Tin tức/(Trường Tiểu học Thị trấn Cờ Đỏ 1)/CMC - PCGDTH/Hồ sơ CMC-PCGD Thị trấn/
UBND THỊ TRẤN CỜ ĐỎ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG Ñoäc laäp - Töï do - Haïnh phuùc
XHHT&CMC-PCGD
Soá : ……….. /BC-BCÑTT Cờ Đỏ, ngaøy 24 thaùng 10 naêm 2015
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ CÔNG TÁC CMC-PCGD NĂM HỌC: 2014-2015; TÌNH HÌNH TUYỂN SINH VÀ HUY ĐỘNG HỌC SINH ĐẦU NĂM HỌC 2015-2016
Quán triệt Chỉ thị 10-CT/TW ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn;
Căn cứ nghị định 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xoá mù chữ;
Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân TP Cần Thơ về kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi thành phố cần thơ đến năm 2015;
Kế hoạch số 20-KH/HU ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Huyện ủy về việc thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị “về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn”, Công văn số: 15/CV.ĐU ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Đảng ủy về việc tăng cường sự chỉ đạo của Đảng đối với công tác Chống mù chữ-Phổ cập giáo dục (CMC-PCGD) và tổ chức tốt “ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”.
Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 16/5/2011 của huyện Cờ Đỏ về kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi đến năm 2015;
Căn cứ hướng dẫn Số : 457 / PGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2015 Về việc kiểm tra kỹ thuật nghiệp vụ công tác CMC – PCGD năm học 2014 - 2015;
Ban chỉ đạo Xây dựng xã hội học tập - Chống mù chữ - Phổ cập giáo dục của Thị trấn Cờ Đỏ tập trung chỉ đạo thực hiện công tác CMC-PCGD năm học 2014 - 2015 đạt kết quả như sau:
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
Thị trấn Cờ Đỏ là trung tâm của huyện Cờ Đỏ. Tiếp giáp với các xã Đông Thắng, Thới Xuân, Thới Hưng, Thạnh Phú.
Diện tích tự nhiên 831,91 ha, trong đó 522,21 ha đất nông nghiệp. Hệ thống giao thông đường thủy và đường bộ nối liền với các xã trong huyện, đi lại khá thuận tiện.
Toàn Thị trấn có 09 ấp, tổng số hộ là 2 660, tổng số dân là 11.117 người, dân tộc Kinh chiếm đa số. Có một ấp dân tộc Khmer với 462 hộ. Một số hộ người Hoa sống trong khu vực chợ thuộc ấp Thới Hòa A và Thới Thuận. Có 7/9 ấp được công nhận là ấp văn hóa. Đời sống người dân trong toàn thị trấn không ngừng được nâng cao.
Đa số người dân sống bằng nghề nông, một số buôn bán nhỏ. Toàn thị trấn có 56 gia đình diện chính sách, trong đó có 20 gia đình liệt sĩ. Hộ nghèo chiếm tỷ lệ khá cao.
Trong địa bàn có một trường THPT, một trường THCS, 2 trường tiểu học, một trường Mầm Non. Cơ sở vật chất và đội ngũ đảm bảo cho công tác giáo dục.
B. THUẬN LỢI - KHÓ KHĂN:
1. Thuận lợi:
- Được sự chỉ đạo đồng bộ, sâu sát của BCĐ thành phố và BCĐ Huyện.
- Có các Chỉ thị, Nghị quyết của TW, Thành phố, Huyện về công tác CMC-PCGD, từ đó đã tạo được nhận thức đúng đắn về chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong Ban chỉ đạo. Các cấp, các ngành luôn luôn quan tâm hỗ trợ công tác GD – ĐT của địa phương, chăm lo đôn đốc việc học tập của thanh thiếu niên.
- Được sự quan tâm chỉ đạo trực tiếp của BCĐ Huyện và Phòng GD - ĐT về chuyên môn nghiệp vụ.
- Có thành lập BCĐ XDXHHT & CMC – PCGD của địa phương và kịp thời điều chỉnh bổ sung các thành viên trong BCĐ cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương trong từng thời điểm.
- Tổ chức họp định kì để kịp thời điều chỉnh uốn nắn tình hình. BCĐ thị trấn phối hợp với Đảng ủy thường xuyên kiểm tra hoạt động của các ấp về công tác CMC-PCGD nhằm nắm rõ tình hình, điều kiện cụ thể của từng khu vực để có biện pháp giúp đỡ kịp thời, giúp các ấp nâng cao hiệu quả hoạt động, đồng thời cũng để không ngừng củng cố và nâng cao những thành quả đã đạt được trong toàn Thị Trấn Cờ Đỏ.
- Được sự chỉ đạo của Đảng ủy Thị trấn về Nghị quyết số: …./NQ/ĐU năm 2015 và Kế hoạch Chỉ đạo của UBND Thị trấn số : 24 /KH.UBNDTT về việc thực hiện cuộc vận động “ Toàn dân đưa trẻ đến trường” ; và Kế hoạch số : 25/KH.BCĐ về việc hướng dẫn tổ chức điều tra trình độ văn hóa người dân trong hè và phát giấy gọi trẻ ra lớp đầu năm học 2015 – 2016 .
- Đội ngũ giáo viên ổn định, chuẩn hóa về sư phạm, nhiệt tình trong giảng dạy. Hầu hết giáo viên chuyên trách phổ cập nắm vững về chuyên môn nghiệp vụ, có quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ, đặc biệt có tính kế thừa, tích lũy kinh nghiệm công tác CMC-PCGD của địa phương và đơn vị bạn trong thời gian qua.
- Đa số phụ huynh học sinh và nhân dân luôn gắn bó, phối hợp với nhà trường để đôn đốc nhắc nhở việc học tập của con em, góp phần hạn chế việc lưu ban, bỏ học và ngày càng nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường phổ thông.
- Địa bàn khá tập trung, bán kính chỉ 1,2 km. Học sinh của địa bàn ít đi học ở những nơi khác nên thuận tiện trong việc quản lý.
- Nhiều năm liền học sinh đỗ tốt nghiệp trung học phổ thông từ 95% đến 100% nên tỷ lệ đối tượng 18-21 tuổi của địa bàn có bằng tốt nghiệp khá cao, đây là thuận lợi lớn trong việc đẩy nhanh tiến độ phổ cập giáo dục trung học của địa phương.
- Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề Huyện Cờ Đỏ đã mở các lớp nghề dài hạn tại địa phương, đây là điều kiện tốt để nâng cao tỉ lệ tốt nghiệp nghề cho nhũng năm sau.
- Đơn vị đã đạt chuẩn Phổ cập Mầm Non, CMC - PC GDTH, PCGDTH ĐĐT và PC THCS.
- Công tác xã hội hóa địa phương được nhân dân và PHHS đặc biệt quan tâm và hỗ trợ rất tích cực, ngay từ đầu các đơn vị trên địa bàn thị trấn được hỗ trợ tặng quà giúp đỡ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn đến trường trên 90 triệu đồng.
2. Khó khăn:
- Sự nhận thức về công tác giáo dục vẫn chưa được đều khắp trong người dân, cộng với đời sống kinh tế gia đình của một bộ phận người dân còn khó khăn nên chưa quan tâm tốt đến việc học tập của con em mình.
- Một số trẻ phải theo gia đình đi làm thuê theo mùa vụ, chỗ ở chưa thật sự ổn định. Những học sinh bỏ học đã quen với nếp sinh hoạt tự do ở gia đình nên việc huy động ra lớp và duy trì sĩ số gặp không ít khó khăn.
- Số lượng học sinh đi học các trường dạy nghề và các trường trung cấp chuyên nghiệp từ nhiều năm qua rất ít, từ đó tỷ lệ tốt nghiệp nghề và trung cấp chuyên nghiệp tại thời điểm này còn rất thấp.
` - Do tổ chức điều tra lại TĐVH năm 2015 nên việc cập nhật thống kê còn gặp nhiều khó khăn, vì phải nhập liệu vào phần mềm quản lý CMC-PCGD.
C. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỐNG MÙ CHỮ - PHỔ CẬP GIÁO DỤC NĂM HỌC 2014-2015:
- Củng cố Ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập – chống mù chữ và phổ cập giáo dục thị trấn để đủ sức hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Hàng năm tổng kết công tác CMC-PCGD của thị trấn và triển khai kế hoạch năm học mới đến các đơn vị trường học.
- Làm tốt công tác tham mưu của Ban chỉ đạo, của của các trường đối với Đảng uỷ và chính quyền địa phương.
- Công tác phối hợp vận động xã hội hoá giáo dục chăm lo cho các đối tượng học sinh nghèo, dân tộc, chính sách, .. trong năm (93 000 000 đồng)
- Tổ chức huy động đối tượng bỏ học ra các lớp phổ cập, bổ túc trong năm 2014 – 2015 được 1 lớp/17 HS ( BTTHCS )
- Thường xuyên đổi mới phương pháp dạy học nâng cao chất lượng toàn diện nhằm hạn chế học sinh lưu ban, học sinh bỏ học trên địa bàn.
- Hàng năm cán bộ quản lý, giáo viên tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ quản lý; Bồi dưỡng chuyên môn – nghiệp vụ trog hè.
D. KẾT QUẢ CÔNG TÁC CMC-PCGD NĂM HỌC 2014-2015:
I. Về Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi:
*Tiêu chuẩn thứ 1: Cơ sở vật chất:
- Tổng số điểm trường Mầm non, 01, Tư thục 01
- Số lớp Mẫu giáo 5 tuổi: 8 lớp
- Phòng học cho lớp Mẫu giáo 5 tuổi: 8 trong đó:
+ Kiên cố : 7/8 , tỉ lệ: 87,5 .%.
+ Bán kiên cố: 1 / 8 , tỉ lệ: 12,5.%.
- Có 8 bộ thiết bị, đồ dùng đồ chơi cho trẻ 5 tuổi. Đạt tỷ lệ: 100%.
Tự đánh giá tiêu chuẩn 1: Đạt
*Tiêu chuẩn thứ 2: Giáo viên:
- Tổng số CBQL-GV-CNV: 38 , trong đó dạy MG 5 tuổi: 16 , đạt chuẩn trở lên : 16 /16 , tỷ lệ:100.% (trong đó trên chuẩn: 8/16 , tỷ lệ: 50%); dưới chuẩn: không
- Tổng số giáo viên/số lớp MG 5 tuổi: 16 / 8 lớp , tỉ lệ: 2.0%.
Tự đánh giá tiêu chuẩn 2: đạt
* Tiêu chuẩn thứ 3: Học sinh:
- Huy động trẻ 5 tuổi (2009) đến trường: 183 / 183 (Tỉ lệ: 100 %).
- Trẻ đi học chuyên cần: 183 / 183 (Tỉ lệ: 100.%).
- Trẻ 5 tuổi HTCT MN: 183 / 183 (Tỉ lệ: 100.%).
- Trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng) : 3 / 183 (tỉ lệ: 1,64 %).
- Trẻ 5 tuổi ra lớp suy dinh dưỡng (thấp còi: 7 / 183. (tỉ lệ: 3,83.%).
Tự đánh giá tiêu chuẩn 3: đạt
II. Về xoá mù chữ:
- Đối tượng từ độ tuổi 15(2000) đến 35(1980) tuổi biết chữ (hoàn thành lớp 3): 4450/4495 , tỉ lệ: 99,0%.
- Đối tượng từ độ tuổi 15 đến 60 tuổi biết chữ (hoàn thành chương trình Tiểu học): 8688/8838, tỉ lệ: 98,3%.
Tự đánh giá: đơn vị đạt chuẩn xoá mù chữ mức độ 1
III. Về Phổ cập Giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi:
1. Tiêu chuẩn thứ nhất, Học sinh:
a. Tổng số trẻ 6 tuổi (2008) phải phổ cập trong địa bàn: 166
Tổng số trẻ 6 tuổi huy động ra lớp 1: 166; tỉ lệ: 100%.
b. Tổng số trẻ 11 tuổi (2004) phải phổ cập trong địa bàn: 120
Tổng số trẻ 11 tuổi đã Hoàn thành chương trình tiểu học: 119 ; tỉ lệ: 99,2%.
Số trẻ 11 tuổi còn lại đang học: 1 em. Trong đó: Lớp 5: 1
c. Số học sinh học 9 – 10 buổi/tuần/tổng số học sinh: 950 /1339, tỉ lệ: 70,9%.
Tự đánh giá tiêu chuẩn 1: Đạt
2. Tiêu chuẩn thứ 2, Giáo viên:
a. Tổng số giáo viên trực tiếp giảng dạy: 58
Chia ra: Giáo viên chủ nhiệm: 45 , giáo viên mỹ thuật: 3 ; giáo viên âm nhạc: 2; giáo viên thể dục: 4; giáo viên tiếng anh: 2; giáo viên CT : 2
b. Tỉ lệ giáo viên trên lớp : 58 /45, tỉ lệ: : 1,3
c. Trình độ đào tạo:
- Số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn: 58 /58, tỉ lệ: 100%.
Trong đó :
+ Đạt chuẩn 12+2: 9 / 58, tỉ lệ: 15,5%.
+ Trên chuẩn: 49 /58, tỉ lệ: 84,5%.
Tự đánh giá tiêu chuẩn 2: Đạt
3. Tiêu chuẩn thứ 3, Cơ sở vật chất:
a. Bố trí điểm học:
- Tổng số điểm trường: 3 (điểm chính: 2; điểm phụ: 1).
- Mạng lưới điểm học được bố trí (các điểm cách nhau 1,5 km): Phù hợp với điều kiện đến trường của học sinh.
b. Phòng học:
- Số phòng học: 44 Bình quân số phòng trên lớp: : 44 / 45, tỉ lệ: 97,8%
- Phòng học xây dựng trên cấp 4: 24 ; cấp 4: 20 ;
- Các phòng chức năng gồm có: 19 phòng (thư viện, thiết bị, văn phòng, phòng giáo viên....).
c. Bàn ghế:
- Tổng số bàn ghế học sinh: 744 bộ loại 2 chỗ ngồi.
- Số bàn ghế học sinh đúng quy cách: 744 bộ.
d. Thư viện:
- Kho sách: 2 , phòng đọc học sinh: 2, phòng đọc giáo viên: 2
- Phương tiện, thiết bị trang bị: Đảm bảo đầy đủ phục vụ cho việc dạy và học.
e. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
- Phòng chứa thiết bị (tủ, kệ, chống mối, chống ẩm, cháy nổ): Thực hiện đầy đủ các thiết bị, có kế hoạch phòng chống mối mọt ẩm ướt.
- Sổ tài sản thiết bị: Cập nhật sổ tài sản đầy đủ.
- Sổ theo dõi sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học: Thường xuyên cập nhật đúng qui định.
- Tình hình mua sắm và sửa chữa: Đảm bảo đầy đủ
f. Môi trường cảnh quan sư phạm: Đảm bảo tiêu chí “ Trường học sáng – xanh- sạch đẹp – an toàn”
g. Nước uống, nhà vệ sinh, phòng chống dịch:
- Nước uống: 2 / 2 trường có nước tiệt khuẩn.
- Nhà vệ sinh học sinh đảm bảo theo quy định: 2 / 2 trường có nhà vệ sinh đảm bảo đúng qui cách.
- Phòng chống dịch bệnh có vòi nước để rửa tay; Máng rửa tay; Bố trí xà phòng và các biện pháp khác phòng chống dịch bệnh: Đảm bảo đầy đủ theo qui định .
Tự đánh giá tiêu chuẩn 3: Đạt
Tự đánh giá chung: Đơn vị đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ tuổi năm học 2014 – 2015.
IV. Về Phổ cập Giáo dục Trung học cơ sở :
- Huy động trẻ 6 tuổi (2008) vào lớp 1: 166 /166 , tỉ lệ: : 100%
- Tỉ lệ trẻ 11 tuổi(2004) đến 14(2001) tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 489 / 495 , tỉ lệ: : 98,8%
- Tỉ lệ hoàn thành chương trình tiểu học năm qua vào học lớp 6: 128 / 128 , tỉ lệ: : 100% (từ năm sinh 2003 đến 2000, HTCT tiểu học tại thời điểm tháng 5/2014)
- Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS (2 hệ) năm học này (tháng 5/2015): 136 / 146 , tỉ lệ: : 93,6%
- Tỉ lệ thanh thiếu niên 15 tuổi(2000) đến 18 tuổi (1997) tốt nghiệp THCS (2 hệ) : 463 /551, tỉ lệ: 84,0%
Tự đánh giá: Đơn vị đạt chuẩn phổ cập giáo THCS mức độ 1
V. Về Phổ cập Giáo dục bậc trung học:
- Số đối tượng 15(2000) đến 18 (1997) tuổi tốt nghiệp THCS vào học THPT, bổ túc THPT, THCN và dạy nghề: 260 / 474 , tỉ lệ: : 54,9%
- Số học sinh tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT năm qua: 93 / 148 , tỉ lệ: : 62,8%
- Tỉ lệ đối tượng 18(1997) đến 21 tuổi (1994) có bằng tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT, THCN: 363 / 508 , tỉ lệ: : 71,5%
- Tỉ lệ 18 đến 21 tuổi có bằng đào tạo nghề: ……./……., tỉ lệ: : …...
VI. Số trường đạt chuẩn quốc gia:
- MN-MG: 1 / 1 , tỉ lệ: : 100%
- Tiểu học: 2 / 2 , tỉ lệ: : 100%
- THCS : 1 / 1 , tỉ lệ: : 100%
VII. Kinh phí đầu tư thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi năm học 2014-2015:
- Xây dựng phòng học, phòng chức năng: Không
- Mua sắm thiết bị: 917.933.000. đồng
- Thực hiện chính sách cho trẻ em: 11.550.000. đồng
- Thực hiện chính sách cho giáo viên: 119.715.000 đồng
E. TÌNH HÌNH TUYỂN SINH, HUY ĐỘNG HỌC SINH RA LỚP ĐẦU NĂM HỌC 2015-2016:
I. Về Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi:
*Tiêu chuẩn thứ 1: Cơ sở vật chất:
- Tổng số điểm trường Mầm non, 01
- Số lớp Mẫu giáo 5 tuổi: 5 lớp
- Phòng học cho lớp Mẫu giáo 5 tuổi: 5 , trong đó:
+ Kiên cố : 5 / 5 , tỉ lệ: 100.%.
+ Bán kiên cố: …../….., tỉ lệ: ……..%.
- Có 5/5. bộ thiết bị, đồ dùng đồ chơi cho trẻ 5 tuổi. Đạt tỷ lệ: 100.%.
*Tiêu chuẩn thứ 2: Giáo viên:
- Tổng số CBQL-GV-CNV: 46, trong đó dạy MG 5 tuổi: 10, đạt chuẩn trở lên : 10 / 10, tỷ lệ: 100 % (trong đó trên chuẩn: 7 / 10 , tỷ lệ: 70.%); dưới chuẩn: …/…..
- Tổng số giáo viên/số lớp MG 5 tuổi: 10 GV/5 lớp . tỉ lệ: 2.0%.
* Tiêu chuẩn thứ 3: Học sinh:
- Huy động trẻ 5 tuổi(2010) đến trường: 125 / 125 (Tỉ lệ: 100 %).
- Trẻ 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng) : 4/125 (tỉ lệ: 3,20.%).
- Trẻ 5 tuổi ra lớp suy dinh dưỡng (thấp còi: 3/125 (tỉ lệ: 2,40.%).
II. Về Phổ cập Giáo dục Tiểu học đúng độ tuổi:
1. Tiêu chuẩn thứ nhất, Học sinh:
a. Tổng số trẻ 6 tuổi (2009) phải phổ cập trong địa bàn: 174
Tổng số trẻ 6 tuổi huy động ra lớp 1: 174 ; tỉ lệ: 100%.
b. Tổng số trẻ 10 tuổi (2005) phải phổ cập trong địa bàn: 151
Tổng số trẻ 10 tuổi (2005) huy động ra lớp 5: 148 ; tỉ lệ: 98,0%.
Số trẻ 10 tuổi còn lại đang học: 3 em. Trong đó: Lớp 1: ….; Lớp 2: ….; Lớp 3: …..; Lớp 4 : 3
c. Số học sinh học 9 – 10 buổi/tuần/tổng số học sinh: 950 /1515, tỉ lệ: 62,7%.
2. Tiêu chuẩn thứ 2, Giáo viên:
a. Tổng số giáo viên trực tiếp giảng dạy: 58
Chia ra: Giáo viên chủ nhiệm: 45, giáo viên mỹ thuật: 3; giáo viên âm nhạc: 2 ; giáo viên thể dục: 4; giáo viên tiếng anh: 2 ; giáo viên CT : 2
b. Tỉ lệ giáo viên trên lớp : 58 / 45 , tỉ lệ : 1,3
c. Trình độ đào tạo:
- Số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn: 58 / 58 , tỉ lệ: 100%.
Trong đó :
+ Đạt chuẩn 12+2: 9 / 58, tỉ lệ: 15,5%.
+ Trên chuẩn: 49 /58, tỉ lệ: 84,5%.
3. Tiêu chuẩn thứ 3, Cơ sở vật chất:
a. Phòng học:
- Số phòng học: 44 . Bình quân số phòng trên lớp: : 44/45, tỉ lệ: 97,8%.
- Phòng học xây dựng trên cấp 4: 24 ; cấp 4: 20
IV. Về Phổ cập Giáo dục Trung học cơ sở :
- Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 174/174, tỉ lệ: : 100%
- Tỉ lệ trẻ 10(2005) đến 13 tuổi(2002) hoàn thành chương trình tiểu học: 634/638, tỉ lệ: : 99,4%
- Tỉ lệ hoàn thành chương trình tiểu học năm qua vào học lớp 6: 119/119, tỉ lệ: : 100%.(từ năm sinh 2004 đến 2001, HTCT tiểu học tại thời điểm tháng 5/2015)
- Tỉ lệ thanh thiếu niên 15(2000) đến 17(1998) tuổi tốt nghiệp THCS (2 hệ) : 474/548, tỉ lệ: : 86,5%
V. Về Phổ cập Giáo dục bậc trung học:
- Số đối tượng 15(2000) đến 17(1998) tuổi tốt nghiệp THCS vào học THPT, bổ túc THPT, THCN và dạy nghề: 148/271, tỉ lệ: : 54,7%
- Tỉ lệ đối tượng 18(1997) đến 20(1995) tuổi có bằng tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT, THCN: 285/479, tỉ lệ: : 59,5%
- Tỉ lệ 18 đến 20 tuổi có bằng đào tạo nghề: ……./……., tỉ lệ: : …...
F. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Qua quá trình chỉ đạo, thực hiện và kết quả CMC-PCGD năm học 2014 - 2015, Ban chỉ đạo CMC-PCGD đã rút ra được những bài học quý báu để nâng cao hiệu quả công tác CMC-PCGD:
- Công tác CMC-PCGD cần được triển khai tốt trong nội bộ Đảng, chính quyền, MTTQ, các chi bộ, đoàn thể, các tổ chức xã hội và ban nhân dân ấp cũng như đoàn viên, hội viên và trong nhân dân. Mọi người cần quán triệt ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác CMC-PCGD. Đồng thời mỗi cá nhân phải xác định được nhiệm vụ của mình cần phải làm gì để công tác CMC-PCGD ngày càng được nâng cao.
- Có sự chỉ đạo, chặt chẽ của Đảng ủy, UBND. Phải thành lập ban chỉ đạo của địa phương và kịp thời điều chỉnh, bổ sung các thành viên trong ban chỉ đạo cho phù hợp với tình hình trong từng thời điểm. Quán triệt sâu sắc các Nghị quyết, Chỉ thị, Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà Nước. Kịp thời triển khai các Nghị quyết, Chỉ thị, Chủ trương chính sách đó đến từng thành viên trong ban chỉ đạo và các thành viên tham gia công tác CMC-PCGD.
- Ban chỉ đạo có kế hoạch tổ chức thực hiện công tác CMC-PCGD của địa phương. Thường xuyên họp rút kinh nghiệm để phát huy những mặt mạnh và tìm ra nguyên nhân dẫn đến tồn tại, đề ra biện pháp khắc phục thỏa đáng. Tổ chức kiểm tra định kỳ để đôn đốc, tháo gỡ kịp thời những khó khăn của các ấp.
- Từng Ban ngành, Đoàn thể, Hệ thống chính trị ấp phải có kế hoạch hoạt động cụ thể. Kế hoạch đó phải chi tiết và phù hợp với tình hình thực tế của từng địa bàn và được điều chỉnh hợp lý trong từng thời điểm.
- Đoàn Thanh niên đóng vai trò chính trong việc huy động học sinh ra lớp, cộng với sự phối hợp chặt chẽ của các lực lượng đoàn thể khác của địa phương.
- BGH các trường và giáo viên làm công tác phổ cập, giáo viên dạy lớp phải có nhiều quyết tâm để hoàn thành nhiệm vụ được giao, xem đây là một trong những nhiệm vụ chính trị hàng đầu của địa phương.
G. MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG TRỌNG TÂM CỦA CÔNG TÁC CMC- PCGD TRONG THỜI GIAN TỚI:
a. Ban chỉ đạo XD XHHT-CMC-PCGD:
- Cơ cấu lại Ban chỉ đạo thị trấn do có thay đổi nhân sự nằm đủ sức chỉ đạo hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Củng cố lại ngũ giáo viên làm công tác CMC-PCGD có năng lực và trách nhiệm để thực hiện các loại hồ sơ đầy đủ theo qui định.
- Chỉ đạo các đoàn thể, trưởng ấp phối hợp tốt với các đơn vị trường trên địa bàn làm tốt công tác huy động HS ra lớp , vận động HS bỏ học, mở lớp phổ cập THCS nhằm nâng cao tỉ lệ đạt được.
- Họp Ban chỉ đạo theo định kì để rút kinh nghiệm và có hướng khắc phục tốt hơn.
- GV làm công tác phổ cập của các đơn vị trường thường xuyên phối hợp chặt chẽ để thống nhất hồ sơ, số liệu hoàn thành công tác được giao.
b. Các trường MN-MG, phổ thông:
- Nắm chắc các đối tượng có hộ khẩu thường trú và tạm trú dài hạn còn mù chữ trong độ tuổi từ 15 – 60 và các đối tượng trên 60.
- Nâng cao tỉ lệ người biết chữ lên mức cao hơn.
- Tiếp tục thực hiện tốt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; PCGD tiểu học, THCS đúng độ tuổi và phổ cập bậc Trung hoc.
- Thường xuyên cập nhật danh sách học sinh nghỉ học - bỏ học, học sinh lưu ban. Hỗ trợ và tạo điều kiện cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn đều được đến lớp, vận động các em trở lại lớp kịp thời khi bỏ học giữa chừng.
- Phân công thành viên BCĐ CMC-PCGD và các ban ngành đoàn thể phụ trách vận động PCGD.
- Tổ chức điều tra năm 2015, cập nhật trình độ văn hóa, học sinh đang học, học sinh đã TN từ 5 đến 21 tuổi.
- Rà nắm danh sách HS TN THCS, vận động tham gia dự tuyển 10 hoặc trung cấp nghề.
H. CÁC KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: TRƯỞNG BAN
- BCĐ Huyện Cờ Đỏ;
- Đảng uỷ TT Cờ Đỏ;
- UBND TT Cờ Đỏ;
- BCĐ TT Cờ Đỏ;
- Lưu: VP
PHÓ CHỦ TỊCH UBND
NGUYỄN TRƯỜNG GIANG