Tin tức/(Trường Tiểu học Thị trấn Cờ Đỏ 1)/Chuyên môn/Tổ chuyên môn Khối 1/
TRƯỜNG TIỂU HỌC TT CỜ ĐỎ 1 TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI 1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
TT Cờ Đỏ, ngày 29 tháng 9 năm 2017
KẾ HOẠCH
Hoạt động tổ chuyên môn khối 1
Năm học: 2017 – 2018
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm tình hình của tổ:
a/ Tình hình giáo viên :
* Tổng số giáo viên : 05 GV; ( GVCN: 04 = GV Chuyên Mĩ thuật: 01) .
* Tổng số lớp : 04 lớp;
* Tổng số học sinh : 125 / 69 nữ;
* Đoàn viên công đoàn : 06 người.
STT |
Họ và Tên Giáo viên |
Năm sinh |
Nữ |
Năm vào ngành |
Năm vào biên chế |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ tin học |
Thành tích các năm qua |
1 |
Phạm Thị Hiền |
1969 |
x |
1999 |
2000 |
ĐH |
A |
|
2 |
Lê Thanh Bình |
1980 |
x |
2002 |
2003 |
ĐH |
A |
Giải II-TP |
3 |
Trần Kim Quyên |
1982 |
x |
2005 |
2006 |
ĐH |
A |
|
4 |
Lâm Thị Thoa |
1978 |
x |
2002 |
2003 |
ĐH |
A |
|
5 |
Võ Thị Ngọc Phượng |
1984 |
x |
2017 |
2015 |
ĐH |
A |
|
b/. Tình hình học sinh :
Trường |
Lớp |
TSHS |
Nữ |
Thông tin |
||||||||
Học Đúng ĐT |
Nghèo |
Cận nghèo |
DT Thiểu số |
Con TB |
Con LS |
Khuyết tật |
Khác |
Ghi chú |
||||
2 |
1A |
37 |
19 |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1B |
32 |
16 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1C |
31 |
16 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1D |
25 |
18 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
125 |
69 |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
c/ Điều kiện dạy học, phòng lớp, thiết bị, đồ dùng dạy học,…
- Nhà trường tạo điều kiện tốt về cơ sở vật chất, phòng học thoáng mát, đèn, quạt đầy đủ;
- Có sân chơi bằng phẳng, có cây bóng mát tạo điều kiện tốt cho các em học sinh sinh hoạt vui chơi, học tập;
- Bàn ghế học sinh đủ, đúng chuẩn theo qui đinh, đáp ứng tốt cho học tập;
- Nhà trường có 1 phòng thư viện đạt chuẩn, 1 phòng thiết bị đáp ứng cho giáo viên mượn sách, đồ dùng dạy học kịp thời.
2. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời của BGH nhà trường ngay từ đầu năm học .
- Giáo viên: 100% đạt chuẩn và trên chuẩn; Có lập trường tư tưởng vững vàng. An tâm công tác, đoàn kết thống nhất,luôn luôn trau dồi kiến thức và phương pháp để nâng cao chất lượng trong giảng dạy. GV trong khối đều có phương tiện lại. GV biết sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Giáo viên quan tâm phụ đạo HS chưa đạt chuẩn KT-KN và bồi dưỡng học sinh năng khiếu.
- Học sinh: Các em đều có sách vở và dụng cụ học tập đầy đủ; có ý thức tự học và rèn luyện bản thân .
- Phòng học sạch sẽ, thoáng mát, có đầy đủ bàn, ghế, đèn, quạt máy để phục vụ tốt cho việc dạy và học
- Có sân chơi khá sạch trồng nhiều cây to che bóng mát. Mỗi lớp đều có trồng cây xanh và chậu hoa kiểng trước lớp tạo cho môi trường thêm đẹp và trong lành; Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ và phong phú.
3. Khó khăn:
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào bài giảng cho học sinh hàng ngày chưa thực hiện được vì thiếu cơ sở vật chất.
- Việc nhận thức của học sinh không đồng đều, một số em có hoàn cảnh khó khăn do cha mẹ phải làm thuê, làm mướn chưa quan tâm đến việc học tập của các em nên còn nhiều hạn chế.
- Gia đình các em có nhiều hoàn cảnh khác nhau, nên việc tiếp xúc với phụ huynh còn gặp nhiều khó khăn đặc biệt là những học sinh có cha mẹ đi làm ăn xa.
- Sân trường còn ngập úng vào mùa mưa, không đủ diện tích cho các em vui chơi cũng như hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Việc dạy CNGD 1 một số phụ huynh chưa nắm bắt kịp để dạy cho HS.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TỔ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC TRƯỚC:
1. Những thành tựu chính
Bảng ghi nhận những thành tựu chính của tổ:
STT |
Những thành tựu chính của khối |
Thời điểm công nhận |
1 |
Có 82/95 học sinh được khen thưởng cuối năm học. |
5/2017 |
2 |
01 giáo viên đạt tiết đọc thư viện cấp huyện. |
10/2016 |
3 |
2 học sinh đạt VSCĐ cấp Huyện, giáo viên. |
12/2016 |
4 |
1 HS đạt truyện tranh cấp Huyện; |
3/2017 |
6 |
2 giáo viên ĐDDH tự làm đạt 2 món cấp trường, 2 cấp Huyện. |
/2017 |
7 |
129/129 hoàn thành chương trình lớp học |
5/2017 |
8 |
Tỉ lệ duy trì sỉ số 100% |
5/2017 |
9 |
2 GV có sáng kiến KN đạt cấp trường; cấp huyện 2, đạt giải B: 1 và C: 1. |
4/2017 |
|
|
|
2. Đánh giá sâu về tình hình thực hiện nhiệm vụ tổ chuyên môn năm trước đối với những ưu tiên phát triển cụ thể:
Mô tả Hoạt động Phát triển cụ thể đã được thống nhất trong Kế hoạch tổ chuyên môn năm trước |
Thành tựu (hoàn toàn/một phần/ không có) |
Ý kiến và lý do đối với mức độ thành tựu thực tế. |
1. Học sinh hoàn thành chương trình lớp học 100% |
94/95, TL 99% |
GV quan hỗ trợ HS yếu ngay trong tiết học; GV hướng dẫn tốt cho nhóm trưởng và các bạn cùng nhóm hỗ trợ cho HS yếu; Cha mẹ có kiểm tra kết quả học tập của HS,… |
2. Duy trì sỉ số 100% |
Duy trì sỉ số đạt 95/95, TL100% |
Giáo viên có quan tâm và liên hệ tốt với cha mẹ học sinh. |
3. Giáo viên giỏi CNGD cấp huyện 1 |
Đạt 0/1 |
GV ôn tập phần lý thuyết chưa tốt nên việc thi GVG giỏi cấp huyện đạt hiệu quả chưa cao so với mục tiêu đề ra. |
4. Có 1 GV đạt VCĐ cấp huyện, TP. |
Huyện: 01 TP: 01 |
Do việc bồi dưỡng, luyện viết thực hiện thường xuyên |
5. Có 2 HS đạt VCĐ cấp huyện, 01 TP. |
Huyện:
|
Do việc bồi dưỡng, luyện viết thực hiện chưa thường xuyên |
6. Đồ dùng dạy học tự làm cấp huyện 2 |
Cấp huyện 3 |
Nghiên cứu tự làm đồ dùng dạy học phục vụ tốt cho việc giảng dạy, tất cả giáo viên trong tổ tận dụng phương tiện sẵn có để làm đồ dùng dự thi vòng trường để chon thi cấp huyện |
7. Đánh giá học sinh theo thông tư 22/2016/TT-BGDĐT |
100% giáo viên thực hiện đúng quy định |
Nghiên cứu thông tư, tham dự tập huấn cấp huyện đầy đủ. |
III. MỤC TIÊU CHUNG NĂM HỌC:
1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ kế hoạch Số /KH-TrTH của Hiệu Trưởng trường TH TT Cờ Đỏ 1, ngày 30 tháng 9 năm 2017 về việc phát triển trường năm học 2017-2018;
Căn cứ kế hoạch phát triển chuyên môn trường năm học 2017-2018;
Căn cứ tình hình thực tế của tổ 1
Tổ chuyên môn khối 1 thực hiện nhiệm vụ như sau:
2. Các mục tiêu chung trong năm học 2017 – 2018
* Mục tiêu 1: Thực hiện các cuộc vận động của ngành:
1) 100 % giáo viên học tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW 15/5/2016 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, Củng cố kết quả các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” tập trung các nhiệm vụ sau:
- Tăng cường giáo dục đạo đức nghề nghiệp, nhân cách nhà giáo, chống các hành vi xúc phạm danh dự và thân thể học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện, không có bạo lực. Đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức nghề nghiệp, thiếu gương mẫu trong đạo đức, lối sống đối với nhà giáo. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lí nghiêm minh đối với những hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh.
- Tổ chức nhiều hoạt động, các phong trào, hội thi nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh năng khiếu; Thực hiện tích hợp nội dung giáo dục “học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” trong các môn học và hoạt động giáo dục ở tiểu học.
2) Tiếp tục thực hiện một cách sáng tạo, linh hoạt các nội dung của phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – Học sinh tích cực”. Đưa việc thực hiện nội dung này sẽ trở thành hoạt động thường niên trong lớp học;
- Tổ chức “Tuần lễ làm quen” đầu năm học mới đối với lớp 1 nhằm giúp cho học sinh thích nghi với môi trường học tập mới và cảm thấy vui thích khi được đến trường (các hoạt động chủ yếu là tạo cho học sinh vui chơi: dạy hát, múa, kể chuyện, tổ chức các trò chơi phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh lớp 1).
- Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống vào lớp thông qua trò chơi dân gian, hát dân ca; tổ chức hoạt động vui chơi giải trí tích cực, các hoạt động văn hoá, thể thao, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện thực tế của nhà từng lớp.
* Mục tiêu 2: Thực hiện tốt chủ đề năm học:
- Tăng cường các hoạt động thực hành, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, chú trọng giáo dục đạo đức, giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục
- Thực hiện điều chỉnh nội dung, yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện dạy học của địa phương trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh theo hướng dẫn của Bộ.
- Tiếp tục thực hiện tích hợp dạy học tiếng Việt và các nội dung giáo dục (học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; bảo vệ môi trường; bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; an toàn giao thông; phòng chống tai nạn thương tích; phòng chống HIV/AIDS ...) vào các môn học và hoạt động giáo dục. Việc tích hợp cần đảm bảo tính hợp lí, hiệu quả, không gây áp lực học tập đối với học sinh và giảng dạy đối với giáo viên. Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và nâng cao năng lực sư phạm cho giáo viên.
* Mục tiêu 3: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh:
- Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình; Tiếp tục tổ chức cho giáo viên học tập, nghiên cứu chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình tiểu học đối với từng khối lớp, từng môn, từng chương và từng bài dạy trong các lần sinh hoạt chuyên môn để giáo viên dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. Đảm bảo sau mỗi tiết học tất cả học sinh đều đạt được chuẩn kiến thức, kĩ năng theo quy định.
- Thực hiện tốt các biện pháp nhằm giảm tỉ lệ học sinh chưa đạt chuẩn KT-KN, khắc phục tình trạng học sinh bỏ học; Giáo viên phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn KT-KN ngay trong tiết học, để đảm bảo sau mỗi tiết học học sinh đều đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng, tránh đợi đến cuối học kỳ hoặc cuối năm học mới phụ đạo học sinh.
- Giáo viên báo cáo cho tổ trưởng chuyên môn sau mỗi 2 tuần về sự tiến bộ của học sinh (có danh sách cụ thể từng học sinh chưa đạt chuẩn KT-KN môn gì, phần nào) để dạy lại cho học sinh những kiến thức mà các em bị hỏng. Tổ trưởng chuyên môn báo cáo cho trường về tình hình khắc phục học sinh chưa đạt chuẩn KT-KN.
- Từng tháng GV chủ nhiệm cần nắm chặt số học sinh bỏ học và số học sinh có nguy cơ bỏ học, xác định rõ nguyên nhân, từ đó đề ra giải pháp phù hợp, nhằm khắc phục tình trạng học sinh bỏ học; tổ chức vận động học sinh bỏ học trở lại trường.
* Mục tiêu 4: Đổi mới phương pháp dạy- học:
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy – phương pháp học, đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh. Triển khai các phương pháp, kĩ thuật dạy học, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, tự học, phát triển năng lực của học sinh.
- Tổ chức dự giờ rút kinh nghiệm, thao giảng, tổ chức chuyên đề: cần tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học, có nhiều giải pháp thiết thực để nâng cao chất lượng ở từng lớp, đánh giá đúng thực chất và thực hiện kế hoạch dạy học một cách nghiêm túc. Tăng cường công tác kiểm tra chuyên môn để giúp đỡ giáo viên đổi mới phương pháp dạy học.
* Tiếp tục triển khai dạy học Tiếng Việt lớp 1 - Công nghệ giáo dục
Để triển khai hiệu quả dạy học Tiếng Việt lớp 1 - Công nghệ giáo dục, tổ chức chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn cụm trường để trao đổi kinh nghiệm; thành lập tổ tư vấn để hỗ trợ trong quá trình thực hiện; chỉ đạo dạy học tăng thời lượng (có thể sử dụng thời gian của buổi thứ hai); phối hợp sử dụng kĩ thuật dạy học tích cực để tổ chức dạy học; điều chỉnh ngữ liệu phù hợp với địa phương; tăng cường sử dụng đồ dùng để dạy học, giải nghĩa từ và rèn luyện kỹ năng nói cho học sinh.
Trong năm học 2017-2018 có 04 lớp với 125 học sinh đăng ký học tiếng Việt 1-CNGD.
* Mục tiêu 5: Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn và đánh giá học sinh:
- Tổ chức đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn trong theo công văn 1931/SGDĐT-GDTH về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn trong trường tiểu học; đưa sinh hoạt tổ chuyên môn trở thành hoạt động thường xuyên, có chất lượng; nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, kĩ năng sư phạm cho giáo viên trong hoạt động dạy học; kịp thời tháo gỡ những khó khăn về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới các hoạt động đánh giá học sinh; tạo cơ hội cho mỗi cán bộ, giáo viên được phát huy khả năng sáng tạo, đóng góp sáng kiến kinh nghiệm, nâng cao chất lượng giáo dục.
- Thực hiện Thông tư số 22/ 2016/ TT-BGDĐT về ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học theo hướng động viên, khuyến khích, nhẹ nhàng ghi nhận sự tiến bộ hằng ngày của từng học sinh, giúp học sinh cảm thấy tự tin và vui thích với các hoạt động học tập, không gây áp lực trong đánh giá đối với học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh coi trọng sự tiến bộ của học sinh; đánh giá toàn diện thông qua đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học; kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh, trong đó, đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.
* Mục tiêu 6: Đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT:
Thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/T-BGDĐT ngày 28/8/2014 theo hướng động viên, khuyến khích, ghi nhận sự tiến bộ hằng ngày của từng học sinh, giúp học sinh cảm thấy tự tin và vui thích với các hoạt động học tập, không so sánh học sinh này với học sinh khác; đồng thời giúp giáo viên hiểu rõ mục đích của việc đánh giá thường xuyên bằng nhận xét là: chủ yếu nhận xét, hướng dẫn trực tiếp để hỗ trợ học sinh vượt qua khó khăn trong các giờ học và hoạt động giáo dục. Các đơn vị thực hiện đánh giá học sinh trên phần mềm SMAS của Viettel nhằm giảm nhẹ cường độ lao động của giáo viên, để giáo viên tập trung vào hoạt động chuyên môn. Hồ sơ, sổ sách đối với giáo viên, Phòng khuyến khích thực hiện sổ điển tử.
* Đánh giá thường xuyên:
- Đánh giá thường xuyên về học tập:
a) Giáo viên dùng lời nói chỉ ra cho học sinh biết được chỗ đúng, chưa đúng và cách sửa chữa; viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của học sinh khi cần thiết, có biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời;
- GV Viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của HS khi cần thiết là do GV tự quyết định, GV ghi như thế nào là tùy ở mỗi GV. (Khi cần thiết có thể là những bài học sinh có sai sót GV cần nhận xét để giúp HS sửa sai).
- Có quy định số lượng vở học sinh được nhận xét không? → Không quy định số lượng.
* Đánh giá định kì:
- GV chủ động trong cách ghi nhận xét nhưng phải có sự thống nhất trong tổ. Hạn chế chỉ ghi lời nhận xét là “Hoàn thành tốt; Hoàn thành; Chưa hoàn thành”.
- Đề kiểm tra định kì phù hợp chuẩn kiến thức và được thiết kế theo 4 mức. Nên là tổng hợp các kiến thức đã học trong năm học đối với môn Tiếng Việt, Toán, Tiếng Anh. Tuy nhiên đối với những môn học bài sẽ giới hạn trong phạm vi học kì.
- Bài KT định kì phát ra cho PH xem và ký tên (trong buổi họp PHHS và thu lại. Nếu phụ huynh xin bài KT GV vẫn phải cho và GV photo lại bài KT để lưu).
- Đối với bài 8.5 GV làm tròn lên hay xuống thì dựa vào căn cứ Do GVCN hoặc GVBM trực tiếp giảng dạy quyết định và có thể làm tròn lên hoặc xuống căn cứ vào sức học thực tế của chính HS đó.
- Bài kiểm tra GV nên tổ chức sửa chung toàn bài và HS nào sai thì tự sửa bằng bút chì ở bài làm của mình.
- Ở lớp 1 không có kiểm tra giữa kì GV căn cứ vào quá trình học tập và rèn luyện, căn cứ vào việc ghi nhận đánh giá thường xuyên ở sổ ghi chép cá nhân của GV. GV đánh giá mỗi HS đạt được ở mức HT tốt, Hoàn thành hay Chưa hoàn thành về học tập và Tốt, Đạt, Cần cố gắng về năng lực và phẩm chất.
- Môn Tiếng Việt và môn Toán ở các khối lớp này là hai môn học công cụ, chiếm nhiều thời lượng hơn so với các môn học khác.
- Tạo điều kiện cho học sinh quen dần với cách kiểm tra đánh giá ở cấp trung học cơ sở và các cấp học cao hơn.
- Đánh giá định kỳ 4 lần/năm. Cụ thể :
a. Về học tập: b. Về năng lực, phẩm chất:
- Hoàn thành tốt. - Tốt.
- Hoàn thành. - Đạt.
- Chưa hoàn thành. - Cần cố gắng.
* Hồ sơ đánh giá và tổng hợp kết quả đánh giá
- Cuối năm học GVCN ghi kết quả đánh giá giáo dục vào học bạ theo các nội dung: Nhận xét chung về môn học, mức đạt được và điểm (đối với các môn tính điểm) ở trang bên trái của học bạ, trang bên phải ghi mức đạt được về năng lực và phẩm chất (nhận xét chung cho các tiêu chí của năng lực và phẩm chất, không nhận xét riêng từng tiêu chí như TT30/2014), khen thưởng và kết quả hoàn thành chương trình lớp học.
- Giáo viên có sổ cá nhân để ghi chép, theo dõi sự tiến bộ của học sinh, lưu ý đến học sinh có nội dung chưa hoàn thành hoặc có khả năng vượt trội.
* Xét hoàn thành chương trình lớp học, hoàn thành chương trình tiểu học
Xét hoàn thành chương trình lớp học:
- Đối với học sinh chưa được xác nhận hoàn thành chương trình lớp học, HS cần phải làm bài kiểm tra lại (thi lại).
* Nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh
- Quy định Đối với học sinh lớp 1: tổ chuyên môn ra đề kiểm tra định kì cuối năm học cho cả khối;
- Đề kiểm tra cuối học kì I, cuối năm ra chung 1 đề (môn Tiếng Việt, Toán) cho toàn khối được HT nhà trường quyết định nhưng căn cứ theo văn bản Hướng dẫn của cấp trên.
* Khen thưởng
+ Khen thưởng cuối năm học:
- HS được khen thưởng “Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện” khi điểm bài KTĐK của các môn: Toán, Tiếng Việt, phải đạt từ điểm 9 trở lên và các tiêu chí của phẩm chất, năng lực được đánh giá tốt.
- Chỉ thống nhất danh hiệu “Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện”, còn những danh hiệu khác GVCN và HT quyết định (VD: HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về ít nhất 1 môn học hoặc 1 năng lực, phẩm chất nào đó).
- Đánh giá khen thưởng cuối năm có kết hợp với quá trình học tập cả năm Kết hợp cả 2, quyết định cuối cùng thuộc về GVCN xem xét vào kết quả và quá trình phấn đấu của HS, GVCN đề nghị và HT nhà trường quyết định.
* Mục tiêu 7: Tham gia phong trào hội thi các cấp đạt hiệu quả:
- Tổ chức thi tuyển chọn giáo viên, học sinh; Bồi dưỡng giáo viên, học sinh tham gia phòng trào hội thi các cấp.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc bồi dưỡng học sinh; Tham gia đầy đủ các phong trào do trường, ngành tổ chức.
- Tiếp tục duy trì và phát triển phong trào mũi nhọn trong khối nhất là giáo viênchủ nhiệm giỏi và học sinh năng khiếu. Các lớp cần có kế hoạch đầu tư bồi dưỡng cụ thể từng đối tượng, từng phong trào dự thi đảm bảo chất lượng.
* Mục tiêu 8: Theo các nội dung Hướng dẫn nhiệm vụ GDTH….
1. Thực hiện chương trình giáo dục
1.1. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trên cơ sở đảm bảo mục tiêu của giáo dục tiểu học, Phòng giáo dục và đào tạo chỉ đạo các trường chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục, khuyến khích giáo viên soạn kế hoạch hướng dẫn học sinh tự học (thay thế cho kế hoạch bài học) theo định hướng phát triển năng lực học sinh, phù hợp với tình hình thực tế của trường thông qua việc tăng cường các hoạt động thực hành, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, chú trọng giáo dục đạo đức, giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh. Thực hiện điều chỉnh nội dung, yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện dạy học của từng trường trên cơ sở chuẩn kiến thức, kĩ năng theo hướng dẫn tại Công văn số 212/SGDĐT-GDTH ngày 22 tháng 2 năm 2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học các môn học cấp tiểu học; Đẩy mạnh nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hoặc hoạt động trải nghiệm sáng tạo 1 buổi (4 tiết)/tháng được thực hiện một cách linh hoạt theo chủ đề giáo dục hàng tháng của trường, mỗi giáo viên cần có kế hoạch chi tiết, chặt chẽ (theo hướng dẫn) nhằm đảm bảo an toàn, mang tính giáo dục cao.
Thực hiện đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn tại các trường theo Công văn số 1931/SGDĐT-GDTH ngày 08/10/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo, chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học, điều chỉnh tài liệu Hướng dẫn học để bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và nâng cao năng lực sư phạm cho giáo viên.
1.2. Dạy học cho học sinh dân tộc, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, giáo dục học sinh khuyết tật
1.3 Đối với trẻ em lang thang cơ nhỡ
Thực hiện Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Tổ chức các lớp học linh hoạt cho trẻ lang thang, cơ nhỡ; chương trình tập trung vào các môn Tiếng Việt, Toán nhằm rèn kĩ năng đọc, viết và tính toán cho trẻ em.
Việc công nhận hoàn thành chương trình tiểu học đối với trẻ em có hoàn cảnh khó khăn thực hiện theo Công văn số 5276/BGD&ĐT-GDTH ngày 25/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn xác nhận hoàn thành chương trình cấp tiểu học.
1.2.3. Giáo dục cho học sinh khuyết tật
Tiếp tục thực hiện quy định về giáo dục hoà nhập dành cho người tàn tật, khuyết tật ban hành theo Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT ngày 22/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT quy định giáo dục hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và đặc biệt là Luật Người khuyết tật, triển khai hiệu quả chính sách về người khuyết tật; Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH Quy định về chính sách giáo dục đối với người khuyết tật; Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 07/5/2014 của Uỷ ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc Trợ giúp người khuyết tật của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013-2020.
- Giáo dục hoà nhập phải phù hợp đối tượng, cần có điều chỉnh linh hoạt về tổ chức dạy học, nội dung, phương pháp dạy học, đánh giá, xếp loại phù hợp với từng đối tượng học sinh khuyết tật.
- Học sinh khuyết tật là đối tượng được quan tâm chăm sóc để được hưởng quyền được giáo dục. Đối với trẻ khuyết tật nặng giáo viên chỉ cần lựa chọn một số môn học phù hợp với năng lực của các em để dạy. Các môn còn lại tổ chức để các em được tham gia và chỉ đánh giá sự tiến bộ của học sinh. Không xem đối tượng học sinh này là “ngồi nhầm lớp”.
2. Thời lượng dạy học
a) Đối với trường lớp dạy học 1 buổi/ngày
Thời lượng tối đa 5 tiết/buổi; tối thiểu 5 buổi/tuần.
b) Đối với trường lớp dạy học 2 buổi/ngày
- Thời lượng tối đa 7 tiết/ngày. Hiệu trưởng chủ động xây dựng kế hoạch 2 buổi/ngày trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu:
- Học sinh được tự học có sự hướng dẫn của giáo viên để hoàn thành yêu cầu học tập trên lớp, sử dụng có hiệu quả các tài liệu bổ trợ, không giao bài tập về nhà cho học sinh.
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày nhằm tăng cường các hoạt động thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, bồi dưỡng năng lực, năng khiếu học sinh; dạy học các môn học tự chọn, dạy bơi cho học sinh; đa dạng hóa các hoạt động giáo dục, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá…… được tổ chức một cách linh hoạt theo khả năng và nhu cầu của học sinh.
- Tăng số lượng học sinh được học 2 buổi/ngày đạt tỷ lệ 100%.
- Động viên cha mẹ học sinh đầu tư đóng góp nhân lực, trí lực và tài lực để thực hiện giáo dục toàn diện cho học sinh trong việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày. Quản lý, tổ chức tốt lớp 2 buổi/ngày.
3. Kế hoạch thời gian năm học
Thực hiện theo Quyết định số 1992/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc Ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
IV. MỤC TIÊU (NỘI DUNG) CỤ THỂ, HOẠT ĐỘNG (BIỆN PHÁP) THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN TỔ:
Mục tiêu cụ thể của tổ chuyên môn |
Hoạt động (biện pháp thực hiện) |
Chỉ tiêu cần đạt |
Trách nhiệm Thực hiện |
Thời gian
|
Dự trù kinh phí |
kinh phí
|
Kết quả |
||
người thực hiện |
người phối hợp |
Bắt đầu |
Hoàn thành |
||||||
Thực hiện tốt các cuộc vận động của ngành |
- Tuyên truyền vận động; - Gương mẫu thực hiện; - Tham gia đạt hiệu quả. |
100% |
Cả khối |
BGH, TPT |
21/8/ 2017 |
20/5/ 2018 |
|
|
|
Duy trì sĩ số đạt 125/125; TL 100% |
- Tăng cường KT đến từng đối tượng HS nhất là những HS hay nghỉ học; - Quan tâm giúp đỡ HS chưa đạt chuẩn; - Phối hợp tốt với gia đình. |
100% |
Cả khối |
BGH, TPT, CQĐP |
21/8/ 2017 |
20/5/ 2018 |
|
|
|
Tất cả học sinh khối được hoàn thành chương trình lớp học 124/125, TL 99% |
- Tích cực phụ đạo HS chưa đạt chuẩn KT-KN trong từng tiết học để mỗi HS đều đạt chuẩn KTKN - Đổi mới PP dạy – học. - Phối hợp với CMHS. |
99% |
Cả khối |
|
21/8/ 2017 |
20/5/ 2018 |
|
|
|
Tất cả học sinh được đánh giá NL, PC đạt |
- Tăng cường giáo dục HS. - Nhận xét đánh giá đúng TT22 |
100% |
Cả khối |
|
218/ 2017 |
20/5/ 2018 |
|
|
|
Thực hiện tốt việc đổi mới dạy học; Đánh giá học sinh |
- Phát huy tính tích cực học sinh, quan tâm từng đối tượng học sinh. - Đánh giá theo sự tiến bộ của học sinh đúng TT322. |
100% |
Cả 2 khối |
BGH |
21/8/ 2017 |
20/5/ 2017 |
|
|
|
HS viết chữ đẹp Trường, huyện, TP |
- Thi Chọn học sinh VCĐ - Rèn chữ viết cho HS vào buổi chiều 2 buổi/tuần. |
4HS; 2HS 1HS |
GVCN |
CMHS |
10/ 2017 |
3/2018 |
1 triệu |
XHH |
|
GVCN dạy giỏi trường |
- BD kiến thức; - Thực hiện hồ sơ - XD ứng xử
|
T:2 |
GV |
BGH |
10/ 2017 |
12/ 2017 |
0,5 triệu |
|
|
ƯDCNTT trường, huyện |
- Nghiên cứu soạn giảng bài giảng có UDCNTT vào các tiết dạy, - Học hỏi nâng cao tay nghề |
T: 4; H: 1 |
GV |
|
9/2017 |
5/2018 |
|
|
|
GV viết chữ đẹp trường, huyện, TP |
- Rèn chữ viết; - BD kiến thức |
T: 1; H: 1; TP:1 |
GVCN |
|
10/2016 |
01/2017 |
|
|
|
Đồ dùng học tập trường, huyện |
- Nghiên cứu tự làm ĐDHT trong mỗi tiết dạy - Chọn dự thi cấp huyện |
100% |
GV |
|
9/2017 |
5/2018 |
1 triệu |
CN |
|
HS làm truyện tranh Trường, huyện, TP |
- Thi Chọn học sinh VCĐ - BD cho HS vào buổi chiều 2 buổi/tuần. |
2HS; 1HS 1HS |
GVCN |
GVMT |
10/ 2017 |
12/ 2017 |
1 triệu |
XHH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BGH duyệt Khối trưởng
Phạm Thị Hiền
KẾ HOẠCH THÁNG 8/2017
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
- Kỉ niệm 71 năm Ngày Cách mạng Tháng tám thành công 19/8/1945 - 19/8/ 2016. |
Tuyên truyền dưới cờ cho tât cả GV-CNV-HS |
TPT-GVCN |
|
Tham gia tập huấn chuyên môn cấp huyện |
Tham dự đầy đủ, đúng thời gian |
Khối trưởng |
|
Tham gia tập huấn chuyên môn cấp trường |
Tập trung 2 ngày học bồi dưỡng |
Cả khối |
|
Tổng vệ sinh trường, lớp học |
Quét dọn, sắp xếp lại bàn ghế |
Cả khối |
|
Ổn định nề nếp HS, trang trí lại phòng học |
GVCN chịu trách nhiệm vệ sinh phòng học , |
Cả khối |
|
Vận động HS ra lớp, lập danh sách HS nghèo |
Điều tra, lập danh sách học sinh cần hỗ trợ cho đầu năm học, vận động từ các nguồn để hỗ trợ cho các em tập sách đến trường |
GVCN |
|
Thực hiện chương trình tuần 1 (22/8/2016) |
Đến từng lớp kiểm tra việc vào chương trình |
GVCN |
|
Kiểm tra tình hình, thông tin học sinh đầu năm |
Ôn tập kiến thức cũ, kiểm tra chất lượng 2 môn Toán và chính tả |
KT, GVCN lớp 2 |
|
Báo cáo sĩ số HS đầu năm |
Nắm số HS ra lớp trên danh sách |
GVCN |
|
Kiểm tra học bạ, KS đầu năm |
Rà soát kiểm tra khai sinh, học bạ |
GVCN |
|
Họp CMHS đầu năm |
Thông báo tình hình lớp, CSVC nhà trường, Vận động BHYT |
GVCN |
|
Báo cáo tuyển sinh lớp 1; |
Thực hiện đủ hồ sơ |
GV khối 1 |
|
Báo cáo công tác xóa mù bơi |
|
GVCN |
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH THÁNG 8/2017 |
|||
Nội dung công việc |
Biện pháp thực hiện |
Phân công |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THÁNG
Ưu điểm: |
Nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
|
Hạn chế: |
Hướng khắc phục: |
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THÁNG 9/2017
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
Sinh hoạt Ngày Quốc Khánh nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam 2/9/1945- 02/9/2017. |
Tuyên truyền dưới cờ cho tât cả HS |
TPT - GVCN |
|
Giáo dục học sinh theo chủ điểm “Mái trường thân yêu của em”. |
Tổ chức HĐNGLL |
TPT - GVCN |
|
Tham dự khai giảng năm học 5/9 |
Ổn định nề nếp HS |
GVCN |
|
Tổ chức chuyên đề …………. |
XD kế hoạch, lý thuyết, thực hành |
Cả khối |
|
Làm ĐD học tập tự làm cấp trường |
GV nghiên cứu và tự làm đồ dùng phục vụ cho các tiết dạy |
Cả khối |
|
Đăng ký viết sáng kiến KN |
GV đăng ký tên đề tài nghiên cứu |
Cả khối |
|
Bồi dưỡng HS còn hạn chế về kiến thức-KN |
Bồi dưỡng HS còn hạn chế về kiến thức ngay trong từng tiết học |
GVCN |
|
Dự giờ rút kinh nghiệm |
Lên KH dự giờ các lớp |
GV - KT |
|
Duyệt hồ sơ giáo viên |
Duyện hồ sơ báo cáo BGH |
KT |
|
SH tổ chuyên môn |
Lên kế hoạch SH tổ chuyên môn |
KT |
|
Báo cáo kết quả phụ đạo HS còn hạn chế KT-KN |
Báo cáo cho BGH |
KT |
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH THÁNG 9/2017
STT |
Nội dung công việc |
Biện pháp thực hiện |
Phân công |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THÁNG
Ưu điểm: |
Nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạn chế: |
Hướng khắc phục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHT Duyệt Khối trưởng
KẾ HOẠCH THÁNG 10/2017
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
Kỉ niệm ngày Bác Hồ gửi bức thư cuối cùng cho ngành Giáo dục 15/10. |
Tuyên truyền dưới cờ cho tât cả HS |
TPT - GVCN |
|
Giáo dục học sinh theo chủ điểm: “Vòng tay bè bạn” |
Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp |
TPT - GVCN |
|
Tham gia ngày hội “Viết chữ đẹp” |
Tất cả giáo viên, học sinh; Tổ chức theo từng lớp |
GVCN |
|
Dạy bài 1 giáo dục nha khoa |
Dạy tiết 1 |
Cả khối |
|
Tổ chức chuyên đề……………..
|
Xây dựng tiết dạy Dự giờ học hỏi kinh nghiệm |
Cả khối |
|
Bồi dưỡng HS hạn chế về kiến thức |
Bồi dưỡng HS còn hạn chế về kiến thức ngay trong từng tiết học |
GVCN |
|
Tham gia chuyên đề, hội thảo về công tác chủ nhiệm, giáo dục ngoài giờ lên lớp |
Chia sẻ những kinh nghiệm công tác chủ nhiệm lớp |
Cả khối
|
|
Tham dự hội thi GVCN cấp trường |
Nghiên cứu tài liệu Dạy thực hành ứng xử |
Cả khối |
|
Tham dự tiết đọc thư viện cấp trường |
Xây dựng tiết đọc, tham dự |
1 GV |
|
Dự giờ rút kinh nghiệm |
Lên KH dự giờ các lớp |
GV - KT |
|
Duyệt hồ sơ giáo viên |
Duyện hồ sơ báo cáo BGH |
KT |
|
SH tổ chuyên môn |
Lên kế hoạch SH tổ chuyên môn |
KT |
|
Báo cáo kết quả HS chưa đạt chuẩn |
Báo cáo cho BGH |
KT |
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH THÁNG 10/2017
STT |
Nội dung công việc |
Biện pháp thực hiện |
Phân công |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THÁNG
Ưu điểm: |
Nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạn chế: |
Hướng khắc phục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHT Duyệt Khối trưởng
KẾ HOẠCH THÁNG 11/2017
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
Kỉ niệm Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11 |
Tuyên truyền dưới cờ cho tât cả HS Sinh hoạt trong lớp |
TPT - GVCN |
|
Giáo dục học sinh theo chủ điểm “Biết ơn Thầy Cô giáo” |
Tổ chức các HĐNGLL |
TPT - GVCN |
|
- Tổ chức chuyên đề Toán 2. |
Xây dựng tiết dạy, dự giờ học hỏi kinh nghiệm về phương pháp dạy |
Tổ trưởng |
|
Tham gia hội thi “GVCN giỏi” cấp huyện |
Thực hiện HSSS, kiến thức có liên quan về giáo dục, tiết dạy |
1GV |
|
Phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn KT-KN ở các lớp |
Bồi dưỡng HS ngay trong từng tiết học và các buổi chiều trong ngày |
GVCN |
|
Dạy bài 2 giáo dục nha khoa |
Dạy tiết 2 |
GVCN |
|
Bối dưỡng giải toán qua Internet cấp trường |
Bồi dưỡng HS giải qua các vòng thi |
GVCN |
|
Tham gia thi ĐD học tập tự làm cấp trường |
GV nghiên cứu và tự làm đồ dùng phục vụ cho các tiết dạy |
Cả khối |
|
Dự giờ rút kinh nghiệm |
Lên KH dự giờ các lớp |
GV - KT |
|
Duyệt hồ sơ giáo viên |
Duyện hồ sơ báo cáo BGH |
KT |
|
SH tổ chuyên môn |
Lên kế hoạch SH tổ chuyên môn |
KT |
|
Báo cáo k quả phụ đạo HS chưa đạt chuẩn KT-KN |
Báo cáo cho BGH |
KT |
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH THÁNG 11/2017
STT |
Nội dung công việc |
Biện pháp thực hiện |
Phân công |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THÁNG
Ưu điểm: |
Nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạn chế: |
Hướng khắc phục: |
|
|
|
|
|
|
PHT Duyệt Khối trưởng
KẾ HOẠCH THÁNG 12/2017
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
Kỉ niệm 73 năm Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12/1944- 22/12/2017 |
Tuyên truyền dưới cờ cho tât cả HS |
TPT |
|
Giáo dục học sinh theo chủ điểm: “Uống nước nhớ nguồn” |
Tổ chức các HĐNGLL theo chủ điểm |
TPT - GVCN |
|
Tham dự hội giao lưu “truyện tranh”, viết chữ đẹp cấp huyện |
Bồi dưỡng học sinh, các văn bản có liên quan đến GD |
GVCN, GVBM |
|
Tổ chức chuyên đề TNXH; 2. |
Xây dựng tiết dạy |
1GV |
|
Tham gia thi viết chữ đẹp cấp huyện |
Tìm hiểu kiến thức có liên quan PP rèn chữ viết |
1GV |
|
Ôn tập KT cuối kỳ |
Ôn tập nội dung theo chuẩn KT |
Cả khối |
|
Kiểm tra định kì cuối kì 1 |
Theo lịch của trường |
Cả khối |
|
Báo cáo kết quả phụ đạo HS chưa đạt chuẩn |
Báo cáo cho BGH |
KT |
|
Duyệt hồ sơ giáo viên |
Duyện hồ sơ báo cáo BGH |
KT |
|
SH tổ chuyên môn |
Lên kế hoạch SH tổ chuyên môn |
KT |
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH THÁNG 12/2017
STT |
Nội dung công việc |
Biện pháp thực hiện |
Phân công |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THÁNG 12/2017
Ưu điểm: |
Nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạn chế: |
Hướng khắc phục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHT Duyệt Khối trưởng
KẾ HOẠCH THÁNG 01/2018
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
Kỉ niệm Ngày Học sinh – Sinh viên 09/01. |
Tuyên truyền dưới cờ cho tât cả HS |
TPT |
|
Báo cáo sơ kết học kỳ 1 |
Thống kê điểm kiểm tra, đánh giá học sinh |
Cả khối |
|
Ôn tập giáo dục nha khoa |
Ôn tập các kiến thức đã học |
Cả khối |
|
Dự giờ trong khối rút kinh nghiệm; |
Dự giờ học hỏi kinh nghiệm |
Cả khối |
|
Phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn KT-KN ở các lớp |
Bồi dưỡng HS ngay trong từng tiết học và các buổi chiều trong ngày |
Cả khối |
|
Học sinh giải toán qua mạng Internet cấp trường. |
Lập DS HS tham gia giải toán trên internet |
Tổ trưởng |
|
Tham gia tổ chức Hội chợ chia sẻ đồ dùng, đồ chơi, sách, truyện. |
HS mang theo đồ chơi cũ |
HS cả khối |
|
Tham gia giao lưu viết chữ đẹp cấp TP |
Phân công giáo viên đạt vòng huyện dự thi (nếu có) |
Cả khối |
|
Duyệt hồ sơ giáo viên |
Duyệt hồ sơ báo cáo BGH |
KT |
|
SH tổ chuyên môn |
Lên kế hoạch SH tổ chuyên môn |
KT |
|
Báo cáo kết quả phụ đạo HS chưa đạt chuẩn KT-KN |
Báo cáo cho BGH |
KT |
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH THÁNG 01/2018
STT |
Nội dung công việc |
Biện pháp thực hiện |
Phân công |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THÁNG: 01/2018
Ưu điểm: |
Nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạn chế: |
Hướng khắc phục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHT Duyệt Khối trưởng
KẾ HOẠCH THÁNG 02/2018
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
Kỉ niệm 88 năm Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 03/02/1930 – 03/2/2018. |
Tuyên truyền dưới cờ cho tât cả HS |
TPT |
|
Giáo dục học sinh theo chủ điểm “Mừng Đảng Mừng xuân” |
Tổ chức các HĐNGLL theo chủ điểm |
TPT - GVCN |
|
Giáo dục học sinh theo chủ điểm “ Ngày Tết quê em” |
Tổ chức các HĐNGLL theo chư điểm |
TPT - GVCN |
|
Tham dự Hội thi “Ứng dụng CNTT” cấp trường. |
Thiết kế bài giảng có UDCNTT |
Cả khối |
|
Dạy bài 4 Giáo dục nha khoa, bài 5 ATGT; |
Dạy tiết 4: Em tập chải răng |
Cả khối |
|
Tham gia giao lưu tìm hiểu an toàn giao thông cấp huyện |
Theo lịch |
Cả khối |
|
Báo cáo kết quả phụ đạo HS chưa đạt chuẩn KT-KN |
Báo cáo cho BGH |
KT |
|
Huy động học sinh ra lớp sau tết Nguyên Đán |
Nắm số học sinh chưa ra lớp |
Cả khối |
|
Dự chuyên đề, Thao giảng |
Dự giờ, học hỏi kinh nghiệm |
Cả khối |
|
Duyệt hồ sơ giáo viên |
Duyện hồ sơ báo cáo BGH |
KT |
|
SH tổ chuyên môn |
Lên kế hoạch SH tổ chuyên môn |
KT |
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH THÁNG: 02/2018
STT |
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THÁNG: 02/2018
Ưu điểm: |
Nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạn chế: |
Hướng khắc phục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHT Duyệt Khối trưởng
KẾ HOẠCH THÁNG 3/2018
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
Kỉ niệm 86 năm Ngày thành lập Đoàn TNCS HCM 26/3/1931 – 26/3/2017. |
Tuyên truyền dưới cờ cho tât cả GV-CNV-HS |
|
|
Giáo dục học sinh theo chủ điểm : “Yêu quý mẹ và cô giáo” |
Tổ chức các HĐNGLL theo chủ điểm |
TPT - GVCN |
|
Phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn KT-KN ở các lớp |
Bồi dưỡng HS ngay trong từng tiết học và các buổi chiều trong ngày |
Cả khối |
|
Tổ chức chuyên đề, Thao giảng môn Đạo đức lớp 2; |
Dự giờ, học hỏi kinh nghiệm |
Cả khối |
|
Tham dự thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp thành phố |
Học bài, nghiên cứu tài liệu |
1GV |
|
Báo cáo kết quả phụ đạo HS chưa đạt chuẩn KT-KN |
Báo cáo cho BGH |
KT |
|
Tham gia Hội thi Sáng kiến kinh nghiệm cấp trường . |
Nộp bài xét chọn vòng tổ, vòng trường |
Cả khối |
|
Duyệt hồ sơ giáo viên |
Duyện hồ sơ báo cáo BGH |
KT |
|
SH tổ chuyên môn |
Lên kế hoạch SH tổ chuyên môn |
KT |
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH THÁNG: 03/2018
STT |
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THÁNG: 03/2018
Ưu điểm: |
Nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạn chế: |
Hướng khắc phục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHT Duyệt Khối trưởng
KẾ HOẠCH THÁNG 4/2018
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
Kỉ niệm 42 năm Ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng 30/4/1975 – 30/4/2017. |
Tuyên truyền dưới cờ cho tât cả HS |
TPT |
|
Giáo dục học sinh theo chủ điểm: “Hòa bình và hữu nghị” |
Tổ chức các HĐNGLL theo chủ điểm |
TPT - GVCN |
|
Thi thực hành giáo viên dạy giỏi cấp thành phố. |
Nộp bài xét chọn vòng tổ, vòng trường |
Cả khối |
|
Kiểm tra GV trong khối : “Đánh giá học sinh” |
Kiểm tra hồ sơ GV |
Tổ trưởng |
|
Phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn KT-KN ở các lớp |
Bồi dưỡng HS ngay trong từng tiết học và các buổi chiều trong ngày |
GVCN |
|
Báo cáo k quả phụ đạo HS chưa đạt chuẩn KT-KN |
Báo cáo cho BGH |
KT |
|
Huy động học sinh nghỉ học ra lớp |
Nắm số học sinh từng lớp |
Cả khối |
|
Duyệt hồ sơ giáo viên |
Duyện hồ sơ báo cáo BGH |
KT |
|
SH tổ chuyên môn |
Lên kế hoạch SH tổ chuyên môn |
KT |
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH THÁNG 4/2018
STT |
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THÁNG 04/2018
Ưu điểm: |
Nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạn chế: |
Hướng khắc phục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHT Duyệt Khối trưởng
KẾ HOẠCH THÁNG 5/2018
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
Kỉ niệm Ngày Quốc tế Lao động 01/5. |
Tuyên truyền dưới cờ cho tât cả HS |
TPT |
|
Giáo dục học sinh theo chủ điểm: “Bác Hồ kính yêu” |
Tổ chức các HĐNGLL theo chủ điểm |
TPT - GVCN |
|
Vận động học sinh ra lớp học |
Nắm từng đối tượng học sinh |
|
|
Ôn tập học sinh chuẩn bị kiểm tra cuối năm |
Ôn tập |
Cả khối |
|
Phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn KT-KN ở các lớp |
Bồi dưỡng HS ngay trong từng tiết học và các buổi chiều trong ngày |
Cả khối |
|
Kiểm tra cuối năm |
Theo lịch |
Cả khối |
|
Đánh giá xếp loại học sinh cuối năm |
Thực hiện đúng TT 30/2014 |
Cả khối |
|
Xét học sinh được lên lớp, khen thưởng học sinh cuối năm |
Thực hiện đúng TT 30/2014 |
Cả khối |
|
Xét thi đua cuối năm |
Thực hiện theo đề án thi đua |
Cả khối |
|
Báo cáo thống kê chất lượng học sinh |
Thống kê điểm, xếp loại học lực, hạnh kiểm |
Tổ trưởng |
|
Họp cha mẹ học sinh cuối năm |
Chuẩn bị chương trình, nội dung |
Cả khối |
|
Dự lễ tổng kết năm học |
Tham dự đúng thời gian |
Cả khối |
|
BỔ SUNG KẾ HOẠCH THÁNG 5/2018
STT |
Nội dung |
Biện pháp |
Phân công |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG THÁNG: 5/2018
Ưu điểm: |
Nguyên nhân: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạn chế: |
Hướng khắc phục: |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHT Duyệt Khối trưởng