Giới thiệu

VÀI NÉT VỀ TRƯỜNG

VÀI NÉT VỀ TRƯỜNG MẦM NON MAI ĐÌNH Trường MN Mai Đình mới được thành lập năm 1997 của chủ tịch UBND Huyện Hiệp Hòa. Chắc hẳn ai cũng còn nhớ trước năm 2011 mảnh đất nhỏ bé ở cuối huyện Hiệp Hòa này là một vùng chiêm chũng, bên bờ sông Cầu lơ thơ nước chảy có một trường mầm non đó là trường MN Mai Đình . Thời điểm đó các trường MN đều là trường dân lập, trường MN Mai Đình khó khăn vô cùng về điều kiện CSVC nhưng ở nơi đây đã có rất nhiều cô giáo và cán bộ quản lý gắn bó và trưởng thành. Từ mái trường nghèo này đã có hàng trăm học sinh tốt nghiệp ra trường, nhiều người đã trưởng thành trở thành những sỹ quan cao cấp trong quân đội, công an. Nhiều người đang đảm nhận những chức vụ quan trọng trong các cơ quan Đảng, Chính quyền. Nhiều người đã trưởng thành thành những bác sỹ, kỹ sư, thầy cô giáo và hiện tại nhiều người đã trở thành những ông bà chủ của những doanh nghiệp giàu có ở quê hương hay trên mọi miền đất nước. Tất cả họ đã xây đắp gây dựng lên những truyền thống gắn bó đời đời bền vững giữa quê hương Mai Đình. Một mái trường nghèo 100% các lớp đều học nhờ đình chùa, Bước chân về công tác đồng chí Hiệu trưởng Quách Thị Tiến đã lăn lộn khắp nơi để xin kinh phí đi đến từng nhà dân để xin từng tấc đất và chuẩn bị cho việc phổ cập trẻ 5 tuổi đồng chí đã đã huy động xã hội hóa xây dựng được 5 phòng học kiên cố, quy hoạch đất đai, xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho cô và trẻ và đã được cộng nhận chuẩn phổ cập trẻ em 5 tuổi vào tháng 4 năm 2014 và công nhận lại vào tháng 11 năm 2014 Để đánh giá đúng về nhà trường tôi muốn gửi gắm một đoạn bản sơ kết học kỳ I và phương hướng học kỳ II của trường MN Mai Đình: . KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015. I. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ năm học. - Nhà trường triển khai, thực hiện nghiêm túc các văn bản nghị quyết, về giáo dục mầm non tới tập thể cán bộ giáo viên trong nhà trường. - Công tác tham mưu xây dựng văn bản của địa phương Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 5 tháng 10 năm 2014 của ủy ban nhân dân xã Mai Đình về việc thành lập ban chỉ đạo phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi. Kế hoạch số 12/KH-BCĐ ngày 10/10/2014 của ban chỉ đạo phổ cập xã Mai Đình về việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên BCĐ phổ cập - Công tác thanh tra kiểm tra Nhà trường đã có kế hoạch cụ thể về công tác kiểm tra nội bộ cho năm học ®• kiÓm tra theo ®óng kÕ ho¹ch vµ cËp nhËt ®Ç ®ñ hå s¬, công tác thanh tra kiểm tra theo đúng kế hoạch. + Kiểm tra toàn diện: 4/7 đạt 57 % Xếp loại: Tốt: 0 Khá: 3/4 đạt 75 % TB: 1/4 đạt 25% + Kiểm tra chuyên đề: 13 lượt Xếp loại: Tốt: 5/13đạt 38,4% Khá 4/13 đạt 30,8 % TB: 4/13 đạt 30,8% 2. Việc nâng cao chất lượng và hiệu quả các hoạt động giáo dục. 2.1.Cuéc vËn ®éng “Häc tËp lµm theo tÊm g­¬ng ®aä ®øc Hå ChÝ Minh”; cuéc vËn ®éng “mçi thÇy c« gi¸o lµ tÊm g­¬ng ®¹o ®øc tù häc, s¸ng t¹o”. Nhµ tr­êng ®• x©y dùng kÕ ho¹ch chØ ®¹o tõ ®Çu n¨m häc. Tæng sè gi¸o viªn tham gia cuéc båi d­ìng: 24/24 ®¹t 100%. Tæ chøc c« vµ trÎ v¨n nghÖ ®äc th¬, kÓ chuyÖn vÒ B¸c. - Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực: Đưa hoạt động của phong trào thành các hoạt động thường xuyên trong các hoạt động hàng ngày của các nhóm lớp, của trường; 14/14 nhóm lớp xây dựng môi trường sư phạm, xanh, sạch, đẹp, an toàn, lành mạnh, giữ mối quan hệ ứng xử thân thiện, thẳng thắn, chân thành, công bằng, trách nhiệm...giữa các thành viên trong nhà trường. Xây dựng nếp sống văn hóa, củng cố kỷ cương, nề nếp. CBGV, nhân viên phải thực sự là tấm gương sáng cho trẻ noi theo nhằm hình thành, phát triển nhân cách và kỹ năng sống cho trẻ. 100% giáo viên đổi mớí phương pháp chăm sóc giáo dục, lấy trẻ làm trung tâm nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của trẻ từ đó hình thành ở trẻ sự mạnh dạn, tự tin trong mọi hoạt động, lễ phép, thân thiện với mọi người xung quanh, lễ phép trong giao tiếp, ứng xử; Lựa chọn các trò chơi dân gian, các bài hát dân ca, câu đố, hò, vè phù hợp với lứa tuổi để đưa vào các hoạt động vui chơi cho trẻ; Duy trì thực hiện đưa các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống thông qua các trò chơi dân gian, các làn điệu dân ca, tham quan các di tích lịch sử văn hóa địa phương phù hợp với điều kiện thực tế ở đơn vị; Tổ chức đêm trung thu cho các cháu. 2.2. Kết quả giáo dục lối sống, kỹ năng sống cho học sinh. Trẻ có hành vi văn minh, lịch sự trong giao tiếp, biết cảm ơn khi người khác giúp, biết xin lỗi khi mắc lỗi, giú đỡ bạn bè, cô giáo, ông bà bố mẹ, biết gọi bạn xưng tôi, biết đưa bằng hai tay cho người lớn, biết chào cô, chào khách khi tới thăm lớp. Trẻ tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan sư phạm nhà trường, giữu gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp học sạch sẽ. Trẻ biết bảo vệ môi trường không bẻ cành ngắt lá, đi vệ sinh đúng nơi quy định. 2.3 Kết quả cụ thể - C«ng t¸c ph¸t triÓn sè l­îng: - Tổng số lớp : 16 lớp ; so cùng kỳ năm trước tăng 1 lớp - Tổng số trẻ ra lớp: 507 cháu ; tăng so năm trước tăng 70 cháu Nhà trẻ: Tổng số nhóm 2 nhóm . Số trẻ huy động : 18 trẻ ; So với cùng kì năm trước tăng 8 trẻ So với kế hoạch đạt: 18/50 trẻ tỉ lệ 36% So với độ tuổi: 18/605 trẻ đạt tỷ lệ 2.95 % Mẫu giáo: Tổng số lớp: 14 lớp ; Tăng 1 lớp Số trẻ: 489 cháu; So với cùng kì năm trước tăng 64 trẻ So với độ tuổi: 489/637 đạt 76,8% So với kế hoạch: 489/497 đạt 98,4 %. Chia ra: Lớp 5 tuổi: 6 lớp; Trẻ 5 tuổi: 216/216 tỷ lệ 100% .Tăng 16 trẻ so năm học trước. Lớp 4 tuổi: 1 lớp; Lớp ghép 3-4 tuổi: 6 lớp Lớp 3 tuổi: 1 lớp. * Tổ chức ăn cho trẻ Tổng số trẻ được ăn bán trú: 507/507 đạt 100% - Nhà trẻ: Số trẻ ăn: 18/18 đạt 100% Tổng số nhóm ăn bếp ăn tập thể 1/2 đạt 50% Tổng số trẻ ăn bếp ăn tập thể 9/18 đạt 50% So năm học trước tăng: 2 trẻ - Mẫu giáo: 14 lớp Tổng số lớp ăn bán trú: 14 đạt 100% Tổng số trẻ ăn bán trú: 489/489 đạt 100% Tổng số lớp ăn bếp ăn tập thể: 8/14 đạt 60% Tổng số trẻ ăn bếp ăn tập thể: 302/489 đạt 61,8% So năm học trước tăng: 18 trẻ. Trường có 3/7 bếp ăn tập thể đạt 42,8%. * Tổ chức theo dõi sức khỏe trẻ qua biểu đồ: 507/507 đạtt 100% Nhà trẻ : 18/18 đạt 100% Theo dõi cân nặng: Trẻ phát triển bình thường: 16/18 trẻ đạt 88,9% Suy DD thể nhẹ cân: 2/18 đạt 11,1 % Theo dõi chiều cao: Trẻ phát triển bình thường; 16/18 trẻ đạt 88,9% Suy DD thể thấp còi: 2/18 đạt 11,1 % Giảm suy đinh dưỡng thể nhẹ cân so với đầu năm : 1,4% Giảm suy đinh dưỡng thể thấp còi so với đầu năm : 1,4% Mẫu giáo: Theo dõi cân nặng: Trẻ phát triển bình thường: 454/489 đạt 92,8% Suy DD thể nhẹ cân: 35/489 tỷ lệ 7,2% Theo dõi chiều cao: Trẻ phát triển bình thường: 460/489 trẻ đạt 94% Suy DD thể thấp còi: 29/ 489 trẻ 6 % Giảm suy đinh dưỡng thể nhẹ cân so với đầu năm :2,7 % Giảm suy đinh dưỡng thể thấp còi so với đầu năm : 1,8% * Tổ chức khám sức khẻo định kỳ cho trẻ: Tổng số trẻ được khám: 507/507 đạt 100% Nhà trẻ: 18/18 đạt 100% Mẫu giáo: 489/489 đạt 100% - Công tác giáo dục; Kết quả khảo sát chất lượng trẻ Nhà trẻ Mẫu giáo PTTC: 29/34 = 85.2% PTNT: 28/34 = 82.3% PTNN: 29/34 = 85.2% PTTCXH: 28/34 = 82.3% PTTC: 319/345 = 92.4% PTNT: 322/345 = 93.3% PTNN: 320/345 = 92.7% PTTCXH: 323/345 = 93.6% PTTM: 316/345 = 91.5% - Công tác phổ cập giáo dục trẻ 5 tuổi Chỉ đạo giáo viên điều tra trẻ trong độ tuổi trên địa bàn chính xác Lµm tèt c«ng t¸c tuyªn truyÒn tíi c¸c bËc phô huynh ®oµn thÓ huy ®éng trÎ 5 tuæi ra líp 216/216 trẻ ®¹t 100%. Phèi hîp víi phô huynh hç trî kinh phÝ mua ®å dïng ®å ch¬i phôc vô trÎ 5 tuæi. Gi¸o viªn kÕt hîp víi phô huynh tËn dông ®ãng gãp nguyªn vËt liÖu s½n cã ®Þa ph­¬ng lµm ®å dïng ®å ch¬i cho trÎ. §éi ngò gi¸o viªn ®øng líp 5 tuæi ®¹t tr×nh ®é chuÈn, trªn chuÈn, biÕt tuyªn truyÒn tham m­u phèi hîp víi phô huynh ch¨m sãc gi¸o dôc trÎ. Hồ sơ phổ cập đầy đủ, cập nhật thường xuyên số liệu chính xác trình bày sạch sẽ. - Triển khai kế hoạch ứng dụng CNTT: Nhà trường tổ chức bồi dưỡng ứng dụng CNTT cho CBGV, tổng số cán bộ giáo viên được bồi dưỡng: 24/24 đạt 100% Xây dựng trang website: Hàng tháng nhà trường đưa tin bài lên trang website Số cán bộ giáo viên biết ứng dụng CNTT: 12/24 đạt 50% Số giáo viên có chứng chỉ về tin học : 5/21 đạt 24% - Công tác thực hiện chế độ chính sách đội ngũ CBGV và giáo viên Nhà trường thanh toán từng chế độ đối với cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh đảm bảo đủ, đúng đối tượng theo quy định có các chứng từ, phiếu vé thu chi ®¶m b¶o nguyªn t¾c tµi chÝnh 2.4 Kết quả thực hiện kiên cố hóa trường lớp, xây dựng nhà công vụ giáo viên, xây dựng trường chuẩn quốc gia. Nhà trường dự kiến đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2020 2.5. Kết quả thực hiện xã hội hóa giáo dục Nhà trường phối hợp với bậc phụ huynh làm tốt công tác xã hội hóa, tổng số tiền: 150.000.000đ 3.Việc phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục - Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho CBQLgiáo dục, giáo viên. Tổ chức giáo viên đi học nâng cao trình độ chuyên môn. Số GV học nâng cao trình độ chuyên môn: 6 GV Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng thường xuyên, giáo viên tự học bồi dưỡng 4 mô đun. + Nội dung bồi dưỡng: Mở lớp bồi dưỡng chuyên môn. * Hình thức bồi dưỡng: - Đổi mới công tác sinh hoạt chuyên môn bằng hình tổ chức các hội thảo nhỏ về đổi mới PPDH, phát huy tính chủ động sáng tạo của từng giáo viên trong việc lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp với nội dung bài dạy, phù hợp với nhận thức của trẻ ở từng độ tuổi (phương pháp dạy học theo nhóm, cá nhân, phương pháp thí nghiệm, tham quan; thông qua các hoạt động đó giúp trẻ phát huy được tính tích cực, chủ động tham gia các hoạt động...) Chỉ đạo, hướng dẫn sát sao việc lập kế hoạch và thực hiện chương trình GDMN tại các nhóm lớp. Hướng dẫn giáo viên cách nghiên cứu tài liệu, cách lập kế hoạch hoạt động, cách thiết kế mạng nội dung, mạng hoạt động. Thường xuyên chỉ đạo các tổ chuyên môn đẩy mạnh công tác xây dựng tiết mẫu, hội thảo, chuyên đề cấp trườngxây dựng, chỉ đạo thực hiện kế hoạch: - Sắp xếp đội ngũ cán bộ giáo viên. Qu¶n lý c¸n bé gi¸o viªn chÆt chÏ , bè trÝ c¸n bé gi¸o viªn phï hîp víi n¨ng lùc,, tr×nh ®é .Thùc hiÖn nghiªm tóc sù chØ ®¹o ph©n c«ng ®éi ngò gi¸o viªn theo c«ng v¨n 761 cña së gi¸o dôc vµ ®µo t¹o - công tác thanh tra kiểm tra theo đúng kế hoạch. Công tác kiểm tra dự giờ giáo viên của hiệu trưởng: Tổng số giờ dự : 21 tiết 4. Công tác kế hoạch, tài chính và tăng cường cơ sở vật chất Các khoản thu của nhà trường thu đúng theo công văn 733 có văn bản báo cáo , được các bậc phụ huynh học sinh uỷ quyền cho nhà trường thu. Nhà trường đã có hồ sơ theo dõi đối chiếu từng loại quỹ thu Công tác 3 công khai: Nhµ tr­êng cã ®Çy ®ñ hå s¬ b¶ng biÓu , b¶ng biÓu c«ng khai theo néi dung c«ng khai cña TT09: TT19: TT21 C«ng khai ®Çy ®ñ c¸c néi dung cña thông t­ theo quy ®Þnh của bËc häc H×nh thøc c«ng khai c«ng khai trên trang wets, qua buổi họp phụ huynh, họp hội đồng nhà trường, bảng biểu trên văn phòng nhà trường. - Công tác Cơ sở vật chất, thiết bị kinh phí cho giáo dục mầm non. Tổng số phòng học: 16, số phòng kiên cố: 7/16 tỷ lệ: .43.8% Các phòng âm nhạc, vệ sinh, bếp ăn, khu nội trú, bán trú, sân chơi, bãi tập: Văn phòng 1, phòng hiệu trưởng 1, phó HT 1,; phòng dành cho nhân viên: 1; Công trình vệ sinh: 3/7. Bếp ăn: 3/7 bếp Công trình nước sạch: 3/7 Sân có đồ chơi ngoài trời: 4 sân; sân có 5 loại : 1 sân - Đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy học: Số lớp đủ đồ dùng, đồ chơi theo Thông tư 02: 6 lớp 5 tuổi 100% các lớp bảo quản sử dụng đồ dùng đồ chơi, tài sản của lớp, trường tốt Kết quả làm đồ dùng, đồ chơi: 40 loại Đánh giá chung: 1. Kết quả nổi bật: - Đảm bảo 100% nhóm lớp thực hiện đầy đủ, đúng chương trình quy định của Bộ GD&ĐT thực hiện đầy đủ các yêu cầu về bài soạn theo quy định, nắm chắc được phương pháp đặc trưng cơ bản của các hoạt động. Đội ngũ cán bộ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần đoàn kết, nhiệt tình, trách nhiệm cao. Công tác kiểm tra đã được xây dựng kế hoạch cụ thể theo đúng quy chế chuyên môn về kiểm tra đánh giá, xếp loại. Công tác quản lý về thu chi tài chính: Nhà trường thu đúng các khoản thu theo công văn 733, có hồ sơ theo dõi đối chiếu với từng loại quỹ đảm bảo kịp thời, có các chứng từ thu, chi cụ thể. Xây dựng vườn rau sạch cho bé. III. Phương hướng nhiệm vụ học kỳ II năm học 2014-2015 - Tiếp tục huy động trẻ ở các độ tuổi ra lớp đạy kế hoạch giao. - Tiếp tục xây dựng hoàn thành sân chơi phát triển vận động - Nâng cao chất lượng ,đổi mới phương pháp trong việc CSGD trẻ - Tích cực làm đồ dùng đồ chơi, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy - Đẩy mạnh công tác thanh tra kiểm tra, bồi dưỡng chuyên môn giáo viên - Xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên đoàn kết thống nhất Trên đây là báo cáo sơ kết năm học 2014-2015 của trường MN Mai Đình. A. Ưu điểm: CBGV có tư tưởng lập trường vững vàng, có ý chí tự lực tự cường, đoàn kết, hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc, vượt khó, quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ, đáp ứng tình hình mới của đơn vị, đáp ứng yêu cầu đổi mới đổi mới giáo dục Mầm non. CBGV,tổ chuyên môn khắc phục những khó khăn tập trung vào chuyên môn giảng dạy đúng, đu chương trình không cắt xén nội dung, thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn. Trung thực trong báo cáo, phấn đấu với tinh thần cao nhất cho giờ dạy lấy học sinh làm trung tâm. Đã đạt nhiều giáo viên giỏi ở các cấp ,kết quả năm sau cao hơn năm trước đánh dấu từng bước phát triển của nhà trường, nâng cao vị thế của nhà trường. Công đoàn hoạt động tốt, đảm bảo mọi chế độ quyền lợi cho cán bộ giáo viên, chăm lo đời sống cán bộ giáo viên, động viên giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất cho cán bộ giáo viên hoàn thành nhiệm vụ. Chi đoàn được được củng cố kịp thời và sớm đi vào hoạt động đã giới thiệu cho Đảng những quần chúng tốt. B. Những mặt còn hạn chế- nguyên nhân. Trong công tác lãnh đạo: Cán bộ các tổ chức đoàn thể chưa làm tốt công tác tham mưu, thụ động trong công tác, chưa mạnh dạn đề xuất ý kiến của mình nhằm giúp lãnh đạo quản lý nhà trường. Là một trường có khuôn viên hẹp, ở các khu lẻ nên ảnh hưởng đến các giờ học ngoài trời của trẻ, đây là một khó khăn khó khắc phục. Nhìn lại chặng đường đã đi qua, trong giai đoạn phát triển tiếp theo Với mục tiêu chính là ổn định để phát triển xây dựng một nhà trường tiên tiến. Về tư tưởng: Quyết tâm, đoàn kết. Về tổ chức chỉ đạo: Kế hoạch, kỷ cương, nề nếp, dân chủ. Cách làm: Linh hoạt, sáng tạo. Nhiệm vụ của nhà trường là: Làm tốt công tác giáo dục để học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và kỹ năng sống, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh đi học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng quê hương giàu đẹp . HIỆU TRƯỞNG Quách Thị Tiến