điều kiện nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ tốt cho học
sinh (Đồ dùng trang
thiết bị dạy học, đồ dùng phục vụ công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ...) Chương trình chăm sóc giáo dục trẻ tuân thủ
theo chương trình mà Bộ GD&ĐT ban hành
về các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ (đính kèm biểu
mẫu số 01).
- Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục thực tế: công
khai số trẻ em trên từng nhóm lớp, số trẻ em học một hoặc hai buổi/ngày, số trẻ
em khuyết tật học hòa nhập, số trẻ em được tổ chức ăn tại cơ sở, kết quả phát
triển sức khỏe của trẻ em ( số trẻ bình thường, béo phì, suy dinh dưỡng), số
trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm
tuổi, kết quả khảo sát trẻ của Phòng GD&ĐT (Theo Biểu mẫu 02).
- Đạt chuẩn quốc gia: Công khai
kế hoạch xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các
mốc thời gian.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục
- Cơ sở vật chất: diện tích
đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại
phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các
thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu
mẫu 03).
- Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản
lý và nhân viên:
- Đội ngũ giáo
viên, cán bộ quản lý và nhân viên phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình
độ đào tạo, tổng số CB-CC, hình thức tuyển dụng trước NĐ 116 và tuyển dụng theo
NĐ 116 (biên chế, hợp đồng làm việc ban đầu, hợp đồng làm việc có thời hạn, hợp
đồng làm việc không thời hạn); các hình thức hợp đồng khác theo NĐ 68; trình độ
đào tạo (đính kèm biểu mẫu số 04).
- Số lượng giáo viên, CBQL và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng
trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài chính
* Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục
- Tình hình tài chính của nhà trường: thực hiện quy chế công khai tài chính theo Quyết định
số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế
công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ,
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh
nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ
các khoản đóng góp của nhân dân và theo Thông tư số
21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách
và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu
công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo hướng dẫn của Thông tư số
21/2005/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Tài chính.
* Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học
phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.
*Các khoản chi theo từng năm
học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức
thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và
thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua
sắm trang thiết bị.
* Chính sách và kết quả thực
hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học
thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
IV. Phân công nhiệm vụ các
thành viên tham gia điều tra cung cấp số liệu, thông tin.
1. Bà Lại Thị Bích Ngọc (Trưởng
ban): Chỉ đạo điều hành tổ chức triển khai Thông tư: 09/2009/TT-BGDĐT của Bộ
GD-ĐT và “3 công khai” của trường đến tất cả toàn thể Hội đồng sư phạm nhà
trường, PHHS.
2. Bà Nguyễn Hồng Nhung (phó TB
trực): Chỉ đạo trực tiếp các thành viên tiến hành điều tra thông tin, thu thập
số liệu cập nhật vào các biểu mẫu số: 01, 02, 03, 04 và điều hành kê khai báo
cáo thu chi tài chính; tổ chức kiểm tra và nhập thông tin trên máy vi tính.
3. Bà Phạm
Thị Bằng (Phó TB giám sát): Thực hiện chức năng giám sát các cá nhân, bộ phận
kê khai trên bảng thông báo, biểu mẫu trung thực, chính xác. Kiểm tra thời gian
tổ chức công khai, địa điểm công khai và thường xuyên báo cáo Trưởng ban về
tình hình triển khai Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục nhà
trường.
4. Bà Nguyễn Thị Phương (Thư ký): Tổng hợp thông tin báo cáo, các
biểu mẫu kê khai, nhập dữ liệu trên máy vào các biểu
mẫu báo cáo.
5. Nhóm công tác gồm: Trịnh Thị
Hoài Thu (nhóm trưởng), Trần Thị Đông kê khai biểu mẫu số 03, 04.
6. Nhóm công tác gồm: Phùng Thị
Lệ Thu (nhóm trưởng), Phan Thị Sáu kê
khai biểu mẫu 01, 02.
9. Báo cáo thu, chi tài chính: Hoàng
Thị Huyền.
10. Tổng hợp nhập máy các biểu
mẫu, báo cáo, chọn địa điểm để niêm yết công khai các nội dung qui định theo
Thông tư 09/2009-TT-BGDĐT và ghi chép biên bản các cuộc họp Ban chỉ đạo và Hội
đồng sư phạm, giúp Trưởng ban hoàn thành kế hoạch thực hiện Qui chế công khai: Nguyễn
Thị Ánh, Nguyễn Thị Phương.
V.
Hình thức và thời điểm công khai
Công khai trên trang thông tin
điện tử và niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục vào tháng 6 hàng năm, đảm bảo
đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có thông
tin mới hoặc thay đổi.
VI. Tổ chức thực
hiện
Tổ
chức công khai trong Hội đồng sư phạm nhà trường, qua các buổi họp phụ huynh
học sinh trường, lớp và qua bảng thông báo của trường.
Nơi
nhận: -
Phòng GD&ĐT (b/c); -
BGH, Các bộ phận liên quan; - Lưu VT. |
HIỆU
TRƯỞNG
Lại Thị Bích Ngọc |
Biểu mẫu 01
PHÒNG
GD&ĐT TAM DƯƠNG TRƯỜNG MN VÂN HỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 11/TB-TMN |
Vân Hội, ngày 04 tháng 10 năm 2017 |
THÔNG BÁO
Cam kết chất
lượng giáo dục của trường MN Vân Hội
Năm học 2017- 2018