Tin từ đơn vị khác

Bảo hiểm xã hội huyện Hiệp Hòa hướng dẫn cụ thể việc trích lập kinh phí chi CSSKBĐ

BHXH TỈNH BẮC GIANG

BHXH HUYỆN HIỆP HÒA

 

Số:…./BHXH

 V/việc trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho các đơn vị

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

 

Hiệp Hòa, ngày 06 tháng 03 năm 2018

 

 

Kính gửi:

- Các trường THPT, Trung tâm GDTX-dạy nghề, THCS, tiểu học và các trường mầm non trên địa bàn huyện Hiệp Hòa;

- Các đơn vị sử dụng lao động.

 

 

Căn cứ Luật số: 46/2014/QH13 ngày 01/07/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên bộ Y tế và Bộ tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm  y tế;

Căn cứ Quyết định số: 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC;

Căn cứ Thông tư lien tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 của Bộ y tế và Bộ giáo dục đào tạo quy định về công tác y tế trường ;

Căn cứ công văn số 3524/BHXH-TCKT ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn trích chuyển kinh phí CSSKBĐ.

Bảo hiểm xã hội huyện Hiệp Hòa hướng dẫn cụ thể việc trích lập kinh phí chi CSSKBĐ như sau:

1) Đối với cơ sở giáo dục mầm non:

- Số tiền trích để lại cho cơ sở giáo dục mầm non gồm 2 khoản: bằng 5% tổng thu quỹ BHYT tính trên tổng số trẻ em dưới 6 tuổi đang theo học tại cơ sở và 1% tổng số tiền đóng BHYT hằng tháng của cơ sở đóng cho tổ chức Bảo hiểm xã hội (không bao gồm tiền lãi chậm đóng BHYT).

2) Đối với cơ sở giáo dục khác:

- Số tiền trích để lại cho cơ sở giáo dục gồm 2 khoản: bằng 7% tổng thu quỹ BHYT tính trên tổng số học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục có tham gia BHYT (kể cả học sinh, sinh viên tham gia BHYT theo nhóm đối tượng khác) và 1% tổng số tiền đóng BHYT hằng tháng của cơ sở đóng cho tổ chức Bảo hiểm xã hội (không bao gồm tiền lãi chậm đóng BHYT)

3) Đối với kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho các đối tượng do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quản lý:

- Mức trích để lại cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tổ chức y tế cơ quan bằng 1% tổng số tiền đóng BHYT (không bao gồm tiền lói chậm đóng BHYT) của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng cho tổ chức Bảo hiểm xó hội.

- Hằng thỏng, sau khi nhận được tiền đóng BHYT của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, tổ chức Bảo hiểm xó hội có trách nhiệm trích để lại số tiền nêu trên cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

4) Điều kiện, quy mô tổ chức, nội dung chi, quản lý và thanh quyết toán kinh phí CSSKBĐ tại các cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:

Cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp kính phí từ quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT để CSSKBĐ khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có ít nhất một người chuyên trách hoặc kiêm nhiệm hoặc hợp đồng lao động thời hạn từ 03 tháng trở lên, trình độ tối thiểu là trung cấp y;

- Cú phũng y tế hoặc phũng làm việc riờng để thực hiện việc sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho các đối tượng do cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quản lý khi bị tai nạn thương tích, các bệnh thông thường trong thời gian học tập, làm việc tại cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

          - Đối với các trường chưa có cán bộ chuyên trách làm công tác y tế học đường thỡ cú thể phối hợp với trạm y tế xó, thị trấn để ký hợp đồng chăm sóc sức khỏe ban đầu hoặc ký hợp đồng với cỏc cỏ nhân có đủ điều kiện về chuyên môn về y tế theo quy định

-  Nội dung chi chăm sóc sức khỏe ban đầu:

+  Chi mua thuốc, vật tư y tế phục vụ sơ cấp cứu, xử trí ban đầu cho trẻ em, học sinh, sinh viên, các đối tượng do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quản lý khi bị tai nạn thương tích và các bệnh thông thường trong thời gian học, làm việc tại cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

+  Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị y tế thông thường phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu tại cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

+  Chi mua văn phũng phẩm, tủ tài liệu phục vụ việc quản lý hồ sơ sức khoẻ trẻ em, học sinh, sinh viên, người lao động;

+  Chi mua sách, tài liệu, dụng cụ phục vụ hoạt động tuyên truyền, giảng dạy, giáo dục ngoại khoá về chăm sóc, tư vấn sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hoá gia đỡnh tại cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;

+  Các khoản chi khác để thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tại cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

-  Quản lý và thanh quyết toỏn kinh phớ:

+  Cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp kinh phí từ quỹ khám bệnh, chữa bệnh BHYT có trách nhiệm sử dụng cho công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các đối tượng do cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp quản lý, không được sử dụng vào các mục đích khác.

+  Các khoản chi chăm sóc sức khỏe ban đầu được hạch toán, quyết toán như sau:

. Đối với cơ sở giáo dục công lập thực hiện hạch toán các khoản chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu vào chi phí thực hiện công tác y tế tại cơ sở và quyết toán với đơn vị quản lý cấp trờn theo quy định hiện hành;

. Đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện hạch toán các khoản chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu vào chi phí của cơ sở giáo dục ngoài công lập và quyết toán với đơn vị cấp trên (nếu có);

. Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thực hiện mở sổ kế toán riêng để phản ánh việc tiếp nhận kinh phớ, sử dụng kinh phớ, khụng tổng hợp vào quyết toỏn chi phớ của doanh nghiệp;

.  Đối với cơ quan, đơn vị khác thực hiện hạch toán các khoản chi chăm sóc sức khoẻ ban đầu vào chi phí thực hiện công tác y tế của cơ quan, đơn vị và quyết toán với cơ quan, đơn vị quản lý cấp trờn (nếu cú) hoặc cơ quan tài chính theo quy định hiện hành.

+ Cơ sở giáo dục, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu theo quy định này không phải quyết toán với tổ chức Bảo hiểm xó hội nhưng cú trỏch nhiệm bỏo cỏo về việc sử dụng kinh phớ khi tổ chức Bảo hiểm xó hội, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

+ Số kinh phí được cấp đến cuối năm chưa sử dụng hết, được chuyển nguồn sang năm sau để tiếp tục sử dụng.

Ghi chú

- Đề nghị các đơn vị photo công chứng văn bằng chứng chỉ, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của người làm công tác y tế kèm theo Mẫu số 01/BHYT, đối với các trường mầm non yêu cầu lập danh sách trẻ em dưới 6 tuổi đang theo học (theo Mẫu số 03-TK dưới đây)                                                                                                                                                                                                                        gửi về BHXH huyện trước ngày 30/10 hằng năm, trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi chưa được cấp thẻ BHYT, đề nghị nhà trường phối hợp với gia đình và UBND các xã lập danh sách làm thủ tục gửi cơ quan BHXH để cấp thẻ BHYT cho các cháu đầy đủ theo quy định.

- Đối với phần kinh phí BHXH đó cấp từ năm 2015 trở về trước, đề nghị các trường làm thủ tục quyết toán phần kinh phí trên sau đó cơ quan BHXH mới thực hiện cấp kinh phí cho những năm tiếp theo.

BHXH huyện gửi kèm công văn này gồm các mẫu: Mẫu số 03-TK, Mẫu số 01/BHYT, Mẫu số C84a-HD, Mẫu số C84b-HD.

Trong quỏ trỡnh thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về BHXH huyện để nghiên cứu giải quyết./.

Nơi nhận:

  • Như kính gửi;
  • LưuVT.

Giám đốc

 

 

Nguyễn Văn Minh

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 03-TK

Ban hành theo CV số    /BHXH-PT

Ngày   tháng    năm 2012 của BHXH tỉnh Bắc Giang

 

DANH SÁCH HỌC SINH ĐÃ Cể THẺ BHYT

(Đó cú thẻ BHYT)

 

Tên trường:………………………..

Đại chỉ:……………………………………………..

 

STT

Họ và tờn

Đối tượng

Mó thẻ BHYT

Thời hạn sử dụng

Ghi chỳ

Từ ngày

Đến ngày

1

Nguyễn Văn A

Trẻ em

TE1241090100342

24/06/2013

23/06/2019

 

2

B

 

 

 

 

 

3

C

 

 

 

 

 

4

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập

....Ngày……tháng…..năm……

Hiệu trưởng

(ký, đóng dấu, ghi rừ họ tờn)

 

 

 

 

 

Giám đốc BHXH huyện Hiệp Hũa

(ký, đóng dấu, ghi rừ họ tờn)

 

 

 

Nguyễn Văn Minh

 

 

 

 

Mẫu số 01/BHYT

Tên đơn vị:…………..……..…….
Mó số đơn vị: …. …………….….

CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
 

 

BẢN ĐỀ NGHỊ TRÍCH CHUYỂN 
KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU

 

Kớnh gửi: Bảo hiểm xó hội huyợ̀n Hiệp Ḥa

Căn cứ quy định tại Điều 18 Thông tư liên tịch số 41/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm

 y tế, Trường……………………………… đủ điều kiện để sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người lao động/học sinh, sinh viên/trẻ em dưới 6 tuổi tại đơn vị, cụ thể như sau:

1. Về nhõn lực y tế: cú …01…. cỏn bộ gồm

1.1. ễng /bà: ……….………….………..…….…………(Cán bộ làm công tác y tế trường học)

- Trỡnh độ đào tạo: …………….…..………………………………..……… (Ghi rõ tên trường đào tạo)

- Quyết định tuyển dụng/Hợp đồng làm việc/Hợp đồng lao động số …………….……từ ngày ..…../…...../……... đến ngày ..…./……../……………......

1.2. ễng /bà:……………………………………………………………..………………(Nếu có)

2. Về cơ sở vật chất:…………………………...…………………………....................................

............................................................................................................................................. (Ghi rõ: Phòng y tế, giường bệnh, tủ thuốc, các trang thiết bị phục  vụ phòng y tế của nhà trường……)

Chúng tôi cam kết đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để sử dụng kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu tại đơn vị và thông báo cho cơ quan BHXH ngay khi có thay đổi./.

 

Hiệp Hoà, ngày  ….  thỏng ……. năm 201….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số: C84a - HD
(Ban hành theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC

ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chớnh

 

 

CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

HỢP ĐỒNG TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU CHO HỌC SINH, SINH VIÊN/TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI NĂM HỌC 2016-2017

(Số:……/HĐ-BHYT)           [1]

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật BHYT số 46/2014/QH13

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của liên Bộ Y tế- Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;

Căn cứ Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chớnh. hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học;

Căn cứ Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam Quy định về tổ chức thực hiện BHYT trong khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Quyết định số …… ngày …. tháng …. năm …. của ………….. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của phũng y tế trường ………………………………………………….[2]

Căn cứ Quyết định số …… ngày …. tháng …. năm …. của ………….. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xó hội tỉnh/ huyện [3] ………………………………….

Hụm nay, ngày ….. thỏng …. năm 201… tại: BHXH huyện Hiệp Hoà

Chỳng tụi gồm:

Bờn A: Bảo hiểm xó hội huyện Hiệp Ḥa

Địa chỉ: Khu 2-TT Thắng-Hiệp Ḥa-Bắc Giang

Điện thoại: 0240 3. 872.471

Fax: ………………………………………

Tài khoản số : 2505 202 906 116

Tại Ngõn hàng: NN & PTNT huyện Hiệp Ḥa

Đại diện ông: Nguyễn Văn Minh

Chức vụ: Giám đốc

Giấy ủy quyền số: …………………

Ngày …….thỏng ……..năm ……. [4]

Bờn B: (Tên cơ quan ký hợp đồng nhận kinh phí CSSKBĐ): ...............................................

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………

Fax: ………………………………………

Tài khoản số : ………………………….

Tại Ngõn hàng (Kho bạc) ………….………………….

Đại diện ông (bà)………………………

 

Chức vụ: …………………………………

Giấy ủy quyền số: …………………

Ngày …….thỏng ……..năm ……. [5]

Sau khi thỏa thuận, Hai bờn thống nhất ký kết hợp đồng trích kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên đang theo học tại nhà trường theo các điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Tổ chức chăm sóc sức khỏe ban đầu

Bên B cam kết thực hiện đúng quy định hiện hành về chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên/trẻ em dưới 6 tuổi tham gia BHYT đang theo học tại nhà trường.

Điều 2. Phương thức xác định và quyết toán kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu

1. Xác định kinh phớ chi chăm sóc sức khỏe ban đầu

Đối với chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên:

Căn cứ vào số thẻ BHYT đó phỏt hành cho học sinh sinh viờn, Bờn A xỏc định kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu bằng 7% tổng thu quỹ BHYT tớnh trờn tổng số học sinh, sinh viên đang theo học tại trường ( kể cả học sinh, sinh viên tham gia BHYT theo nhóm đối tượng khác………. theo công thức sau:

KPCSSKBD = 7% x Tổng thu quỹ BHYT HSSV trên số HSSV đang theo học

Đối với chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ em dưới 6 tuổi:

Căn cứ vào số trẻ em dưới 6 tuổi đang theo học tại Trường mầm non …………………………………….., Bên A xác định kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu bằng 5% tổng thu quỹ BHYT tính trên số trẻ em dưới 6 tuổi đang theo học tại trường theo công thức sau:

KPCSSKBD =5% x Tổng thu quỹ BHYT BHYT tớnh trên tổng số trẻ em dưới 6 tuổi đang theo học

2. Chuyển và quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu

Vào tháng đầu của năm học hoặc khúa học, Bên A có trách nhiệm chuyển số tiền nêu trên cho cơ sở giáo dục

Điều 3. Quyền và trách nhiệm của bên A

1. Quyền của bờn A

a) Yêu cầu bên B kê khai điều kiện trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu theo quy định tại Khoản 1, Điều 18, Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC

b) Yêu cầu bên B cung cấp danh sách học sinh, sinh viên/ trẻ em dưới 6 tuổi và nộp đủ tiền đóng BHYT của đối tượng do bên B quản lý.

c) Từ chối cấp kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu nếu phát hiện bên B sử dụng không đúng quy định.

2. Trỏch nhiệm của bờn A

a) Thông báo kinh phí được sử dụng để chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên/ trẻ em dưới 6 tuổi;

b) Chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho bên B và thanh toán theo quy định chung và quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này;

c) Thông báo kịp thời với bên B trong trường hợp có thay đổi về chính sách BHYT.

Điều 4. Quyền và trỏch nhiệm của bờn B

1. Quyền của bờn B

a) Yêu cầu bên A thông báo số kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu được sử dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC của liờn Bộ Y tế - Bộ Tài chớnh;

b) Được bên A tạm ứng kinh phí và thanh quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu theo quy định.

2. Trỏch nhiệm của bờn B

a) Gửi bản đề nghị trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu vào đầu năm học, khóa học;

b) Tổ chức chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh sinh viên đúng quy định;

c) Quản lý và sử dụng kinh phớ từ quỹ bảo hiểm y tế do bờn A chuyển, thanh toỏn theo đúng quy định của pháp luật;

d) Thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản chi chăm sóc sức khỏe ban đầu để quyết toán với cơ quan tài chính cấp trên;

g) Thụng bỏo kịp thời với bờn A trong trường hợp có thay đổi liên quan đến điều kiện nhận kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên/ trẻ em dưới 6 tuổi.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về BHYT và các điều khoản đó ký trong Hợp đồng; cùng hợp tác giúp đỡ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ và đảm bảo quyền lợi của người tham gia BHYT.

2. Hợp đồng này được lập thành 02 bản cú giỏ trị phỏp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

3. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực ngay sau khi hai bờn hoàn thành việc quyết toỏn kinh phớ chăm sóc sức khỏe ban đầu mỗi năm.

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A

Giám đốc

 

 

 

Nguyễn Văn Minh

Ghi chỳ.

- [1]: Số hợp đồng được đánh theo số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

- [2]: Ghi theo Quyết định thành lập đơn vị hoặc Quyết định thành lập y tế trường học của đơn vị.

- [3]: Ghi Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của BHXH tỉnh/huyện

- [4, 5]: Ghi trong trường hợp hai bên cử đại diện cho giám đốc ký hợp đồng.

PHỤ LỤC

(Kèm theo hợp đồng trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên số………/HĐ-BHYT

Số”…………./PL

STT

Chỉ tiờu

Mó số

Số người/Số tiền

A

B

C

1

1

Tham gia BHYT học sinh

01

 

1.1

Nội tỉnh

02

 

1.2

Ngoại tỉnh

03

 

2

Tham gia BHYT của các nhóm đối tượng khác

04

 

2.1

Nội tỉnh

05

 

2.2

Ngoại tỉnh

06

 

3

Mức đóng BHYT học sinh

07

 

4

Kinh phí đóng BHYT học sinh

08

 

4.1

Số tiền thực đóng BHYT

09

 

4.2

Số tiền cũn phải đóng BHYT

10

 

4.3

Số tiền ngân sách Nhà nước hỗ trợ

11

 

5

Kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu được sử dụng

12

 

6

Kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu được sử trích

13

 

6.1

Nội tỉnh

14

 

6.2

Ngoại tỉnh

15

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A

Giám đốc

 

 

Nguyễn Văn Minh

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: C84b - HD
(Ban hành theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chớnh)

 

CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

THANH Lí HỢP ĐỒNG TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU CHO HỌC SINH, SINH VIÊN/TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI NĂM HỌC 2016-2017

(Số: ………. /HĐ-BHYT)           [1]

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật BHYT số 46/2014/QH13

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của liên Bộ Y tế- Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;

Căn cứ Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính. hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong c

ác trường học;

Căn cứ Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam Quy định về tổ chức thực hiện BHYT trong khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Quyết định số …… ngày …. tháng …. năm …. của ………….. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của phũng y tế trường ………………………………….[2]

Căn cứ Quyết định số …… ngày …. tháng …. năm …. của ………….. về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xó hội tỉnh/ huyện [3] ………………………………….

Hụm nay, ngày 31 thỏng 12 năm 201….. tại: BHXH huyện Hiệp Hoà

Chỳng tụi gồm:

Bờn A: Bảo hiểm xó hội huyện Hiệp Ḥa

Địa chỉ: Khu 2-TT Thắng-Hiệp Ḥa-Bắc Giang

Điện thoại: 0240 3. 872.471

Fax: ………………………………………

Tài khoản số : 2505 202 906 116

Tại Ngõn hàng: NN & PTNT huyện Hiệp Ḥa

Đại diện ông: Nguyễn Văn Minh

Chức vụ: Giám đốc

Giấy ủy quyền số: …………………

Ngày …….thỏng ……..năm ……. [4]

Bờn B: (Tên cơ quan ký hợp đồng nhận kinh phí CSSKBĐ): ...............................................

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………

Fax: ………………………………………

Tài khoản số : ………………………….

Tại Ngõn hàng (Kho bạc) ………….………………….

Đại diện ông (bà): ……………………

Chức vụ: …………………………………

Giấy ủy quyền số: ………………………

Ngày …….thỏng ……..năm ……. [5]

Hai bên thống nhất số liệu trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh sinh viên/ trẻ em dưới 6 tuổi đang theo học tại nhà trường năm học ……201….…… như sau:

1. Số liệu

STT

Chỉ tiờu

Mó số

Số người/
Số tiền

A

B

C

(1)

I

Quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu

 

 

1

Tham gia BHYT học sinh/trẻ em dưới 6 tuổi

1

 

1.1

Số học sinh, sinh viên/trẻ em dưới 6 tuổi tham gia BHYT tại trường

2

 

1.2

Mức đóng BHYT học sinh/trẻ em dưới 6 tuổi

3

 

1.3

Số tiền phải đóng BHYT

4

 

2

Học sinh, sinh viên tham gia BHYT của các nhóm đối tượng khác

5

 

2.1

Nội tỉnh

6

 

2.2

Ngoại tỉnh

7

 

3

Kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu được sử dụng

8

 

3.1

Nội tỉnh

9

 

3.2

Ngoại tỉnh

10

 

II

Thanh toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu

11

 

1

Kinh phớ cũn nợ kỳ trước

12

 

2

Kinh phí đó chuyển trong kỳ

13

 

3

Kinh phớ cũn phải chuyển kỳ này

14

 

2. Bên A chuyển tiếp kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ như đó thỏa thuận trong hợp đồng trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu tại y tế trường học số……. ngày…………………... giữa Bảo hiểm xó hội huyện Hiệp Ḥa và…………………………………………………………………………………………………..……….

3. Biên bản đối chiếu này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 2 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A

Giám đốc

 

Nguyễn Văn Minh

 

Ghi chỳ.

- [1]: Số hợp đồng được đánh theo số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

- [2]: Ghi theo Quyết định thành lập đơn vị hoặc Quyết định thành lập y tế trường học của đơn vị.

- [3]: Ghi Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của BHXH tỉnh/huyện

- [4, 5]: Ghi trong trường hợp hai bên cử đại diện cho giám đốc ký hợp đồng.

- [6]: Ghi tổng số học sinh, sinh viên tham gia BHYT theo học tại nhà trường

 

 

 

 

 

 

Tác giả: c2ngocson

Xem thêm

Tin tức