PHÒNG GD&ĐT THỐT NỐT
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TRƯỜNG MẪU GIÁO TÂN
HƯNG
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: 177/BC-MG
|
Tân Hưng, ngày 22 tháng 9 năm 2014
|
Quá trình xây
dựng trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ I
Tên trường: Trường Mẫu giáo Tân Hưng, quận Thốt Nốt.
Địa chỉ: Khu vực Tân Qưới,
Phường Tân Hưng, Quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ.
Loại hình : Công lập.
Số điện thoại 07106.299007.
Năm học 2013-2014:
Tập thể Lao động xuất sắc.
A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Trường Mẫu giáo Tân Hưng được thành lập theo Quyết định
số 3206/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của UBND quận Thốt nốt. Công trình
được phê duyệt và đầu tư xây dựng gồm 7 phòng học, 7 phòng chức năng. Tổng kinh
phí 10 tỷ 452 triệu đồng nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước do phòng giáo
dục làm chủ đầu tư.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên đủ về số lượng, đảm bảo chất
lượng, có tâm quyết với nghề đáp ứng các yêu cầu phát triển giáo dục mầm non.
Nhà trường luôn được sự hỗ trợ tích cực của lãnh đạo đảng, chính quyền, các ban
ngành đoàn thể, Ban đại diện cha mẹ học sinh. Trường phấn đấu đạt nhiều thành
tích trong hoạt động giáo dục tạo niềm
tin với các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương và cha mẹ học sinh.
Cơ sở vật chất đảm bảo để thực hiện các kế hoạch phát triển giáo dục mầm
non và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
B. ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG THEO TIÊU CHUẨN TRƯỜNG MẦM NON ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 1:
- Căn cứ thông tư 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ Trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia ;
- Căn cứ Điều lệ trường mầm non và nhiệm vụ giáo dục mầm non của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo và phương hướng nhiệm vụ năm học của
trường Mẫu giáo Tân Hưng ;
- Căn cứ vào kết quả đạt được trường thực hiện nhiệm vụ chăm sóc giáo dục
trẻ, trường Mẫu giáo Tân Hưng thực hiện kế hoạch xây dựng trường mầm non đạt
chuẩn quốc gia mức độ 1 và đạt các tiêu chuẩn như sau :
I. CHUẨN 1: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
1. Công tác quản lý:
a) Nhà trường xây
dựng đầy đủ các kế hoạch theo quy định:
- Kế hoạch phát
triển đội ngũ giai đoạn 2013-2017.
- Kế hoạch phát
triển Trường chuẩn quốc gia năm học 2013-2014 và năm học 2014-2015.
- Kế hoạch hoạt động năm theo nhiệm vụ năm học 2013-2014 và 2014-2015.
- Kế hoạch thực hiện
chuyên đề, các cuộc vận động lớn do ngành phát động và thường xuyên điều
chỉnh phù hợp theo từng giai đoạn, từng nhiệm vụ đặt ra và thực hiện
đúng tiến độ, đạt hiệu quả.
- Triển khai các văn
bản quy phạm pháp luật đúng theo quy định.
b) Đầu năm Hiệu
trưởng họp và phân công CC-VC giao trách nhiệm đúng đối tượng. Đảm bảo theo yêu
cầu Điều lệ Trường mầm non và Thông tư 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV.
- Có danh sách phân
công CC-VC : 31 người.
- Có Quyết định
thành lập tổ chuyên môn : có 3 tổ chuyên môn.
c) Nhà trường tổ
chức và quản lý tốt các hoạt động hành chính, tài chính, quy chế
chuyên môn, quy chế dân chủ, kiểm tra nội bộ, đổi mới công tác quản
lý, quan hệ công tác và lề lối làm việc trong nhà trường. Cụ thể:
- Về tài chính: trường
thực hiện việc công khai đảm bảo đúng theo Thông tư 09; thu chi đúng quy định,
có chứng từ đầy đủ hợp lệ ;
- Về công tác cải
cách hành chính giải quyết công việc nhanh chóng, khoa học, có nơi tiếp dân
theo quy định ;
- Lề lối làm việc
nghiêm chỉnh, trang phục đúng quy định, luôn ý thức tiết kiệm cao, ngày giờ
công đảm bảo ;
d) Quản lý sử
dụng và phát huy có hiệu quả cơ sở vật chất, có sổ theo dõi tài sản,
cập nhật thuờng xuyên, phân công người quản lý theo dõi các nhóm, lớp sử dụng
tài sản tránh lãng phí nhằm phục vụ tốt cho hoạt động chăm sóc giáo dục
trẻ, đảm bảo môi trường thân thiện, an toàn.
đ) Lưu trữ đầy đủ
khoa học các loại hồ sơ, sổ sách cập nhật, phân loại theo từng cấp. Công
văn đi đến, hồ sơ báo cáo lưu trữ cẩn thận, dễ tìm đảm bảo phục vụ có
hiệu quả cho công tác quản lý của nhà trường.
e) Thực hiện đầy
đủ, kịp thời các chế độ chính sách, nâng lương, thâm niên , nâng lương
trước thời hạn cho CC - VC theo quy định hiện hành. Nhà trường kết hợp cùng
với Công đoàn thăm hỏi, chăm sóc CC-VC khi gặp khó khăn, ốm đau kịp thời.
g) Tổ chức và duy trì các phong trào thi đua: Thường xuyên tổ chức và tham
gia đầy đủ, đạt kết quả cao trong các phong trào thi đua theo hướng dẫn của
ngành và qui định của Nhà nước cụ thể như:
- Hội thi “Bé với luật giao thông”: cấp quận: đạt giải ba.
- Hội thi giáo viên dạy gỉỏi:
+ Cấp trường đạt 9/9 GV
+ Cấp quận đạt 5/5
GV (đạt 2 giải nhì, 3 KK).
+ Cấp thành phố: 1
GV đạt giải KK.
- Phong trào đồ dùng dạy học tự làm:
+ Cấp trường đạt 8/8
món.
+ Cấp quận đạt 6/8
món.
- SKKN cấp quận: Tham gia 9 sáng kiến đạt 8/9 trong đó 02 sáng kiến đạt
loại tốt, 6 sáng kiến đạt loại khá.
h) Có biện pháp
nâng cao đời sống cho CC-VC trong trường như: có tổ chức bán trú tăng thu
nhập cho CB,GV,NV bình quân là 540.000đ/tháng /người. Ngoài ra các ngày lễ, tết
được công đoàn cùng phối hợp với nhà trường hỗ trợ quà cho GV,NV.
- Tổ chức tham
quan học tập trong quận (Trường MN Thốt Nốt, MN Tân Lộc, MG Thuận Hưng 1).
2. Công tác tổ chức :
a) Thời gian công
tác hiệu trưởng và phó hiệu trưởng:
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Vào
ngành
|
Chức
vụ
|
Đảng
viên
|
TĐCM
|
TĐ
VI TÍNH
|
TĐCT
|
TĐQL
|
1
|
Lê Thị Kiều Mỵ
|
1977
|
1995
|
HT
|
x
|
ĐHSPMN
|
Chứng chỉ B
|
Trung cấp
|
CN CBQL
|
2
|
Lâm Thị Thúy Vân
|
1981
|
2004
|
PHT
|
x
|
ĐHSPMN
|
Chứng chỉ A
|
Không
|
CN CBQL
|
3
|
Nguyễn Thị Ngọc Trân
|
1979
|
1998
|
PHT
|
x
|
ĐHSPMN
|
Chứng chỉ A
|
Sơ cấp
|
Không
|
b) Năng lực công tác hiệu trưởng và phó hiệu trưởng:
- Có năng lực
quản lý luôn tìm tòi hoc hỏi, luôn cải tiến trong công tác quản lý, tổ chức
tốt các hoạt động của nhà trường. Có phẩm chất đạo đức tốt được
giáo viên, nhân viên trong trường và nhân dân địa phương tín nhiệm.
- Nắm vững chương
trình giáo dục mầm non, tổ chức tốt các buổi sinh hoạt chuyên môn, tổ chức
học tập các chuyên đề trọng tâm. Tổ chức các buổi tọa đàm nhân các ngày lễ hội,
các phong trào mũi nhọn đều tham gia và đạt kết quả cao
- Được xếp loại
danh hiệu Lao động tiên tiến và đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua qua từng
năm học.
- Cụ thể:
STT
|
Họ
và tên
|
Danh
hiệu
|
2011
- 2012
|
2012
- 2013
|
2013
- 2014
|
1
|
Lê Thị Kiều Mỵ
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
2
|
Lâm Thị Thúy Vân
|
CSTĐCS
|
Giấy khen Sở
|
CSTĐCS
|
3
|
Nguyễn Thị Ngọc Trân
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
CSTĐCS
|
3. Các tổ chức, đoàn thể và Hội đồng
trong nhà trường:
a) Hội đồng
trường: Được thành lập theo Quyết định số 105/QĐ-PGDĐT ngày 12/11/2013 của
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập hội đồng trường mẫu giáo Tân
Hưng. Các thành viên hoạt động theo đúng quy định Thông tư 55/TT-BGDĐT, Điều lệ trường mầm non, luôn chú trọng công
tác giám sát hoạt động của nhà trường, giám sát việc thực hiện các Nghị quyết
và quy chế dân chủ trong mọi hoạt động của trường.
Hội đồng khác: Được thành lập theo Quyết
định số 165/QĐ-MG ngày 16 tháng 9 năm 2014, Hội đồng có 11 thành viên hoạt động
đúng chức năng tham mưu cho phòng Giáo dục và Đào tạo quản lý công tác thi đua
khen thưởng của đơn vị, đồng thời chịu sự hướng dẫn của hội đồng thi đua khen
thưởng cấp quận và Thành phố.
b) Các tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh
niên Cộng sản HCM: Hoạt động đúng chức năng nhiệm vụ và Điều lệ quy định
góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả quản lý và cơ sở giáo dục trẻ.
Tổ chức Đảng: Tổng số đảng viên: 7,
chi bộ sinh hoạt độc lập năm vừa qua chi bộ được công nhận chi bộ “trong sạch
vững mạnh”.
Công đoàn cơ sở gồm: 31 công đoàn
viên, luôn tham gia tích cực các phong trào, cũng như công tác xã hội
của ngành và địa phương. Tham gia tốt các hội thi do Công đoàn ngành
tổ chức, trường được công nhận là công đoàn “vững mạnh xuất sắc”.
+ Tham gia đóng góp tương trợ
năm 2013: 1.120.000đ
+ Tham gia đóng góp đền ơn
đáp nghĩa năm 2013: 2.254.000đ
+ Tham gia đóng góp tấm lòng
vàng năm 2013: 1.008.000đ
+ Tham gia đóng góp quà tết
học sinh nghèo năm 2013: 500.000đ
+ Tham gia đóng góp ủng hộ
đồng bào lũ lụt năm 2013: 2.088.000đ
+ Tham gia tốt các hội thi do công đoàn
ngành tổ chức.
Đoàn TNCS HCM: có 9 đoàn viên tham gia.
Các đoàn viên luôn phát huy sức mạnh tuổi trẻ góp phần nâng cao chất lượng chăm
sóc giáo dục trẻ và thúc đẩy các phong trào mũi nhọn của nhà trường.
c) Ban đại diện cha mẹ học sinh: Phối
hợp tốt với nhà trường trong các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ,
giúp đỡ các cháu có hoàn cảnh khó khăn, vận động trẻ ra lớp. Hỗ trợ
các hội thi trong nhà trường (Hội thi: Bé với luật giao thông; Hội thi:
Liên hoan gia đình dinh dưỡng sức khỏe tuổi thơ, Hội thi: Bé thông minh nhanh
trí) và các lễ hội trong năm (Lễ hội Bé đến trường, lễ hội trung thu, lễ hội
20/11, lễ hội mùa xuân, lễ hội 8/3…)
4.
Chấp hành sự chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp:
a) Nhà trường
thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo
dục mầm non, chấp hành nghiêm chỉnh sự quản lý của chính quyền địa phương, chủ
động tham mưu với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch phát
triển và các biện pháp cụ thể để nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục mầm non.
b) Trường luôn chấp hành tốt sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên
môn nghiệp vụ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, thực hiện đúng các qui định cũng
như về báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên.
Đánh giá tiêu
chuẩn 1:
II. TIÊU CHUẨN
2: ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN
1. Số lượng
và trình độ đào tạo:
a) Số lượng:
Đảm bảo đủ số lượng và loại hình giáo
viên, nhân viên theo qui định hiện hành. Tổng số CC-VC: 31 người; Chia ra:
GV-NV
|
Dạy lớp
|
Số nhóm lớp
|
Số trẻ
|
Số giáo viên
|
Trình độ
|
Ghi chú
|
Trung học
|
Cao đẳng
|
Đại học
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
GV
|
25-36
tháng
|
1
|
25
|
3
|
3
|
100
|
|
|
|
|
Đang
học ĐH: 01
|
Mầm
|
1
|
28
|
2
|
2
|
100
|
|
|
|
|
|
Chồi
|
2
|
50
|
4
|
2
|
50
|
1
|
25
|
1
|
25
|
|
Lá
|
5
|
150
|
10
|
6
|
60
|
2
|
20
|
2
|
20
|
Đang học ĐH: 03
|
|
Cộng
|
9
|
253
|
19
|
13
|
68,42
|
3
|
15,78
|
3
|
15,78
|
04
|
NV
|
Kế
toán
|
|
|
1
|
1
|
100
|
|
|
|
|
Đang
học ĐH: 01
|
Y
tế
|
|
|
1
|
1
|
100
|
|
|
|
|
|
văn
phòng
|
|
|
1
|
1
|
100
|
|
|
|
|
|
Tạp
vu, bảo vệ
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
9
|
3
|
|
|
|
|
|
01
|
b) Trình độ đào tạo:
- Giáo viên: 19 người; đạt chuẩn 19/19,
tỷ lệ: 100%; trên chuẩn 10/19 tỷ lệ 52,63 % trong năm học 2014 - 2015 ( trong đó
có 4 giáo viên đang học đại học) .
- Nhân viên: 09 người; đạt chuẩn 3/9, tỷ
lệ: 33.33% (có 1 nhân viên đang học lớp vượt chuẩn).
2. Phẩm chất,
đạo đức và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Số lượng giáo viên giỏi:
Năm học
|
Trường
|
Quận
|
Thành phố
|
Ghi chú
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
2013 -2014
|
9/16
|
56.25
|
5/16
|
31.25
|
1
|
6.25
|
|
Tổng số có 19 giáo viên, nhưng trong
đó có 3 giáo viên mới tuyển đầu năm.
b) Số giáo viên, nhân viên đạt danh
hiệu Lao động tiên tiến:
Tất cả giáo viên đều có phẩm chất đạo đức
tốt, có trách nhiệm đối với học sinh, kết quả thi đua như sau:
Năm học
|
LĐTT
|
CSTĐCS
|
Đánh giá chuẩn nghề nghiệp GV
|
SL
|
TL%
|
SL
|
TL%
|
SL
|
XL
|
T
|
K
|
TB
|
Y
|
2013-2014
|
20/28
|
71.42
|
8/28
|
28.57
|
16/16
|
8
|
8
|
|
|
c. Năm học 2013 - 2014 có 16/16 giáo
viên đủ tiêu chuẩn xét chuẩn nghề nghiệp và đạt từ khá trở lên theo quy
định của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Không có giáo viên bị
xếp loại kém về chuyên môn, Hiện nay có 19 giáo viên, trong đó có 3 giáo
viên mới tuyển về trường nên chưa đủ tiêu chuẩn đánh giá.
3. Hoạt động chuyên môn:
Nhà trường có 2 phó hiệu trưởng, đã phân
công 01 Phó hiệu trưởng quản lý và chỉ đạo chuyên môn để nâng cao chất lượng
dạy và học và 01 Phó hiệu trưởng chỉ đạo quản lý chăm sóc trẻ bán trú.
a) Nhà trường có 3 tổ chuyên môn hoạt
động theo quy định của Điều lệ trường mầm non gồm: Khối nhà trẻ, khối mầm, khối
chồi, khối lá và tổ văn phòng.
b) Nhà trường tổ chức
định kỳ các hoạt động như sinh hoạt bồi dưỡng chuyên môn 1 lần/tháng và sinh
hoạt các chuyên đề trọng tâm 1 lần/ tháng.
c) Giáo viên tham gia
đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn và các chuyên đề, thao giảng. Ngoài ra còn
tham gia các hoạt động xã hội như hiến máu nhân đạo, văn nghệ do ngành tổ chức.
Giao lưu học hỏi kinh nghiệm nâng cao chất lượng giáo dục và xây dựng trường
đạt chuẩn quốc gia ( 3 lần/ năm).
d) Trường có 19/19 giáo
viên có trình độ A tin học, biết ứng dụng công nghệ thông tin trong việc soạn
giảng. Ngoài ra còn có 9/9 giáo viên thiết kế bài giảng điện tử qua hội thi cấp
trường (năm học 2013 – 2014).
- Hàng năm giáo viên đều
xây dựng kế hoạch cải tiến đổi mới phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ 9/9 GV TL:
100% (năm học 2013 – 2014).
4.
Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng:
a) Nhà trường có xây
dựng kế hoạch phát triển đội ngũ ngắn hạn và dài hạn, đảm bảo các yêu cầu đào
tạo bồi dưỡng theo quy định, hiện tại có 1 CBQL và 4 GV đang học đại học mầm
non và 1 nhân viên kế toán tham gia lớp đại học.
b) Mỗi giáo viên đều thực
hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên; tham gia học bồi dưỡng
chuyên môn hè, bồi dưỡng chuyên đề, tham quan học tập các đơn vị bạn và các
buổi tập huấn do ngành tổ chức.
c) 100% giáo viên đều kế
hoạch tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trình độ tin
học, ngoại ngữ và trình độ chính trị.
Đánh giá tiêu chuẩn 2:
III. CHUẨN 3: CHẤT LƯỢNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ
- Chương trình GDMN Nhà trường đang thực
hiện: Chương trình GDMN do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
1. 100% các nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo ăn bán trú.
2. 100% trẻ được đảm bảo
an toàn về thể chất lẫn tinh
thần, không xảy ra tai nạn, dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm trong nhà
trường.
3.
Nhà trường kết hợp với Trạm y tế phường tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho các
cháu 02 lần/ năm và 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ đúng theo quy định tại
Điều lệ trường mầm non.
4.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động cha mẹ đưa trẻ đi học thường xuyên, để
nâng tỷ lệ chuyên cần. Cụ thể như sau:
+ Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: Trẻ 5 tuổi đạt tỷ lệ chuyên cần 99,5%,
trẻ dưới 5 tuổi đạt 97,71% ( kết quả tháng 5/2014)
Đầu năm ( tháng 9/2014): Trẻ dưới 5 tuổi: 103/103 TL: 100%, trẻ 5 tuổi: 150/150 TL: 100%.
5. Trẻ phát triển bình thường về cân nặng và chiều cao cụ thể:
+ 100% tỷ lệ trẻ được khám sức khoẻ định kỳ (253/253).
+ Trẻ phát triển bình thường: 233/253 tỷ lệ 92,09%
+ Tỷ lệ trẻ SDD thể cân nặng : 20/253 tỷ lệ 7,9% ( trong đó; SDD
thể nhẹ cân: 14/ 253 trẻ Tỷ lệ: 5.53%, SDD nặng: 6/253 tỷ lệ 2.37% )
+ Tỷ lệ trẻ SDD thể thấp còi: 22/253 tỷ lệ 8,69% ( trong đó trẻ
thấp còi độ 1: 18/253 trẻ TL: 7.11%, thấp còi 2: 4/253 tỷ lệ 1,58%)
+ 100% tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp
nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng.
6. Phục hồi dinh dưỡng:
100% trẻ suy dinh
dưỡng được theo dõi bằng danh sách và có biện pháp tăng cường chế độ hoạt động
và chế độ dinh dưỡng cho trẻ và phối hợp cha mẹ trẻ trong chăm sóc nuôi dưỡng
trẻ.
* Biện pháp phục hồi cụ
thể là:
+ Nhà trường, giáo viên lớp phối
hợp với ban đại diện cha mẹ học sinh đẩy mạnh công tác tuyên truyền với phụ
huynh trong việc tăng cường dinh dưỡng tại gia đình thông qua tranh ảnh,
nội dung buổi họp của lớp hay qua trao đổi trực tiếp với phụ huynh trong giờ
đưa đón trẻ.
+ Có kế hoạch phòng chống
suy dinh dưỡng cụ thể cho từng loại (cân nặng, thấp còi). Triển khai cụ
thể trong họp hội đồng sư phạm, giao nhiệm vụ cụ thể xuống từng nhóm lớp có trẻ
suy dinh dưỡng để theo dõi và khắc phục.
+ Theo dõi chặt chẽ sự
phát triển của trẻ qua biểu đồ hàng tháng.
+ Trường thường xuyên thay
đổi thực đơn theo mùa cho các cháu ăn ngon miệng, có tính khẩu phần
dinh dưỡng và kịp thời điều chỉnh khẩu phần ăn cho trẻ, đảm bảo
tính cân đối, hợp lý nhằm hạn chế tốc độ tăng cân và đảm bảo sức
khỏe cho trẻ béo phì.
7.
Hoàn thành
chương trình và theo dõi đánh giá:
- 100% trẻ được dạy theo
chương trình Giáo dục mầm non, trong năm qua có 100% trẻ 5 tuổi được công
nhận hoàn thành chương trình GDMN, 100% trẻ được theo dõi đánh giá theo bộ
chuẩn phát triển trẻ em do Bộ GD&ĐT ban hành.
- 100 % trẻ dưới 5 tuổi học bán
trú.
8.
Trường không có trẻ khuyết tật hòa nhập.
Đánh giá tiêu chuẩn 3:
IV. CHUẨN
4: QUI MÔ TRƯỜNG, LỚP, CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ:
1. Quy mô trường, nhà trường,
nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo:
a) Nhà trường có 2 điểm trường: 1
điểm trung tâm và 01 điểm khoảng cách 100m (KV Tân Quới – P. Tân Hưng)
b) Số lượng trẻ và số nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo trong nhà trường được thu nhận và phân chia theo độ tuổi
như sau:
Nhóm lớp
|
Số
nhóm/ lớp
|
Giáo viên
|
Số trẻ
|
Ghi chú
|
Nhà trẻ:
|
1
|
3
|
25
|
Điểm trung tâm
|
3 tuổi
|
1
|
2
|
28
|
nt
|
4 tuổi
|
2
|
4
|
50
|
nt
|
5 tuổi
|
3
|
6
|
90
|
nt
|
5 Tuổi
|
2
|
4
|
60
|
Điểm cầu sắt
|
Tổng Cộng
|
9
|
19
|
253
|
|
- Số trẻ nhà trẻ và mẫu giáo từ 3-5
tuổi được ăn bán trú: 100%
2.
Địa điểm trường:
Trường có 2 điểm (1 điểm trung tâm và 01
điểm lẻ) thuộc khu vực Tân Quới – P. Tân Hưng giao thông thuận tiện cho việc
đi lại của phụ huynh trong việc đưa đón trẻ đến trường. Các điểm trường
đảm bảo các quy định về an toàn tuyệt đối cho trẻ và cảnh quan môi
trường khang trang sạch sẽ.
3.
Yêu cầu về thiết kế xây dựng:
- Tổng diện tích đất: 4560.5 m2/253 trẻ tỷ lệ: 1,8 m2/trẻ
bao gồm khối xây dựng sân chơi, sân vườn có diện tích là 2446 m2 (bao gồm diện tích các điểm lẻ)
- Các công trình của nhà trường
được xây dựng kiên cố (xây tường, lát gạch, có la phong..), khuôn viên
có tường rào bằng bê tông xung quanh ngăn cách với bên ngoài. Cổng
chính có tên trường đúng theo quy định tại Điều lệ trường Mầm non, trong khu
vực trường có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.
4.
Các phòng chức năng:
a) Khối phòng
nhóm trẻ và phòng lớp mẫu giáo:
- Phòng sinh hoạt chung gồm: 9 phòng với tổng diện tích 884 m2. Bình
quân: 3.5 m2/ trẻ (đạt
chuẩn). Các phòng được xây dựng theo cấu trúc khép kín bên trong
có đầy đủ nhà vệ sinh riêng trong mỗi phòng (31 bệ/253 trẻ; tỷ lệ: 12,25%).
Phòng học thoáng mát, lát gạch màu sáng. Phòng dùng làm nơi ăn, ngủ
cho trẻ. Có đủ gối, mùng phục vụ trẻ an toàn, đồ chơi được sắp xếp
theo chủ đề giáo dục, có tranh ảnh, hoa, cây xanh trang trí đẹp và phù hợp theo
từng độ tuổi. Tất cả đồ dùng, thiết bị
phục vụ cho trẻ đều đúng quy cách do Bộ GD&ĐT quy định.
- Hiên chơi diện tích trung bình m2/trẻ: Hiên trước 16 (2x8);
hiên sau 88 (24x4) trung bình 24,8 đảm bảo đúng
quy cách.
b) Khối phòng
phục vụ học tập:
Phòng
thể chất, nghệ thuật: diện tích 63.6m2, có đàn organ, gióng múa, kiếng…, dụng cụ phục vụ thể chất như gậy, vòng,
banh, khung chui …
c) Khối phòng tổ
chức ăn:
- Nhà bếp phục
vụ cho công tác bán trú có diện tích: 114 m2
- Có tủ lạnh lưu
mẫu thức ăn đúng quy định.
d) Khối phòng
hành chính quản trị:
- Văn phòng
trường: Diện tích 30 m2 (đạt tiêu chuẩn) dùng làm phòng họp
và phòng hoạt động tổ chuyên môn có trang bị bàn ghế để làm việc
và các biểu bảng trên tường theo qui định.
- Phòng Hiệu
trưởng: Diện tích 16 m2 (đạt
tiêu chuẩn), được trang bị máy vi tính.
- Phòng Phó Hiệu
trưởng: Diện tích 16m2 (đạt tiêu chuẩn)
- Phòng hành
chính quản trị: Diện tích 16 m2 có máy vi tính, bàn ghế và
các phương tiện làm việc.
- Phòng y tế:
Diện tích: 12 m2
- Nhà bảo vệ: 9 m2,
có bàn ghế, đồng hồ, bảng và sổ theo dõi khách đến trường.
- Phòng dành cho nhân viên: 16 m2 , có tủ để đồ dùng cá
nhân cho nhân viên.
- Khu để xe cho giáo viên 27m2
- Khu vệ sinh dành
cho nhân viên: 20
m2 có chổ tiêu, tiểu, rửa tay đúng quy định.
5. Sân vườn: có cây xanh, thường xuyên, có 5 loại đồ
chơi ngoài trời đảm bảo an toàn, phù hợp với trẻ. Sân vườn thường xuyên
sạch sẽ và mát.
Đánh giá
tiêu chuẩn 4 :
V. TIÊU CHUẨN 5: THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC
1. Công tác tham mưu phát triển giáo dục mầm non:
- Nhà trường chủ
động xây dựng kế hoạch tham mưu với các cấp ủy, chính quyền, các ngành
của địa phương. Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước chăm lo sự
nghiệp giáo dục ở địa phương. Cụ thể:
+ Hiệu trưởng là
thành viên trong Hội đồng giáo dục phường.
- Hiệu trưởng tham
mưu với chính quyền địa phương, cụ thể:
+ Có xây dựng kế
hoạch tuyển sinh, kế hoạch phát triển giáo dục mầm non, vận động toàn xã hội,
tham gia Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường. Tổ chức phân công cụ thể từng thành viên thực hiện. Công
tác phối hợp tốt với đoàn thể, chính quyền trong việc thực hiện mục tiêu giáo
dục nhằm đạt được kết quả cao nhất.
+ Phối hợp với địa
phương điều tra trẻ từ 0 đến 5 tuổi trên địa bàn phường, cập nhật hồ sơ và
huy động trẻ 5 tuổi ra lớp nhằm đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em
năm tuổi. Hiện nay số trẻ 5 tuổi ra lớp của phường Tân Hưng đạt 100% và phường
được công nhận đạt chuẩn PCGDMN cho trẻ năm tuổi năm 2014. Tuyên truyền các
chủ trương lớn của ngành về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi,
việc sử dụng Bộ chuẩn đánh giá trẻ em 5 tuổi trong trường mầm non.
+ Phối hợp với trạm Y tế phường trong việc
khám sức khỏe 2 lần/năm cho các cháu (lần 1/ tháng 9, lần 2/ tháng 3),
hàng tháng liên hệ trạm cấp cho trường Clo vệ sinh phòng, lớp để phòng ngừa các
loại bệnh cho trẻ. Phối hợp tuyên truyền với phụ huynh về tiêm ngừa Sởi, Rubela
cho trẻ đúng quy định. Các hình ảnh tuyên truyền được trạm y tế cấp để
tuyên truyền trên biểu bảng của trường, của nhóm, lớp.
- Tham mưu với địa
phương trong việc đầu tư cơ sở vật chất, dành quỹ đất cho trường trong
việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Tham mưu thực
hiện các chế độ chính sách cho trẻ mầm non, nhằm khuyến khích và
tạo điều kiện cho trẻ đến trường. Cụ thể
+ Số trẻ được hỗ trợ
chi phí học tập là: 5 cháu, số tiền: 5.400.000 đồng.
+ Số trẻ được hỗ
trợ tiền ăn trưa là: 5 cháu, số tiền: 5.400.000 đồng.
+ Số trẻ được miễm
học phí là: 5 cháu, số tiền: 2.925.000 đồng.
+ Số trẻ được giãm
học phí là: 3 cháu, số tiền: 877.500 đồng.
2. Các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục nhà trường, gia
đình, xã hội lành mạnh.
a) Nhà trường có
các hoạt động tuyên truyền dưới nhiều hình thức như:
- Họp phụ huynh mỗi
tháng 1 lần ở tại nhóm lớp, Ban đại diện CMHS tổ chức họp 3 tháng/lần,
nội dung họp xoay quanh các vấn đề chăm sóc giáo dục trẻ, các chuyên
đề trọng tâm nhằm đưa ra biện pháp phù hợp nhất để phối hợp giữa
gia đình và nhà trường trong việc giáo dục trẻ.
- Công tác tuyên
truyền được chú trọng, băng ron, hình ảnh…
được để nơi dễ thấy, dễ nhìn, tạo sự chú ý cho phụ huynh nhằm
tăng cường sự hiểu biết trong cộng đồng và nhân dân về mục tiêu giáo
dục mầm non. Cụ thể:
+ Phụ huynh tham
gia đánh giá trẻ theo chuẩn 5 tuổi tại gia đình, chuẩn được in hình ảnh
đẹp, chữ in to rõ, dễ nhìn thu hút phụ huynh quan tâm.
+ Các chuyên đề
trọng tâm như: sử dụng tiết kiệm năng lượng hiệu quả, Giáo dục an toàn giao
thông hay giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ trong trường mầm non… tất cả được
tuyên truyền qua biểu bảng nơi góc phụ huynh cần biết để phụ huynh theo
dõi và có sự phối hợp với nhà trường việc giáo dục cho trẻ ở mọi
lúc mọi nơi.
+ Các yêu cầu,
nội dung trong chương trình giáo dục mầm non được các nhóm lớp cập
nhật thường xuyên, tạo điều kiện cho phụ huynh theo dõi và giám sát các
hoạt động chăm sóc, giáo dục của các cháu nhằm thực hiện mục tiêu và kế hoạch
giáo dục mầm non.
b) Nhà trường
phối hợp với gia đình, trong việc chăm sóc giáo dục trẻ và tạo điều
kiện thuận lợi cho con em học tập, đảm bảo tốt mối liên hệ thường
xuyên giữa nhà trường và gia đình thông qua các cuộc họp phụ huynh
hàng tháng của lớp, góc thông tin của trường, lớp, sổ liên lạc, sổ bé
ngoan hàng tháng đều đến tay phụ huynh và được phụ huynh thường xuyên đóng góp
trao đổi, từ đó thông tin 2 chiều được đều đặn và giúp cho giáo viên
rất nhiều trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ.
Nhà trường còn tổ
chức các hội thi mời các phụ huynh tham gia như: Liên hoan gia đình dinh
dưỡng và sức khỏe tuổi thơ, Bé với luật giao thông…đều được phụ huynh hưởng ứng
tốt.
c) Nhà
trường phối hợp tốt với chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ,
các lực lượng khác trong cộng đồng để tổ chức các lễ hội, sự kiện
phù hợp với tình hình địa phương như: lễ hội đến trường cha mẹ trẻ quan
tâm đưa trẻ đến trường tạo không khí vui tươi giúp bé thích đến trường, lễ hội
trăng trằm được uỷ ban nhân dân phường tặng quà trung thu cho các cháu tổng số
tiền là 2.500.000 đồng (năm học: 2013 – 2014).
Nhà
trường có phối hợp với địa phương và Ban đại diện cha mẹ, các lực lượng khác
trong cộng đồng trong việc tổ chức các hoạt động lễ hội, sự kiện theo chương
trình giáo dục mầm non phù hợp với truyền thống của địa phương như ngày hội đến
trường của bé, lễ hội trăng rằm...
3. Nhà trường huy động sự tham gia của cộng đồng và các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân… tăng cường cơ sở vật chất và tổ chức các
hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ như: ủng hộ cây xanh, ghế đá, máy tính, hoa kiểng cho nhà trường.
- Kết quả xã hội
hóa năm học 2013-2014:
STT
|
Ngày, tháng, năm
|
Nội dung hiện vật
|
Số tiền
|
1
|
06/9/2013
|
Xây dựng cảnh
quan cây xanh
|
3.108.000đ
|
2
|
18/10/2013
|
Xây dựng cảnh
quan cây xanh
|
1.550.000đ
|
3
|
8/11/2013
|
Trang bị máy
tính ( lớp Chồi 1)
|
6.000.000đ
|
4
|
10/12/2013
|
1 tivi và 1
đầu đĩa ( lớp nhà trẻ)
|
2.200.000đ
|
5
|
25/12/2013
|
Xây dựng cảnh
quan cây xanh
|
1.100.000đ
|
|
Cộng
|
|
13.958.000đ
|
6
|
09/02/2014
|
Xây dựng cảnh
quan cây xanh
|
500.000đ
|
7
|
06/04/2014
|
Xây dựng cảnh
quan cây xanh
|
330.000đ
|
8
|
15/9/2014
|
Ghế đá ( 8
ghế đá và 1 bàn)
|
2.520.000đ
|
9
|
20/9/2014
|
Giàn cây xanh
|
5.000.000đ
|
|
Cộng
|
|
8.350.000đ
|
Tổng cộng
|
22.308.000
|
(Hai mươi hai
triệu ba trăm lẻ tám ngàn đồng)
+ Kinh phí đầu
tư của các cấp:
TT
|
NĂM
|
CƠ
QUAN ĐẦU TƯ
|
NỘI
DUNG
|
THÀNH
TIỀN
(triệu
đồng)
|
1
|
2012
|
UBND Quận
|
Đầu tư xây dựng 7 phòng học và các phòng chức năng
|
10.452.000.
|
2
|
18/01/2013
|
PGD
|
Đồ chơi ngoài trời
|
41.258
|
3
|
22/8/2013
|
PGD
|
Đầu tư thiết bị dạy học – giá kệ
|
392.890
|
4
|
10/7/2013
|
SGD
|
Bàn ghế giáo viên và học sinh
|
367.257
|
5
|
26/8/2013
|
PGD
|
Đồ dùng đồ chơi
|
85.046
|
6
|
24/10/2013
|
SGD
|
Đầu tư thiết bị ngoài trời
|
83.628
|
7
|
30/10/2013
|
PGD
|
Đầu tư may màn
|
55.000
|
8
|
20/11/2013
|
UBND Phường
|
Quà trung thu và 20/11
|
2.500
|
|
Cộng
|
|
|
11.479.579
|
9
|
6/2014
|
SGD
|
Bộ bàn ghế máy vi tính
|
80.059
|
10
|
7/2014
|
SGD
|
Bàn ghế trẻ 5 – 6 tuổi
|
143.800
|
11
|
02/4/2014
|
Dự án
|
Thiết bị nhà bếp + máy vi tính máy in
|
348.854
|
12
|
9/2014
|
UBND Quận
|
Dàn cây xanh
|
20.000
|
|
CỘNG
|
|
|
592.713
|
Tổng
cộng:
|
12.072.292
|
Đánh giá tiêu chuẩn 5 :
C.
ĐÁNH GIÁ CHUNG:
- Được sự quan tâm, chỉ đạo
sâu sát của các cấp lãnh đạo, trường đạt các yêu cầu về mục tiêu, chỉ tiêu, các
chuyên đề chăm sóc giáo dục trẻ.
- Được sự hỗ trợ tích cực của
các ban ngành, đoàn thể địa phương và phụ huynh học sinh, trong việc nâng cao
chất lượng, thực hiện chuyên đề và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Chất lường chăm sóc giáo dục
trẻ, trình độ chuyên môn, tay nghề của cán bộ, giáo viên được nâng cao theo
từng năm học.
- Năm học 2013-2014 trường đạt
danh hiệu tập thể lao động xuất sắc
D. PHƯƠNG HƯỚNG PHẤN ĐẤU TRONG THỜI GIAN
TỚI:
1.
Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cho những năm tiếp theo.
2.
Tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
tay nghề cho đội ngũ cán bộ, giáo viên.
3.
Duy trì và tiếp tục nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ; nâng cao các
phong trào, hội thi nhằm duy trì, phát huy các thành tích cho những năm tới.
4.
Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục nhằm nâng cao
chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ, tạo thêm môi trường hoạt động vận động phát
triển thể chất cho trẻ; xây dựng và duy trì mô hình trường chuẩn quốc
gia
5.
Tham mưu với các cấp, các ngành, chính quyền địa phương tiếp tục đầu tư cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
trẻ./.